Bán đảo Sơn Trà Tiếng Trung là GÌ

Đà Nẵng là một trong những địa điểm du lịch nổi tiếng tại Việt Nam và được rất nhiều bạn bè quốc tế yêu thích. Bạn là người học tiếng Trung và muốn giới thiệu Đà Nẵng với các bạn của mình thì sẽ nói những gì? Tự học tiếng Trung Quốc tại nhà hôm nay sẽ gợi ý với bạn một số đoạn văn giới thiệu Đà Nẵng bằng tiếng Trung để tham khảo nhé!

越南有许多美丽的地方和风景。岘港市是越南人和外国人的著名城市之一。岘港有大海,山茶半岛,山脉和许多美丽的景色。有趣的景点包括:亚洲游乐园,巴那山,会安古镇,美溪海滩,美术馆和著名的桥梁。这个城市以其新鲜的空气,友好的人民和严密的安全而闻名。全年天气稳定,为全市,尤其是老年人,提供了许多海洋特色菜和理想的生活条件。到岘港旅行,我真的被 巴那 吸引住了,其中包括从大陆到山顶最长的缆车。欣赏风景如画的风景对游客来说是一个很棒的经历。此外,大海有金色的沙滩,湛蓝的海水和大排的椰子。游客有机会休息一下,享受安宁和美好,玩水上游戏。此外,这座城市还拥有大型桥梁,如龙桥,码头桥和大型娱乐区。此外,还有许多美食,例如促销面条,煎饼,猪肉宣纸和许多其他美食。岘港以其自然之美而闻名,因此越来越多的游客来这里旅游。这个城市的安全性很好,没有盗窃。因此,岘港被选为越南最宜居的城市之一。希望将来岘港能够成长并在世界范围内成名。

Bán đảo Sơn Trà Tiếng Trung là GÌ

Yuènán yǒu xǔduō měilì dì dìfāng hé fēngjǐng. Xiàn gǎng shì shì yuènán rén hé wàiguó rén de zhùmíng chéngshì zhī yī. Xiàn gǎng yǒu dàhǎi, shānchá bàndǎo, shānmài hé xǔduō měilì de jǐngsè. Yǒuqù de jǐngdiǎn bāokuò: Yàzhōu yóu lèyuán, bā nà shān, huì ān gǔzhèn, měi xī hǎitān, měishù guǎn hé zhùmíng de qiáoliáng. Zhège chéngshì yǐ qí xīnxiān de kōngqì, yǒuhǎo de rénmín hé yánmì de ānquán ér wénmíng. Quán nián tiānqì wěndìng, wèi quánshì, yóuqí shì lǎonián rén, tígōngle xǔduō hǎiyáng tèsè cài hé lǐxiǎng de shēnghuó tiáojiàn. Dào xiàn gǎng lǚxíng, wǒ zhēn de bèi bā nà xīyǐn zhùle, qízhōng bāokuò cóng dàlù dào shāndǐng zuì zhǎng de lǎnchē. Xīnshǎng fēngjǐng rú huà de fēngjǐng duì yóukè lái shuō shì yīgè hěn bàng de jīnglì. Cǐwài, dàhǎi yǒu jīnsè de shātān, zhànlán dì hǎishuǐ hé dà pái de yēzi. Yóukè yǒu jīhuì xiūxí yīxià, xiǎngshòu ānníng hé měihǎo, wán shuǐshàng yóuxì. Cǐwài, zhè zuò chéngshì hái yǒngyǒu dàxíng qiáoliáng, rú lóng qiáo, mǎtóu qiáo hé dàxíng yúlè qū. Cǐwài, hái yǒu xǔduō měishí, lìrú cùxiāo miàntiáo, jiānbing, zhūròu xuānzhǐ hé xǔduō qítā měishí. Xiàn gǎng yǐ qí zìrán zhīměi ér wénmíng, yīncǐ yuè lái yuè duō de yóukè lái zhèlǐ lǚyóu. Zhège chéngshì de ānquán xìng hěn hǎo, méiyǒu dàoqiè. Yīncǐ, xiàn gǎng bèi xuǎn wèi yuènán zuì yí jū de chéngshì zhī yī. Xīwàng jiānglái xiàn gǎng nénggòu chéngzhǎng bìng zài shìjiè fànwéi nèi chéngmíng.

