Bài tập nghiệp vụ ngân hàng thương mại cho vay ngắn hạn

Academia.edu no longer supports Internet Explorer.

To browse Academia.edu and the wider internet faster and more securely, please take a few seconds to upgrade your browser.

Ngày đăng: 31/03/2014, 17:00

Xem thêm: Sơn Đầu Hỏa và những điều thú vị về phong thủy

hàng vay ngân hàng A một khoản tiền: 200 triệu đồng với thời hạn 6 tháng, lãi suất 1%/tháng. Kế hoạch vay vốn trả nợ gốc như sau: Ngày 5/3 rút vốn 80 trđ. Ngày 10/4 rút vốn 90 trđ. Ngày 3/5 rút vốn 30 trđNgày 15/7 trả nợ 50 trđNgày 10/8 trả 70 trđSố còn lại trả khi hết hạnYêu cầu: Tính số lãi khách hàng trên phải trả vào các thời điểm trả nợ theo dư nợ thực tế và theo số tiền trả gốc.Trả lời:5/03 – 15/07 : 4 tháng 10 ngày : 131 ngày10/4 – 15/07 : 3 tháng 5 ngày : 95 ngày3/5 – 15/07 : 2 tháng 12 ngày :72 ngàyDư nợ đến ngày 15/07 là 150 tr15/07 – 10 /08 : 25 ngàyDư nợ đến 10/8 : 80 tr10/08 – 05/09 ( ngày đáo hạn HD) : 25 ngàyLãi tính theo số dư thực tế :80* 1%*131/30 + 90*1%*95/30 + 30*1%*72/30 + 150* 1%*25/30 + 80*1%*25/30Lãi tính theo dư nợ BQ :Tổng((Di*Ni)* i)/N : ( 80* 131 + 90*95+30*72+150*25+80*25 )* 1%)/( 131+95+72+25+25)Bài 2:Một doanh nghiệp vay ngân hàng thương mại 100 triệu đồng, với thời hạn 3 tháng (từ 18/3/N đến 18/6/N). Ngân hàng cấp tiền vay cho doanh nghiệp gọn một lần vào 18/3/N. Lãi được tính và trả cùng với nợ gốc phải trả vào hai thời điểm: ngày 3/5/N và ngày 18/6/NLịch trả nợ gốc như sau:Ngày 3/5/N trả số tiền: 42triệu đồng.Ngày 18/6/N trả số tiền: 58triệu đồng.Yêu cầu:1. Tính số lãi mà doanh nghiệp vay phải trả.2. Nếu số tiền 42 triệu đồng doanh nghiệp vay trả vào ngày 3/5/N bao gồm cả gốc và lãi tiền vay, thì số tiền doanh nghiệp vay phải trả vào ngày 18/6/N là bao nhiêu?Trả lời:1)Dư nợ 18/3 – 3/5 : 46 ngày là 100 trDư nợ 03/05 – 18/06 : 46 ngày là 58Có thể tính theo 2 cách :100* 1%* 46/30 + 58* 1%*46/30 === 2.423 trhoặc : 42 *1% * 46/30 + 58*1%*92/30 === 2.423 tr2)03/05 trả 42 tr cho cả gốc và lãi.Lãi phải trả : 100* 1%* 46/30 =1.5333 tr=> Dư nợ gốc là : 100 -( 42 – 1.53333 ) = 59.5333Cuối kì Kh còn phải trả : 59.5333 * ( 1+ 1%*46/30 ) = 60.446 trBài 3:Trong năm N, DN A được NH cấp 1 HMTD: 500 trđ. Tháng 3/N một số giao dịch như sau:Ngày 5/3, DN A rút tiền vay: 198 tr đNgày 10/3, DN A rút tiền vay: 37 tr đNgày 18/3, DN A trả nợ: 230 tr đNgày 25/3, DN A rút tiền vay: 350 tr đHãy tính lãi tiền vay DN A phải trả NH trong tháng 3/N (theo dư nợ bình quân). Biết dư nợ TK cho vay đầu tháng là 95 trđ. Lãi suất cho vay của NH là 0,95%/tháng.Trả lời:(Lập bảng trong Excel)Bài 4: Một khách hàng nhận được khoản tín dụng 100.000 USD với các điều kiện sau:Vốn vay được rút làm 02 lần, lần đầu rút 50.000 USD,02 tháng sau rút tiếp 50.000 USD. Sau thời gian sử dụng tiền vay 07 tháng kể từ ngày rút vốn lần 2,khách hàng trả nợ gốc 60.000 USD, số còn lại được trả sau 03 tháng tiếp theo.