Bảng phiên âm quốc tế tiếng anh là gì

>> Quà tặng độc quyền bởi Ms Hoa Junior:

Tặng sách "Chiến thuật chinh phục điểm 8+ Tiếng Anh"

Lớp thuyết trình bằng tiếng Anh miễn phí cho con

Câu lạc bộ tiếng Anh hè tại cơ sở

Bảng phiên âm tiếng anh IPA là viết tắt của “International Phonetic Alphabet”, tên gọi của bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế mà tất cả các bạn nhất định phải nắm vững khi bắt đầu học tiếng Anh.

Việc sử dụng bảng tiếng phiên âm này sẽ giúp bạn đọc và phát âm tiếng anh nhanh và chẩn xác hơn. Nhất là khi tra từ điển, bạn sẽ biết cách phát âm từ nhờ vào phần phiên âm của từ đó.

Tuy nhiên, khác với tiếng Việt, bạn sẽ phải hiểu về phiên âm quốc tế để hiễu rõ cách phát âm chứ không phải nhìn vào mặt chữ của từ đó. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ cách sử dụng bản phiên âm tiếng Anh 1 cách hiệu quả nhất.

Cùng Aland English khám phá ngay cả nhà nhé ^.^

Xem thêm: 

  • MIỄN PHÍ khóa giao tiếp tiếng Anh cho người mới
  • Khóa học IELTS MIỄN PHÍ từ A - Z
  • Luyện thi TOEIC trong 30 ngày

➤ Nếu bạn nào chưa rõ về Bảng chữ cái tiếng Anh, có thể tham khảo thêm : TẠI ĐÂY

I. Bảng phiên âm tiếng anh và Cách phát âm chuẩn quốc tế

1. Giới thiệu về bảng phiên âm tiếng Anh IPA

Không giống như các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh thông thường, bảng phiên âm tiếng anh IPA là một tập hợp các ký tự Latin. Những ký tự này kết hợp với nhau sẽ tạo thành phiên âm hay cách đọc của một từ hoàn chỉnh.

Trong từ điển, phiên âm sẽ được đặt trong ô ngoặc bên cạnh từ vựng. Bạn dựa theo những từ này để phát âm chính xác từ đó.

Trong bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA bao gồm 44 âm. Trong đó, có 20 nguyên âm [vowel sounds] và 24 phụ âm [consonant sounds].                    //mshoagiaotiep.com/

Dưới đây là bảng phiên âm tiếng Anh đầy đủ để các bạn tham khảo:

➤ Ký hiệu:

- Vowels - Nguyên âm

- Consonants: Phụ âm

- Monophthongs: Nguyên âm ngắn

- Diphthongs: Nguyên âm dài

➤ Bạn có thể download bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế này về dán lên tường để học ôn hoặc tải bảng IPA pdf : TẠI ĐÂY

Ví dụ: Ta có hai cặp từ:

  • Desert /di'zə:t/ [v] = bỏ, bỏ mặc, đào ngũ
  • Desert /'dezət/ [n] = sa mạc

Nó còn có thể đọc là /ˈdez•ərt/ - chỉ khu đất rộng rãi, ít mưa, khô nữa.

-> Cặp từ này giống nhau về cách viết nhưng phát âm và nghĩa của từ khác nhau.

➤ Hay ví dụ khác:

  • Cite /sait/ [v] = trích dẫn
  • Site /sait/ [n] = địa điểm, khu đất [ để xây dựng].
  • Sight /sait/ [n] = khe ngắm, tầm ngắm; quang cảnh, cảnh tượng; [v] = quan sát, nhìn thấy

-> Ba từ này thì phát âm đều giống nhau nhưng cách viết và nghĩa của từ khác nhau.

Đây là những trường hợp tiêu biểu mà bạn có thể thấy rõ sự khác biệt của mặt chữ - phát âm – nghĩa của từ.