Việt Nam có rất nhiều danh lam và cảnh đẹp . Đà Nẵng là một trong những thành phố nổi tiếng đối với người Việt lẫn người nước ngoài. Đà Nẵng có biển, bán đảo Sơn Trà, núi và nhiều cảnh đẹp. Những nơi thăm quan thú vị như: Công viên giải trí Châu Á, núi Bà Nà, phố cổ Hội An, biển Mỹ Khê, bảo tàng mỹ thuật và các cây cầu nổi tiếng. Thành phố được biết đến với không khí trong lành, con người thân thiện và an ninh chặt chẽ. Thời tiết ổn định trong cả năm và nó mang đến cho thành phố rất nhiều đặc sản từ biển và điều kiện sống lý tưởng cho mọi người, đặc biệt là người già. Du lịch Đà Nẵng, tôi thật sự bị thu hút bởi Bà Nà bao gồm cáp treo dài nhất từ đất liền tới đỉnh núi. Đó là trải nghiệm tuyệt vời với du khách để ngắm nhìn cảnh đẹp như tranh. Ngoài ra, biển có bãi cát vàng, nước trong xanh và những hàng dừa lớn. Khách du lịch có cơ hội để giải lao, tận hưởng sự yên bình và thiện nhiên, chơi trò chơi dưới nước. Hơn nữa, Thành phố này còn có những cây cầu lớn như: cầu Rồng, cầu Quay và một khu vui chơi giải trí lớn. Ngoài ra, có rất nhiều món ngon như mì quảng, bánh xèo, bánh tráng thịt heo và nhiều món ngon khác. Đà Nẵng được biết đến với vẻ đẹp tự nhiên, thế nên ngày càng nhiều khách du lịch đến đây thăm quan. An ninh của thành phố rất tốt và không có một vụ trộm cắp nào. Bởi thế Đà Nẵng được bình chọn là một trong những thành phố đáng sống nhất Việt Nam. Trong tương lai, tôi mong Đà Nẵng sẽ phát triển và trở nên nổi tiếng toàn thế giới.

Bán đảo Sơn Trà Tiếng Trung là GÌ

岘港的龙桥是越南最长的桥梁,为您带来光,火和水的绝妙展示,这是第一次来岘港的游客都不会错过的。它长666米,位于岘港市,以金龙的形状建造。六车道的桥梁横跨汉江,是通往My Khe海滩和Non Nuoc海滩的直接路线,也是旅行摄影师中的热门景点。经过两年的建设,即岘港市解放38周年,龙桥于2013年正式启用。根据当地的信仰,龙可以追溯到Ly朝代,是力量,贵族和运气的重要象征。
虽然岘港龙桥在一天中的任何时候都很壮观,但当晚上被七彩的LED灯照亮时,它尤其凉爽(到处都是观众)。在周末和一年一度的节日期间,还计划从21:00开始使用最先进的桥梁从其口中喷水或喷火。也有很多海滨酒吧,餐馆和咖啡馆,提供可俯瞰越南最长桥梁的屋顶座位。另外,您可以选择坐在河岸上,汉江沿岸摆放着动物和神灵的大理石雕刻品,供您游览。