- Lãi suất cho vay: 6% năm;- Phí trả nợ trước hạn: 0,1%/ tháng tính trên số tiền trả nợ trước hạn;- Phí cam kết: 0,2%/ số tiền vay;- Thủ tục phí ngân hàng quy định là 0,1% số tiền vay;- Ngân hàng thu ngay tiền lãi và thủ tục phí;Yêu cầu: Tính phí suất tín dụng của khoản tín dụng trên theo năm và cho nhận xét?Biết rằng: Ngay từ lần trả đầu tiên, theo sự đồng ý của ngân hàng, khách hàng đã trả hết nợ.Trả lời:Phí suất = ((thu nhập NH) / ( số tiền KH thực nhận * kì dư nợ BQ )) * 100%= (( 50* 6%*2/12 + 100*6%*7/12 + 40*3*0.1 + 100 *(0.2%+0.1%)) / ( 100 -( 50* 6%*2/12 + 100*6%*7/12 + 40*6%*3/12+100* 0.1))*((50*2+100*7)/100)= (Tự tính)Bài 6:Một doanh nghiệp xây dựng nhu cầu vay theo hạn mức tín dụng trong năm N+1, gửi bộ hồ sơ vay vốn đến NH A, trong đó tài liệu sau:Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm N+1. (Đơn vị: triệu đồng)1 Kế hoạch giá trị sản lượng năm N+1 129.621 2 Doanh thu dự kiến năm N+1 102.000 3 Vòng quay VLĐ 2 vòng/năm 4 Chi phí: Nguyên nhiên vật liệu 94.623 Chi lương 15.554 Chi phí máy 3.888 Thuế GTGT phải nộp (phơng pháp khấu trừ) 6.481 Chi phí trực tiếp khác 1.944 Chi phí quản lý 2.592 Lãi vay vốn 1.440Yêu cầu: Xác định hạn mức tín dụng năm N+1 của DN tại NH A, biết rằng VLĐ ròng và vốn mà doanh nghiệp chiếm dụng, vay mượn được của NH khác năm N+1 là 40 tỷ đồng.Trả lời:Dưới đây là cụm công thức PHẢI NHỚ khi làm các BT về tính HMTDHMTD = Nhu cầu vốn LD – Vốn TC tham gia – Nguồn tham gia khácVốn TC tham gia = TSLĐ – Nợ Ngắn hạnNhu cầu VLĐ =CHi phí SXKD/ vòng quay vốn LDVòng quay vốn LĐ = DT thuần / TSLD BQ+ Tổng chi phí SXKD : Nguyên nhiên vật liệu 94.623 Chi lương 15.554 Chi phí máy 3.888 Thuế GTGT phải nộp (phơng pháp khấu trừ) 6.481 Chi phí trực tiếp khác 1.944 =122.490Vòng quay VLD : 2 vòng / năm=> nhu cầu VLD =122.490/2=61.245=> HMTD = 61.245 – 40.000 = 21.245 trBài 7: Trong tháng 9/N công ty gốm sứ X đề nghị NHTM A cấp một hạn mức tín dụng cho quý IV/N, để đáp ứng các nhu cầu vốn lưu động. Kế hoạch kinh doanh quý IV/N gửi cho ngân hàng một số nội dung như sau:Sau khi thẩm định, ngân hàng A đã đồng ý cho vay với lãi suất 0,9%/tháng. Khi thực hiện hạn mức này, vào cuối ngày 30/11/N dư nợ tài khoản cho vay là: 4.647 triệu đồng. Trong tháng 12/N phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế như sau: Ngày 1/12: – Xin vay để trả tiền mua men và bột màu: 564 triệu đồng, hẹn trả vào 25/12/N.- Xin vay thanh toán tiền mua thiết bị: 543 triệu đồng, hẹn trả vào 27/12/N.Ngày 10/12: – Đến hạn trả ngân hàng A theo cam kết trên giấy nhận nợ phát sinh từ tháng trước: 653 triệu đồng – Xin vay chi thưởng cho cho nhân viên: 32 triệu đồng, hẹn trả vào tháng 1/N+1.