Cách phát âm 44 âm chuẩn quốc tế bạn cần luyện tập đến khi thuần thục vì đây chính là mấu chốt giúp bạn phát âm đúng, nói chính xác. Vì có những cặp từ như đã kể ví dụ ban đầu, mặt chữ giống nhau nhưng cách đọc khác nhau và cũng ngược lại có những cặp từ đọc thì giống nhau nhưng mặt chữ lại khác nhau.

2.Tầm quan trọng của việc phát âm chuẩn tiếng Anh

Bạn có nhận thấy việc học tiếng Anh trên lớp và giao tiếp thực sự nó khác nhau như nào không? Nếu có thì hẳn bạn đã thấy tầm quan trọng của phiên âm và lý do vì sao nên học bảng phiên âm tiếng Anh này đầu tiên.

  • Phát âm tiếng Anh chuẩn là chìa khóa của giao tiếp

Hãy thử nhớ lại một chút, khi bạn bắt đầu học tiếng Anh, nếu bạn không biết cách phát âm chuẩn thì liệu bạn có nghe được người đối diện mình nói gì không? Hay với các từ mà có cách phát âm gần giống nhau, nếu bạn không phát âm được chuẩn đôi khi còn gây ra những hiểu nhầm không đáng có.

  • Luyện Phát âm tiếng Anh giúp bạn tự tin hơn

Phát âm chuẩn tiếng Anh giúp bạn và người bản ngữ trở nên dễ dàng hơn, bạn được thể hiện bản thân mình một cách thoải mái sẽ cảm thấy tự tin hơn.

Bên cạnh đó, hiểu được người khác nói gì còn giúp cho bạn tiếp thu thêm nhiều kiến thức cũng như kinh nghiệm trong ngôn ngữ, cũng như trong các lĩnh vực khác. Đặc biệt, giỏi phát âm tiếng Anh, bạn sẽ dễ dàng hơn trong việc tìm hiểu phong cách sống, văn hóa, phong tục tập quán của người bản xứ.

3. Cách phát âm bảng phiên âm tiếng Anh IPA theo chuẩn quốc tế

Theo phân chia bảng nguyên âm tiếng Anh 44 âm sẽ bao gồm 20 nguyên âm và 24 phụ âm.

Bây giờ chúng ta sẽ hãy cùng Aland tìm hiểu về các phát âm của từng nguyên âm và phụ âm này trong tiếng Anh nhé ^.^

➣ Nguyên âm:

Nguyên âm là những âm khi phát ra luồng khí từ thanh quản lên môi không bị cản trở. Đây gọi là những âm được tạo ra bởi dao động của thanh quản.

Nguyên âm có thể đứng riêng hoặc kết hợp cùng các phụ âm để tạo thành tiếng - trên phương diện chuwxsex tạo thành các từ.

Dựa theo âm từ thanh quản nên khi phát âm, bạn cần cử động lưỡi,môi, lấy hơi để phát âm chuẩn.

Trên mặt chữ, nguyên âm chủ yếu là a,o, i, u, e và thêm bán nguyên âm y,w. Còn đọc theo phiên âm thì có 20 nguyên âm như sau:

Ta sẽ đi từng âm thông qua bảng dưới đây:

STT Phiên âm Cách phát âm Mô tả
1 /ɪ/
  • Đây là âm i ngắn, phát âm giống âm “i” của tiếng Việt nhưng ngắn hơn, bật nhanh.
  • Môi hơi mở sang hai bên, lưỡi hạ thấp
  • Ví dụ: his /hiz/, kid /kɪd/
2 /i:/
  • Là âm i dài, bạn đọc kéo dài âm “i”, âm phát từ trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra.
  • Môi mở rộng hai bên như đang mỉm cười, lưỡi nâng cao lên.
  • Ví dụ: sea /siː/, green /ɡriːn/
3 /e/
  • Tương tự âm e tiếng Việt nhưng cách phát âm cũng ngắn hơn.
  • Môi mở rộng sang hai bên rộng hơn so với âm / ɪ / , lưỡi hạ thấp hơn âm / ɪ /
  • Ví dụ: bed /bed/ , head /hed/
4 /ə/
  • Âm ơ ngắn, phát như âm ơ tiếng Việt nhưng ngắn và nhẹ hơn.
  • Môi hơi mở rộng, lưỡi thả lỏng
  • Ví dụ: banana /bəˈnɑːnə/, doctor /ˈdɒktə[r]/
5 /ɜ:/
  • Âm ơ ngắn, phát như âm ơ tiếng Việt nhưng ngắn và nhẹ hơn.
  • Môi hơi mở rộng, lưỡi thả lỏng
  • Ví dụ: banana /bəˈnɑːnə/, doctor /ˈdɒktə[r]/
6 /ʊ/
  • Âm u ngắn, khá giống âm ư của tiếng Việt.Khi phát âm, không dùng môi mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng.
  • Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp
  • Ví dụ: good /ɡʊd/, put /pʊt/
7 /u:/
  • Âm u dài, âm phát ra từ khoang miệng nhưng không thổi hơi ra, kéo dài âm u ngắn.
  • Môi tròn, lưỡi nâng cao lên
  • Ví dụ: goose /ɡuːs/, school /sku:l/
8 /ɒ/
  • Âm o ngắn, tương tự âm o tiếng Việt nhưng phát âm ngắn hơn.
  • Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp
  • Ví dụ: hot /hɒt/, box /bɒks/
9 /ɔ:/
  • Phát âm như âm o tiếng Việt nhưng rồi cong lưỡi lên, không phát âm từ khoang miệng.
  • Tròn môi, Lưỡi cong lên chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm
  • Ví dụ: ball /bɔːl/, law /lɔː/
10 /ʌ/
  • Âm lai giữa âm ă và âm ơ của tiếng Việt, na ná âm ă hơn. Phát âm phải bật hơi ra.
  • Miệng thu hẹp lại, lưỡi hơi nâng lên cao
  • Ví dụ: come /kʌm/, love /lʌv/
11 /ɑ:/
  • Âm a đọc kéo dài, âm phát ra từ khoang miệng.
  • Môi mở rộng, lưỡi hạ thấp
  • Ví dụ: start /stɑːt/, father /ˈfɑːðə[r]/
12 /æ/
  • Âm a bẹt, hơi giống âm a và e, âm có cảm giác bị nén xuống.
  • Miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống. Lưỡi hạ rất thấp
  • Ví dụ: trap /træp/, bad /bæd/
13 /ɪə/
  • Nguyên âm đôi.Phát âm chuyển từ âm / ʊ / rồi dần sang âm /ə/.
  • Môi mở rộng dần nhưng không rộng quá. Lưỡi đẩy dần ra về phía trước
  • Ví dụ: near /nɪə[r]/, here /hɪə[r]/
14 /eə/
  • Phát âm bằng cách đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /.
  • Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi hướng dần lên trên
  • Ví dụ: face /feɪs/, day /deɪ/
15 /eɪ/
  • Phát âm bằng cách đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /.
  • Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi hướng dần lên trên
  • Ví dụ: face /feɪs/, day /deɪ/
16 /ɔɪ/
  • Phát âm bằng cách đọc âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/.
  • Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi nâng lên và đẩy dần về phía trước
  • Âm dài hơi, ví dụ: choice /tʃɔɪs/, boy /bɔɪ/
17 /aɪ/
  • Phát âm bằng cách đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/.
  • Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi nâng lên và hơi đẩy dần về trước
  • Âm dài hơi, ví dụ: nice /naɪs/, try /traɪ/
18 /əʊ/
  • Phát âm bằng cách đọc âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /.
  • Môi từ hơi mở đến hơi tròn. Lưỡi lùi dần về phía sau
  • Ví dụ: goat /ɡəʊt/, show /ʃəʊ/
19 /aʊ/
  • Phát âm bằng cách đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/.
  • Môi Tròn dần. Lưỡi hơi thụt về phía sau
  • Âm dài hơi, Ví dụ:mouth/maʊθ/, cow /kaʊ/
20 /ʊə/
  • Đọc như uo, chuyển từ âm sau /ʊ/ sang âm giữa /ə/.
  • Khi bắt đầu, môi mở khá tròn, hơi bè, hướng ra ngoài, mặt lưỡi đưa vào phía trong khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên
  • Ngay sau đó, miệng hơi mở ra, đưa lưỡi lùi về giữa khoang miệng.
  • Ví dụ: sure /∫ʊə[r]/ , tour /tʊə[r]/