Xiàn gǎng de lóng qiáo shì yuènán zuì zhǎng de qiáoliáng, wèi nín dài lái guāng, huǒ hé shuǐ de juémiào zhǎnshì, zhè shì dì yī cì lái xiàn gǎng de yóukè dōu bù huì cuòguò de. Tā zhǎng 666 mǐ, wèiyú xiàn gǎng shì, yǐ jīnlóng de xíngzhuàng jiànzào. Liù chēdào de qiáoliáng héng kuà hànjiāng, shì tōng wǎng My Khe hǎitān hé Non Nuoc hǎitān de zhíjiē lùxiàn, yěshì lǚxíng shèyǐng shī zhōng de rèmén jǐngdiǎn. Jīngguò liǎng nián de jiànshè, jí xiàn gǎng shì jiěfàng 38 zhōunián, lóng qiáo yú 2013 nián zhèngshì qǐyòng. Gēnjù dāngdì de xìnyǎng, lóng kěyǐ zhuīsù dào Ly cháodài, shì lìliàng, guìzú hé yùnqì de zhòngyào xiàngzhēng.
Suīrán xiàn gǎng lóng qiáo zài yītiān zhōng de rènhé shíhòu dōu hěn zhuàngguān, dàn dàng wǎnshàng bèi qīcǎi de LED dēng zhào liàng shí, tā yóuqí liángshuǎng (dàochù dōu shì guānzhòng). Zài zhōumò hé yī nián yīdù de jiérì qíjiān, hái jìhuà cóng 21:00 Kāishǐ shǐyòng zuì xiānjìn de qiáoliáng cóng qí kǒuzhōng pēn shuǐ huò pēn huǒ. Yěyǒu hěnduō hǎibīn jiǔbā, cānguǎn hé kāfēi guǎn, tígōng kě fǔkàn yuènán zuì zhǎng qiáoliáng de wūdǐng zuòwèi. Lìngwài, nín kěyǐ xuǎnzé zuò zài hé’àn shàng, hànjiāng yán’àn bǎi fàngzhe dòngwù hé shénlíng de dàlǐshí diāokè pǐn, gōng nín yóulǎn.

Cầu Rồng ở Đà Nẵng là cây cầu dài nhất Việt Nam, mang đến một màn hình rực rỡ về ánh sáng, lửa và nước mà không du khách nào lần đầu đến Đà Nẵng nên bỏ lỡ. Với chiều dài 666 mét, nó nằm ở thành phố Đà Nẵng và được xây dựng theo hình con rồng vàng. Cây cầu sáu làn bắc qua sông Hàn, phục vụ như các tuyến đường trực tiếp đến bãi biển Mỹ Khê và bãi biển Non Nước cũng như một địa điểm nổi tiếng giữa các nhiếp ảnh gia du lịch. Cầu Rồng được chính thức khai trương vào năm 2013 sau khi xây dựng kéo dài hai năm, kỷ niệm 38 năm giải phóng thành phố Đà Nẵng. Theo tín ngưỡng địa phương, có từ thời nhà Lý, rồng là biểu tượng quan trọng của quyền lực, sự cao quý và vận may.

Trong khi nó có một cảnh tượng tuyệt vời vào bất cứ lúc nào trong ngày, cầu Rồng Đà Nẵng đặc biệt mát mẻ (và chật cứng người ngắm cảnh) vào buổi tối khi được chiếu sáng bằng đèn LED nhiều màu sắc. Vào cuối tuần và lễ hội hàng năm, cây cầu tối tân cũng được lên kế hoạch để phun nước hoặc thở lửa từ miệng từ 21:00 trở đi. Ngoài ra còn có rất nhiều quán bar bên bờ sông, nhà hàng và quán cà phê cung cấp chỗ ngồi trên sân thượng nhìn ra cây cầu dài nhất Việt Nam. Ngoài ra, bạn có thể lựa chọn ngồi ở bờ sông nơi chạm khắc đá cẩm thạch của các loài động vật và các vị thần được đặt dọc theo sông Hàn để ngắm cảnh.

Trên đây là 2 đoạn văn ngắn giới thiệu Đà Nẵng bằng tiếng Trung. Bài viết có thể có sai sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của bạn đọc để chúng ta cùng hoàn thiện nhé!