- Xin vay thanh toán tiền điện sản xuất: 23 triệu đồng, hẹn trả trong tháng 1/N+1.Ngày 15/12: – Nộp séc bảo chi do công ty G phát hành số tiền: 454 triệu đồng – Xin vay thanh toán tiền chi quảng cáo: 25 triệu đồng, hẹn trả trong tháng 1/N+1.Ngày 18/12:- Vay thanh toán tiền mua ô tô chở hàng: 870 triệu đồng, hẹn trả trong tháng 1/N+1.- Xin vay chi lương: 20 triệu đồng, hẹn trả trong tháng 1/N+1.Yêu cầu:1. Xác định hạn mức tín dụng quý IV/N?2. Xác định số dư tài khoản cho vay cuối tháng 12/N và lãi tiền vay phải trả trong tháng 12/N?Biết rằng:1. Công ty X chỉ một tài khoản cho vay tại ngân hàng A.2. Ngân hàng A tự trích tài khoản tiền gửi của công ty X để thu nợ khi đến hạn.3. Theo dự tính của doanh nghiệp X: Vốn lưu động ròng và các khoản vốn khác được sử dụng trong quý IV/N là 6.045 triệu đồng. Vòng quay vốn lưu động trong năm N là 6 vòng.4. Giả định Tài khoản tiền gửi của công ty X luôn đủ số dư để thanh toán nợ.Trả lời:Vay để trả tiền mua men và bột màu: 564 triệu đồng, hẹn trả vào 25/12/N => Đồng ý cho vayNgày 1/12 :dư nợ 5211 triệu đồng ( tồn dư 9 ngày )Vay thanh toán tiền mua thiết bị: 543 triệu đồng, hẹn trả vào 27/12/N => Từ chốiLý do: Đây ko thuộc vay VLĐ mà từ nguồn vay khácTrả ngân hàng A theo cam kết trên giấy nhận nợ phát sinh từ tháng trước: 653 triệu đồng => Đồng ýNgày 10/12 : dư nợ 4581 tr trong 5 ngàyVay chi thưởng cho cho nhân viên: 32 triệu đồng, hẹn trả vào tháng 1/N+1=> Từ chốiXin vay thanh toán tiền điện sản xuất: 23 triệu đồng, hẹn trả trong tháng 1/N+1 => Đồng ýNộp séc bảo chi do công ty G phát hành số tiền: 454 triệu đồng (=> Ko liên quan)Ngày 15/12, dư nợ 4606, số ngày 3Xin vay thanh toán tiền chi quảng cáo: 25 triệu đồng, hẹn trả trong tháng 1/N+1 => Đồng ýNgày 18/12, dư nợ 4626 tr, số ngày 7Vay thanh toán tiền mua ô tô chở hàng: 870 triệu đồng, hẹn trả trong tháng 1/N+1 => Từ chốiVay chi lương: 20 triệu đồng, hẹn trả trong tháng 1/N+1 => Đồng ýNgày 18/12, dư nợ 4646 tr, số ngày 7***********Vòng quay vốn LD theo quý 6/4 = 1.5 vòng / quýTổng chi phí ngắn hạn => nhu cầu VLD = nguồn vốn CSh và nguốn vốn khác tham gia 6.045HMTD = Lãi tính theo dư nợ BQ : (tổng ( Di*Ni)*i)/31Lãi tính theo dư nợ thực tế ;5211* 0.9% *9 /30 + 4581 * 0.9%*5/30 + 4606*0.9%*3/30 + 4626*0.9%*7/30 = (Tự tính). Các dạng Bài tập nghiệp vụ Ngân hàng Thương Mại Bài 1: Một Khách hàng vay ngân hàng A một khoản tiền: 200 triệu đồng với thời hạn 6 tháng,. 1%)/ ( 131+95+72+25+25) Bài 2: Một doanh nghiệp vay ngân hàng thương mại 100 triệu đồng, với thời hạn 3 tháng (từ 18/3/N đến 18/6/N). Ngân hàng cấp tiền vay cho doanh nghiệp gọn một lần vào. tài khoản cho vay tại ngân hàng A. 2. Ngân hàng A tự trích tài khoản tiền gửi của công ty X để thu nợ khi đến hạn. 3. Theo dự tính của doanh nghiệp X: Vốn lưu động ròng và các khoản vốn khác