➣ Phụ âm:

Còn phụ âm là âm phát ra mà luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở như răng, môi va chạm, lưỡi cong chạm môi… Đây gọi là âm phát từ thanh quản qua miệng. Phụ âm không được sử dụng riêng lẻ mà phải đi cùng nguyên âm tạo thành từ mới phát được thành tiếng trong lời nói.

Trong bảng phiên âm IPA có tất cả là 24 phụ âm, với mặt chữ tương tự chữ cái còn lại.

Bây giờ chúng ta sẽ bắt đầu đi học từng âm nhé ^.^

STT Phiên âm Cách đọc Mô tả
1 /p/
  • Đọc gần giống âm P của tiếng Việt, hai môi chặn luồng không khí trong miệng sau đó bật ra. Cảm giác dây thanh quản rung nhẹ
  • Ví dụ: pen /pen/, copy /ˈkɒpi/
2 /b/
  • Đọc tương tự âm B trong tiếng Việt. Để hai môi chặng không khí từ trong miệng sau đó bật ra. Thanh quản rung nhẹ.
  • Ví dụ: back /bæk/, job /dʒɒb/
3 /t/
  • Đọc giống âm T trong tiếng Việt nhưng bật hơi mạnh hơn. Khi phát âm, bạn đặt đầu lưỡi dưới nướu. Khi bật luồng khí ra thì đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới.
  • Hai răng khít chặt, mở luồng khí thoát ra, tạo sự rung ở dây thanh quản.
  • Ví dụ: tea /tiː/, tight /taɪt/
4 /d/
  • Cách đọc tương tự âm CH. Nhưng khác là môi hơi tròn, khi ói phải chu ra về phía trước. Khi luồng khí thoát ra thì môi tròn nửa, lưỡi thẳng và chạm vào hàm dưới, để khí thoát ra ngoài trên bề mặt lưỡi mà không ảnh hưởng đến dây thanh.
  • Ví dụ: church /ʧɜːʧ/, match /mætʃ/
5 /t∫/
  • Cách đọc tương tự âm CH. Nhưng khác là môi hơi tròn, khi ói phải chu ra về phía trước. Khi luồng khí thoát ra thì môi tròn nửa, lưỡi thẳng và chạm vào hàm dưới, để khí thoát ra ngoài trên bề mặt lưỡi mà không ảnh hưởng đến dây thanh.
  • Ví dụ: church /ʧɜːʧ/, match /mætʃ/
6 /dʒ/
  • Phát âm giống / t∫ / nhưng có rung dây thanh quản.
  • Cách đọc tương tự: Môi hơi tròn, chi về trước. Khi khí phát ra,môi nửa tròn, lưỡi thẳng, chạm hàm dưới để luồng khí thoát ra trên bề mặt lưỡi.
  • Ví dụ: age /eiʤ/, gym /dʒɪm/
7 /k/
  • Phát âm giống âm K của tiếng Việt nhưng bật hơi mạnh bằng cách nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra và không tác động đến dây thanh.
  • Ví dụ: key /ki:/, school /sku:l/
8 /g/
  • Phát âm như âm G của tiếng Việt.
  • Khi đọc, bạn nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra sao cho rung dây thanh.
  • Ví dụ: get /ɡet/, ghost /ɡəʊst/
9 /f/
  • Đọc âm tương tự PH trong tiếng Việt. Khi phát âm, hàm trên chạm nhẹ vào môi dưới.
  • Ví dụ: fat /fæt/, coffee /ˈkɒfi/
10 /v/
  • Đọc như âm V trong tiếng Việt. Khi phát âm, hàm trên sẽ chạm nhẹ vào môi dưới.
  • Ví dụ: view /vjuː/, move /muːv/
11 /ð/