Nếu bạn có những bài văn hay trong quá trình học tiếng Trung từ số 0, hãy chia sẻ với chúng tôi nhé!

Xem thêm:

Trà là một nét văn hóa độc đáo, đã được lưu truyền ngàn năm ở Trung Quốc. Văn hóa thưởng trà có sức ảnh hưởng đặc biệt lớn đến đời sống tinh thần của người dân đất nước này. Sẽ là một thiếu sót lớn nếu bạn đam mê văn hóa Trung Quốc nhưng lại bỏ qua nét đặc sắc này. Hãy bắt đầu tìm về văn hóa trà Trung Quốc từ việc học từ vựng tiếng Trung chủ đề trà qua bài viết sau đây nhé. Trong bài sẽ có tên các loại trà Trung Quốc nổi tiếng bằng tiếng Trung để khi du lịch bạn có thể mua về thưởng thức.

Từ vựng Tiếng Trung chủ đề Trà Trung Quốc

Bạn muốn mua các loại trà và ấm trà Tử Sa Trung Quốc khi đi du lịch như chưa biết Ấm Trà Tử Sa tiếng Trung là gì? Trà xanh tiếng Trung là gì? Học ngay bảng từ vựng bên dưới nhé!

* Table có 3 cột, kéo màn hình phần table sang phải để xem đầy đủ

chá trà
茶树 cháshù cây trà
茶叶 cháyè lá trà
茶袋 chádài gói trà, bịch trà
茶食 cháshi bánh mứt dùng khi uống trà
饮茶 yǐn chá thưởng trà
喝茶 hē chá uống trà
泡茶 pào chá pha trà
饮茶文化 yǐn chá wénhuà văn hóa uống trà
茶具 chájù bộ đồ trà
茶托盘 chá tuōpán khay trà
茶杯 chábēi ly trà
茶碗 cháwǎn tách uống trà, chén uống trà
茶壶 cháhú ấm pha trà, bình trà
紫砂壺 zǐshā hú ấm trà tử sa
茶馆 cháguǎn quán trà
茶叙 chá xù vừa uống trà vừa nói chuyện
茶会 cháhuì tiệc trà
茶几 chájī bàn trà
绿茶 lǜchá lục trà (trà xanh)
红茶 hóng chá hồng trà
青茶 qīng chá thanh trà
黑茶 hēi chá hắc trà (trà đen)
白茶 bái chá bạch trà (trà trắng)
黄茶 huáng chá hoàng trà (trà vàng)
乌龙茶 wūlóngchá trà Ô Long
铁观音 tiě guānyīn trà thiết quan âm
普洱茶 pǔ'ěr chá trà phổ nhĩ
碧螺春 bìluóchūn Trà bích loa xuân
毛峰茶 máo fēng chá trà mao phong
龙井茶 lóngjǐng chá Trà Long Tĩnh
白毫银针 báiháo yín zhēn Bạch Hào Ngân Châm
六安瓜片 liù ān guāpiàn Trà Lục An Qua Phiến
菊花茶 júhuā chá trà hoa cúc
莲花茶 liánhuā chá trà sen
茉莉花茶 mòlìhuā chá trà hoa nhài
防治癌症 fángzhì áizhèng phòng ngừa ung thư
抗衰老 kàng shuāilǎo chống lão hóa
祛痰 qū tán tiêu đàm

Tên các loại trà Trung Quốc nổi tiếng bằng Tiếng Trung mà bạn nên thử

Trung Quốc là nơi sản xuất ra nhiều loại trà quý nổi tiếng được những người thưởng trà yêu thích. Các loại trà Long Đỉnh, trà Thiết Quan Âm, Bích Loa Xuân… đã đi vào lịch sử Trung Hoa, trở thành vật phẩm tiến vua. Dưới đây là tên một số thương hiệu trà Trung Quốc nổi tiếng bằng tiếng Trung:

西湖龙井 Xīhú lóngjǐng Long Tỉnh Tây Hồ
黄山毛峰 Huángshān máofēng Hoàng Sơn Mao Phong
武夷大红袍 wǔyí dàhóng páo Đại Hồng Bào Vũ Di
洞庭碧螺春 dòngtíng bìluóchūn Động Đình Bích Loa Xuân
蒙顶甘露     méng dǐng gānlù Mông Đỉnh Cam Lộ
信阳毛尖 Xìnyáng máojiān Tín Dương Mao Tiêm
都匀毛尖 Dū yún máojiān Đô Quân Mao Tiêm
庐山云雾 Lúshān yúnwù Lư Sơn Vân Vụ trà
安徽瓜片 Ānhuī guāpiàn An Huy Qua Phiến
安溪铁观音 Ānxī tiě guānyīn An Khê Thiết Quan Âm
苏州茉莉花 Sūzhōu mòlìhuā Trà Hoa Nhài Tô Châu
福建银针 Fújiàn yín zhēn Phúc Kiến Ngân Châm
云南普洱茶 yúnnán pǔ'ěr chá Trà Phổ Nhĩ Vân Nam

Cách phân biệt các loại trà Trung Quốc cơ bản

Dựa theo phương pháp chế biến, Trà Trung Quốc cơ bản được phân chia thành: lục trà, hồng trà, thanh trà, hắc trà, bạch trà, hoàng trà,...

Lục trà (绿茶)

Lục trà là loại trà không lên men, lá trà có hình dáng đẹp, mùi thơm, vị đậm đà.
Phân loại lục trà gồm có:

-    Lục trà sao khô (炒青绿茶): trà lá dài (Mi Trà 眉茶), trà viên tròn ( Châu Trà 珠茶), trà lá dẹt (Trà Long Tỉnh Tây Hồ 西湖龙井).

-    Lục trà sấy 烘青绿茶: trà sấy phổ thông (trà Mân Nam 闽南青, trà Chiết Giang 浙烘青), trà non sấy (Hoàng Sơn Mao Phong 黄山毛峰, Thái Bình Hầu Khôi 太平猴魁).

-    Lục trà hấp hơi nước 蒸青绿茶 : Tiễn trà 煎茶, Ân Thi Vũ Lộ 恩施雨露.

-    Lục trà phơi nắng 晒青绿茶 : Trà Vân Nam 滇青, trà Tứ Xuyên 川青, trà Thiểm Tây 陕西青 (陕青),...

Bán đảo Sơn Trà Tiếng Trung là GÌ

Trà Long Tỉnh - đại diện tiêu biểu của Lục trà

Hồng trà (红茶)

Hồng trà là loại trà đã trải qua quá trình lên men, cho ra nước trà màu đỏ, hương vị ngọt ngào đậm đà. Nơi sản xuất hồng trà trên thế giới chủ yếu có Trung Quốc, Sri Lanka, Ấn Độ, Kenya,...

Hồng trà không bị mất dần hương vị theo thời gian giống lục trà, có thể vận chuyển đường dài nên thích hợp để xuất khẩu. Hồng trà còn tên gọi khác là "Ô trà", nên tiếng Anh sẽ là "Black Tea" mà không phải là "Red Tea".

Phân loại hồng trà gồm:

-    Hồng trà Tiểu Chủng 小种红茶: Chính Sơn Tiểu Chủng 正山小种; Ngoại Sơn Tiểu Chủng 外山小种.

-    Trà Công Phu 工夫茶: Điền Hồng Công Phu 滇红工夫; Kì Hồng Công Phu 祁红工夫; Đơn Tùng Công Phu 单丛工夫.

-    Hồng Toái Trà 红碎茶: Trà phiến 片茶, mạt trà 末茶, trà vụn 碎茶,...

Hồng trà nổi tiếng của Trung Quốc gồm có Vũ Di Sơn Chính Sơn Tiểu Chủng, Kim Tuấn Mi, An Huy Kì Hồng Trà, Vân Nam Điền Hồng Trà và Đơn Tùng Hồng Trà.