Các dạng bài tập nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Bài 1: Một Khách hàng vay ngân hàng A một khoản tiền: 200 triệu đồng với thời hạn 6 tháng, lãi suất 1%/tháng. Kế hoạch vay vốn trả nợ gốc như sau: Ngày 5/3 rút vốn 80 trđ. Ngày 10/4 rút vốn 90 trđ. Ngày 3/5 rút vốn 30 trđNgày 15/7 trả nợ 50 trđNgày 10/8 trả 70 trđSố còn lại trả khi hết hạnYêu cầu: Tính số lãi khách hàng trên phải trả vào các thời điểm trả nợ theo dư nợ thực tế và theo số tiền trả gốc. Các dạng Bài tập nghiệp vụ Ngân hàng Thương MạiBài 1: Một KháchvayA một khoản tiền: 200 triệu đồng với thời hạn 6 tháng, lãi suất 1%/tháng. Kế hoạch vay vốn trả nợ gốc như sau: Ngày 5/3 rút vốn 80 trđ. Ngày 10/4 rút vốn 90 trđ. Ngày 3/5 rút vốn 30 trđNgày 15/7 trả nợ 50 trđNgày 10/8 trả 70 trđSố còn lại trả khi hết hạnYêu cầu: Tính số lãi kháchtrên phải trả vàothời điểm trả nợ theo dư nợ thực tế và theo số tiền trả gốc.Trả lời:5/03 – 15/07 : 4 tháng 10 ngày : 131 ngày10/4 – 15/07 : 3 tháng 5 ngày : 95 ngày3/5 – 15/07 : 2 tháng 12 ngày :72 ngàyDư nợ đến ngày 15/07 là 150 tr15/07 – 10 /08 : 25 ngàyDư nợ đến 10/8 : 80 tr10/08 – 05/09 ( ngày đáo hạn HD) : 25 ngàyLãi tính theo số dư thực tế :80* 1%*131/30 + 90*1%*95/30 + 30*1%*72/30 + 150* 1%*25/30 + 80*1%*25/30Lãi tính theo dư nợ BQ :Tổng((Di*Ni)* i)/N : ( 80* 131 + 90*95+30*72+150*25+80*25 )* 1%)/( 131+95+72+25+25)Bài 2:Một doanhvay100 triệu đồng, với thời hạn 3 tháng (từ 18/3/N đến 18/6/N).cấp tiền vay cho doanh nghiệp gọn một lần vào 18/3/N. Lãi được tính và trả cùng với nợ gốc phải trả vào hai thời điểm: ngày 3/5/N và ngày 18/6/NLịch trả nợ gốc như sau:Ngày 3/5/N trả số tiền: 42triệu đồng.Ngày 18/6/N trả số tiền: 58triệu đồng.Yêu cầu:1. Tính số lãi mà doanhvay phải trả.2. Nếu số tiền 42 triệu đồng doanhvay trả vào ngày 3/5/N bao gồm cả gốc và lãi tiền vay, thì số tiền doanhvay phải trả vào ngày 18/6/N là bao nhiêu?Trả lời:1)Dư nợ 18/3 – 3/5 : 46 ngày là 100 trDư nợ 03/05 – 18/06 : 46 ngày là 58Có thể tính theo 2 cách :100* 1%* 46/30 + 58* 1%*46/30 === 2.423 trhoặc : 42 *1% * 46/30 + 58*1%*92/30 === 2.423 tr2)03/05 trả 42 tr cho cả gốc và lãi.Lãi phải trả : 100* 1%* 46/30 =1.5333 tr=> Dư nợ gốc là : 100 -( 42 – 1.53333 ) = 59.5333Cuối kì Kh còn phải trả : 59.5333 * ( 1+ 1%*46/30 ) = 60.446 trBài 3:Trong năm N, DN A được NH cấp 1 HMTD: 500 trđ. Tháng 3/Nmột số giao dịch như sau:Ngày 5/3, DN A rút tiền vay: 198 tr đNgày 10/3, DN A rút tiền vay: 37 tr đNgày 18/3, DN A trả nợ: 230 tr đNgày 25/3, DN A rút tiền vay: 350 tr đHãy tính lãi tiền vay DN A phải trả NH trong tháng 3/N (theo dư nợ bình quân). Biết dư nợ TK cho vay đầu tháng là 95 trđ. Lãi suất cho vay của NH là 0,95%/tháng.Trả lời:(Lập bảng trong Excel)Bài 4: Một kháchnhận được khoản tín dụng 100.000 USD vớiđiều kiện sau:Vốn vay được rút làm 02 lần, lần đầu rút 50.000 USD,02 tháng sau rút tiếp 50.000 USD. Sau thời gian sử dụng tiền vay 07 tháng kể từ ngày rút vốn lần 2,kháchtrả nợ gốc 60.000 USD, số còn lại được trả sau 03 tháng tiếp theo.