  • Cách phát âm là đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và 2 hàm răng, thanh quản rung.
  • Ví dụ: this /ðɪs/, other /ˈʌðə[r]/
12 /θ/
  • Khi đọc âm này, nên đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và 2 hàm răng, thanh quản không rung.
  • Ví dụ: thin /θɪn/, path /pɑːθ/
13 /s/
  • Cách phát âm như âm S. Bạn để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng, luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi nên không rung thanh quản.
  • Ví dụ: soon /suːn/, sister /ˈsɪstə[r]/
14 /z/
  • Bạn phát âm bằng cách để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng, luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi nhưng lại làm rung thanh quản.
  • Ví dụ: zero /ˈzɪərəʊ/, buzz /bʌz/
15 /∫/
  • Khi đọc âm này, thì môi chu ra , hướng về phía trước và môi tròn. Mặt lưỡi chạm lợi hàm trên và nâng phần phía trước của lưỡi lên.
  • Ví dụ: ship /ʃɪp/, sure /ʃɔː[r]/
16 /ʒ/
  • Môi chu ra, hướng về phía trước, tròn môi. Để mặt lưỡi chạm lợi hàm trên và nâng phần phía trước của lưỡi lên và đọc rung thanh quản
  • Ví dụ: pleasure /’pleʒə[r], vision /ˈvɪʒn/
17 /m/
  • Đọc giống âm M trong tiếng Việt, hai môi ngậm lại, luồng khí thoát ra bằng mũi
  • Ví dụ: pleasure /’pleʒə[r], vision /ˈvɪʒn/
18 /n/
  • Đọc như âm N nhưng khi đọc thì môi hé, đầu lưỡi chạm lợi hàm trên, chặn để khí phát ra từ mũi.
  • Ví dụ: nice /naɪs/, sun /sʌn/
19 /ŋ/
  • Khi phát âm thì chặn khí ở lưỡi, môi hé, khí phát ra từ mũi, môi hé, thanh quản rung, phần sau của lưỡi nâng lên, chạm vào ngạc mềm
  • Ví dụ: ring /riŋ/, long /lɒŋ/
20 /h/
  • Đọc như âm H tiếng Việt, môi hé nửa, lưỡi hạ thấp để khí thoát ra, thanh quản không rung
  • Ví dụ: hot /hɒt/, behind /bɪˈhaɪnd/
21 /l/
  • Cong lưỡi từ từ, chạm răng hàm trên, thanh quản rung, môi mở rộng hoàn toàn, đầu lưỡi cong lên từ từ và đặt vào môi hàm trên.
  • Ví dụ: light /laɪt/, feel /fiːl/
22 /r/
  • Đọc khác âm R tiếng Việt nhé. Khi phát âm, bạn cong lưỡi vào trong, môi tròn, hơi chu về phía trước, Khi luồng khí thoát ra thì lưỡi thả lỏng, môi tròn mở rộng
  • Ví dụ: right /raɪt/, sorry /ˈsɒri/
23 /w/
  • Môi tròn, chu về phía trước, lưỡi thả lỏng. Khi luồng khí phát ra thì môi mở rộng, lưỡi vẫn thả lỏng
  • Ví dụ: wet /wet/, win /wɪn/
24 /j/
  • Khi phát âm, nâng phần trước lưỡi lên gần ngạc cứng, đẩy khí thoát ra giữa phần trước của lưỡi và ngạc cứng nhưng không có tiếng ma sát của luồng khí, làm rung dây thanh quản ở cổ họng. Môi hơi mở. Khi luồng khí phát ra thì môi mở rộng, phần giữa lưỡi hơi nâng lên, thả lỏng.
  • Ví dụ: yes /jes/ , use /ju:z/