Bán đảo Sơn Trà Tiếng Trung là GÌ

Hồng trà có màu đỏ đặc trưng

Thanh trà (青茶)

Thanh trà hay còn gọi là trà Ô Long, là loại trà nửa lên men, kết hợp đặc trưng giữa lục trà và hồng trà. Nước trà Ô Long có màu vàng ánh, mùi thơm ngào ngạt.

Phân loại trà Ô Long gồm có:

-    Ô Long Quảng Đông 广东乌龙 : Phượng Hoàng Đơn Tùng 凤凰单丛,...

-    Ô Long Mân Nam 闽南乌龙: Thiết Quan Âm 铁观音, Hoàng Kim Quế 黄金桂, Bản Sơn 本山, Mao Giải 毛蟹, Đàm Bình Thủy Tiên 谭平水仙, Bạch Nha Kì Lan 白芽奇兰,...

-    Ô Long Mân Bắc 闽北乌龙: Vũ Di Đại Hồng Bào 武夷大红袍, Vũ Di Nhục Quế 武夷肉桂, Vũ Di Thủy Tiên  武夷水仙,...

-    Ô Long Đài Loan 台湾乌龙: A Lý Sơn 阿里山, Bạch Hào 白毫, Văn Sơn Bao Chủng 文山包种,...

Hắc trà (黑茶)

Hắc trà là loại trà đặc biệt của Trung Quốc, chỉ có ở Vân Nam, Hồ Nam, Hồ Bắc, Tứ Xuyên, Quảng Tây,... Trong đó, Phổ Nhĩ Vân Nam (普洱 Pǔ'ěr) là sản phẩm nổi tiếng gần xa. Hắc trà thường được làm thành trà ép có thời gian bảo quản lâu, nên hương vị càng đậm đà. Nước trà có màu cam đậm hoặc nâu, thoang thoảng hương tùng.

Bán đảo Sơn Trà Tiếng Trung là GÌ

Trà Phổ Nhĩ là một trong những loại trà nổi tiếng của Trung Quốc

Bạch trà (白茶)

Bạch trà chỉ loại trà có lớp nhung nhỏ màu trắng trên bề mặt, là trân phẩm của trà Trung Quốc. Có một câu nói dùng để chỉ sự quý giá của bạch trà: "一年茶,三年药,七年宝 Yī nián chá, sān nián yào, qī nián bǎo" (một năm là trà, ba năm là thuốc, bảy năm là bảo vật). 

Tùy theo từng bộ phận sử dụng mà bạch trà có tên gọi khác nhau: mầm đơn gọi là Ngân Châm 银针; lá gọi là Thọ Mi 寿眉; toàn bộ mầm gọi là Bạch Mẫu Đơn 白牡丹. 

Hoàng trà (黄茶)

Hoàng trà là loại trà chỉ lên men một ít, có màu vàng rất đặc trưng. Sản lượng hoàng trà rất ít, được sản xuất chủ yếu ở Quân Sơn (Hồ Nam), Kim Trại (An Huy), Mông Sơn (Tứ Xuyên),...

Phân loại hoàng trà gồm có: Hoàng tiểu trà 黄小茶 (làm từ búp trà non), Hoàng nha trà 黄芽茶 (búp trà đơn). 

Bán đảo Sơn Trà Tiếng Trung là GÌ

Màu vàng của Hoàng trà là do phương pháp ủ vàng tạo nên

Để học tiếng Trung thật tốt, việc tìm hiểu văn hóa là điều không thể thiếu. Hy vọng thông tin từ vựng tiếng Trung chủ đề trà và các loại trà của Trung Quốc bằng tiếng Trung trên đây đã giúp bạn hiểu thêm phần nào về văn hóa trà đạo của đất nước này. Đừng quên chia sẻ với chúng tôi những khám phá thú vị khác về các loại trà trong tiếng Trung mà bạn tìm hiểu được nhé!