- Lãi suất cho vay: 6% năm;- Phí trả nợ trước hạn: 0,1%/ tháng tính trên số tiền trả nợ trước hạn;- Phí cam kết: 0,2%/ số tiền vay;- Thủ tục phíquy định là 0,1% số tiền vay;-thu ngay tiền lãi và thủ tục phí;Yêu cầu: Tính phí suất tín dụng của khoản tín dụng trên theo năm và cho nhận xét?Biết rằng: Ngay từ lần trả đầu tiên, theo sự đồng ý củahàng, kháchđã trả hết nợ.Trả lời:Phí suất = ((thu nhập NH) / ( số tiền KH thực nhận * kì dư nợ BQ )) * 100%= (( 50* 6%*2/12 + 100*6%*7/12 + 40*3*0.1 + 100 *(0.2%+0.1%)) / ( 100 -( 50* 6%*2/12 + 100*6%*7/12 + 40*6%*3/12+100* 0.1))*((50*2+100*7)/100)= (Tự tính)Bài 6:Một doanhxây dựngnhu cầu vay theo hạn mức tín dụng trong năm N+1, gửi bộ hồ sơ vay vốn đến NH A, trong đótài liệu sau:Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm N+1. (Đơn vị: triệu đồng)1 Kế hoạch giá trị sản lượng năm N+1 129.621 2 Doanh thu dự kiến năm N+1 102.000 3 Vòng quay VLĐ 2 vòng/năm 4 Chi phí: Nguyên nhiên vật liệu 94.623 Chi lương 15.554 Chi phí máy 3.888 Thuế GTGT phải nộp (phơng pháp khấu trừ) 6.481 Chi phí trực tiếp khác 1.944 Chi phí quản lý 2.592 Lãi vay vốn 1.440Yêu cầu: Xác định hạn mức tín dụng năm N+1 của DN tại NH A, biết rằng VLĐ ròng và vốn mà doanhchiếm dụng, vay mượn được của NH khác năm N+1 là 40 tỷ đồng.Trả lời:Dưới đây là cụm công thức PHẢI NHỚ khi làmBT về tính HMTDHMTD = Nhu cầu vốn LD – Vốn TC tham gia – Nguồn tham gia khácVốn TC tham gia = TSLĐ – NợhạnNhu cầu VLĐ =CHi phí SXKD/ vòng quay vốn LDVòng quay vốn LĐ = DT thuần / TSLD BQ+ Tổng chi phí SXKD : Nguyên nhiên vật liệu 94.623 Chi lương 15.554 Chi phí máy 3.888 Thuế GTGT phải nộp (phơng pháp khấu trừ) 6.481 Chi phí trực tiếp khác 1.944 =122.490Vòng quay VLD : 2 vòng / năm=> nhu cầu VLD =122.490/2=61.245=> HMTD = 61.245 – 40.000 = 21.245 trBài 7: Trong tháng 9/N công ty gốm sứ Xđề nghị NHTM A cấp một hạn mức tín dụng cho quý IV/N, đểứngnhu cầu vốn lưu động. Kế hoạch kinh doanh quý IV/N gửi chomột số nội dung như sau:Sau khi thẩm định,A đã đồng ý cho vay với lãi suất 0,9%/tháng. Khi thực hiện hạn mức này, vào cuối ngày 30/11/N dư nợ tài khoản cho vay là: 4.647 triệu đồng. Trong tháng 12/Nphát sinh một sốkinh tế như sau: Ngày 1/12: – Xin vay để trả tiền mua men và bột màu: 564 triệu đồng, hẹn trả vào 25/12/N.- Xin vay thanh toán tiền mua thiết bị: 543 triệu đồng, hẹn trả vào 27/12/N.Ngày 10/12: – Đến hạn trảA theo cam kết trên giấy nhận nợ phát sinh từ tháng trước: 653 triệu đồng – Xin vay chicho cho nhân viên: 32 triệu đồng, hẹn trả vào tháng 1/N+1.