II. Một số lưu ý khi đọc nguyên âm và phụ âm theo bảng phiên âm IPA

Để phát âm 44 phiên ân tiếng Anh theo đúng chuẩn quốc tế. Bạn cần phải kết hợp môi, lưỡi và thanh quản cùng với nhau. Dưới đây là lưu ý khi phát âm các bạn cần nhớ

➤ Đối với môi:

  • Chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/
  • Môi mở vừa phải: / ɪ /, / ʊ /, / æ /
  • Môi tròn thay đổi: /u:/, / əʊ /

➤ Đối với lưỡi

  • Lưỡi chạm răng: /f/, /v/
  • Cong đầu lưỡi chạm nướu: / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /.
  • Cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng: / ɜ: /, / r /.
  • Nâng cuống lưỡi: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η /
  • Răng lưỡi: /ð/, /θ/.

➤ Đối với dây thanh quản

  • Rung [hữu thanh]: các nguyên âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/
  • Không rung [vô thanh]: /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/

Ngoài ra, dưới đây là một số lưu ý cụ thể cho mọi người.

1. Với bán âm Y và W thì chúng có thể là nguyên âm hoặc phụ âm

Ví dụ:

  • You – phụ âm nhưng gym thì lại là nguyên âm.
  • We – phụ âm nhưng Saw - nguyên âm

2. Về phụ âm g

  • Nếu đi sau g là phụ âm I, y, e thì phát âm sẽ là dʒ

Ví dụ: gYm, gIant, gEnerate,hugE, languagE,vegEtable...

  • Nếu sau g là các nguyên âm còn lại a, u, o thì phát âm sẽ là g

Ví dụ: go, gone, god,gun,gum, gut, guy, game, gallic,...

3. Đọc phụ âm c

  • C - được đọc là S nếu theo sau là các nguyên âm i, y, e Ví dụ: city, centure, cycle, cell, cyan,...
  • C - đọc là K nếu theo sau là nguyên âm a,u,o

Ví dụ: cat, cut, cold, call, culture, coke,...

4. Đọc phụ âm r

Nếu đi trước r là 1 nguyên âm yếu như /ə/ thì có thể lược bỏ đi.

Ví dụ:

Với từ interest có phiên âm đầy đủ là ˈɪntərəst/ˈɪntərest.

Nhưng vì trước r là âm ə nên còn được phát âm là ˈɪntrəst/ˈɪntrest[2]. Bạn có thể thấy nhiều từ điển viết phiên âm theo trường hợp 2.

5. Về phụ âm j

Trong hầu hết trường hợp, âm j đều đứng đầu 1 từ và phát âm là dʒ.

Ví dụ: jump, jealous, just, job,...

6. Quy tắc phân biệt nguyên âm dài - nguyên âm dài

Có 5 nguyên âm ngắn: ă ĕ ĭ ŏ ŭ

  • a ngắn: ă : /æ/ : act, apt, bad, bag, fad,....
  • e ngắn: /e/: ben, den, fed, bed,.....
  • i ngắn: /I/: bin, bid, in,...
  • o ngắn: /ɒ/: hot, Tom, bop,...
  • u ngắn: /ʌ/ : cut, sun, bug,...

Và thêm 5 nguyên âm dài được kí hiệu lần lượt là ā ē ī ō ū mà bạn thấy ở trên bảng phiên âm tiếng Anh đầy đủ. Nguyên âm dài là những nguyên âm được phát âm như sau:

  • a dài: ā : /eɪ/ : Cake, rain, day, eight,...
  • e dài: ē: /i:/ : tree, beach, me, baby, key, field,...
  • i dài: ī : /aɪ/ : five, tie, light, my, find, child,...
  • o dài: ō : /oʊ/ : nose, toe, toast, no, snow, bold, most,...
  • u dài: ū : /u: hoặc ju:/ : new, few, blue, suit, fuel,....