- Xin vay thanh toán tiền điện sản xuất: 23 triệu đồng, hẹn trả trong tháng 1/N+1.Ngày 15/12: – Nộp séc bảo chi do công ty G phát hành số tiền: 454 triệu đồng – Xin vay thanh toán tiền chi quảng cáo: 25 triệu đồng, hẹn trả trong tháng 1/N+1.Ngày 18/12:- Vay thanh toán tiền mua ô tô chở hàng: 870 triệu đồng, hẹn trả trong tháng 1/N+1.- Xin vay chi lương: 20 triệu đồng, hẹn trả trong tháng 1/N+1.Yêu cầu:1. Xác định hạn mức tín dụng quý IV/N?2. Xác định số dư tài khoản cho vay cuối tháng 12/N và lãi tiền vay phải trả trong tháng 12/N?Biết rằng:1. Công ty X chỉmột tài khoản cho vay tạiA.2.A tự trích tài khoản tiền gửi của công ty X để thu nợ khi đến hạn.3. Theo dự tính của doanhX: Vốn lưu động ròng vàkhoản vốn khác được sử dụng trong quý IV/N là 6.045 triệu đồng. Vòng quay vốn lưu động trong năm N là 6 vòng.4. Giả định Tài khoản tiền gửi của công ty X luôn đủ số dư để thanh toán nợ.Trả lời:Vay để trả tiền mua men và bột màu: 564 triệu đồng, hẹn trả vào 25/12/N => Đồng ý cho vayNgày 1/12 :dư nợ 5211 triệu đồng ( tồn dư 9 ngày )Vay thanh toán tiền mua thiết bị: 543 triệu đồng, hẹn trả vào 27/12/N => Từ chốiLý do: Đây ko thuộc vay VLĐ mà từ nguồn vay khácTrảA theo cam kết trên giấy nhận nợ phát sinh từ tháng trước: 653 triệu đồng => Đồng ýNgày 10/12 : dư nợ 4581 tr trong 5 ngàyVay chicho cho nhân viên: 32 triệu đồng, hẹn trả vào tháng 1/N+1=> Từ chốiXin vay thanh toán tiền điện sản xuất: 23 triệu đồng, hẹn trả trong tháng 1/N+1 => Đồng ýNộp séc bảo chi do công ty G phát hành số tiền: 454 triệu đồng (=> Ko liên quan)Ngày 15/12, dư nợ 4606, số ngày 3Xin vay thanh toán tiền chi quảng cáo: 25 triệu đồng, hẹn trả trong tháng 1/N+1 => Đồng ýNgày 18/12, dư nợ 4626 tr, số ngày 7Vay thanh toán tiền mua ô tô chở hàng: 870 triệu đồng, hẹn trả trong tháng 1/N+1 => Từ chốiVay chi lương: 20 triệu đồng, hẹn trả trong tháng 1/N+1 => Đồng ýNgày 18/12, dư nợ 4646 tr, số ngày 7***********Vòng quay vốn LD theo quý 6/4 = 1.5 vòng / quýTổng chi phíhạn => nhu cầu VLD = nguồn vốn CSh và nguốn vốn khác tham gia 6.045HMTD = Lãi tính theo dư nợ BQ : (tổng ( Di*Ni)*i)/31Lãi tính theo dư nợ thực tế ;5211* 0.9% *9 /30 + 4581 * 0.9%*5/30 + 4606*0.9%*3/30 + 4626*0.9%*7/30 = (Tự tính). Các dạng Bài tập nghiệp vụ Ngân hàng Thương Mại Bài 1: Một Khách hàng vay ngân hàng A một khoản tiền: 200 triệu đồng với thời hạn 6 tháng,. 1%)/ ( 131+95+72+25+25) Bài 2: Một doanh nghiệp vay ngân hàng thương mại 100 triệu đồng, với thời hạn 3 tháng (từ 18/3/N đến 18/6/N). Ngân hàng cấp tiền vay cho doanh nghiệp gọn một lần vào. tài khoản cho vay tại ngân hàng A. 2. Ngân hàng A tự trích tài khoản tiền gửi của công ty X để thu nợ khi đến hạn. 3. Theo dự tính của doanh nghiệp X: Vốn lưu động ròng và các khoản vốn khác

Xem thêm: Kích thước cửa phòng ngủ chuẩn phong thủy theo thước lỗ ban