Để phân biệt nguyên âm ngắn dài thì bạn có thể dựa theo các quy tắc sau:

  • Một từ có 1 nguyên âm và nguyên âm đó không nằm cuối từ thì đó luôn là nguyên âm ngắn. Vẫn có một số từ ngoại lệ như mind, find nhưng bạn có thể áp dụng quy tắc này cho đa số.
  • Ví dụ: bug, think, cat, job, bed, ant, act,...
  • Một từ chỉ có một nguyên âm mà nguyên âm đó ở cuối từ thì theo quy tắc phát âm tiếng Anh 100% là nguyên âm dài: she[e dài],he, go[o dài], no,..
  • 2 nguyên âm đứng liền nhau thì âm đầu là dài còn nguyên âm sau thường không phát âm, gọi là âm câm.

Ví dụ: rain[a, i đứng cạnh nhau a ở đây là a dài, i là âm câm, do vậy rain sẽ được phát âm là reɪn], tied[i dài,e câm], seal[e dài,a câm], boat[o dài, a câm]

Ngoại lệ: read - ở thì quá khứ là e ngắn nhưng ở hiện tại là e dài. Và một số từ khác.

  • Trong 1 từ nếu 1 nguyên âm theo sau là 2 phụ âm giống nhau [a double consonant] thì đó chắc chắn là nguyên âm ngắn

Ví dụ: Dinner[i ngắn], summer[u ngắn], rabbit[a ngắn], robber[o ngắn], egg[e ngắn].

  • Một từ có 2 nguyên âm liên tiếp giống nhau [a double vowel] thì phát âm như 1 nguyên âm dài.

Ví dụ: Peek[e dài], greet[e dài], meet[e dài], vacuum[u dài]

Không áp dụng quy tắc này với nguyên âm O. Vì nó sẽ tạo thành âm khác nhau: poor, tool, fool, door,..

Không áp dụng nếu đứng sau 2 nguyên âm này là âm R vì khi đó âm đã bị biến đôi: beer.

  • Khi Y đứng cuối của từ 1 âm tiết thì nó sẽ đọc là âm i dài /ai/

Ví dụ: Cry, TRy, by,shy,...

7. Chú ý nguyên âm - phụ âm để viết đúng chính tả

  • Sau 1 nguyên âm ngắn là f,l,s thì từ đó gấp đôi f,l,s lên.

Ví dụ: Ball, staff, pass, tall, different[i ngắn], coLLage[o ngắn], compass [a ngắn]

  • Đối với từ có 2 âm tiết mà sau nguyên âm ngắn là b,d,g,m,n,p thì ta cũng gấp đôi chúng lên.

Ví dụ: rabbit[a ngắn], maNNer[a ngắn], suMMer[u ngắn], haPPy[a ngắn], hoLLywood[o ngắn], suGGest[u ngắn], odd[o ngắn],...

Bạn nhớ quy tắc này thì khi viết lại từ theo âm bạn sẽ tránh được lỗi Spelling. Ví dụ bạn nghe đọc là Compass nhưng nếu nắm quy tắc bạn biết sau nguyên âm a ngắn sẽ cần hai chữ S, tránh được lỗi viết compas.

8. Nguyên âm e

Nếu một từ ngắn hay âm thanh cuối của từ dài kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm + e thì em sẽ bị câm và nguyên âm trước đó là nguyên âm dài.
Họ gọi đó là Magic e, silient e, super e...

Ví dụ:

  • bit /bɪt/ => bite /baɪt/
  • at /ət/ => ate /eɪt/
  • cod /kɒd/ => code  /kəʊd/ 
  • cub /kʌb/ => cube /kjuːb/
  • met /met/ => meet  /miːt/

Những trường hợp trên không hẳn đúng 100% nhưng sẽ đúng với đa số nên các bạn cần lưu ý và áp dụng để dễ nhớ phiên âm, viết từ chính xác hơn.

Đừng lo lắng vì có quá nhiều phiên âm phải học, bởi không có đường tắt nào dẫn đến thành công cả. Chỉ có học tập chăm chỉ mỗi ngày, mới giúp bạn sử dụng nhuần nhuyễn và nhớ lâu những phiên âm này.

Trên đây là thông tin bảng phiên âm tiếng Anh với mẹo, cách phát âm chuẩn, các bạn lưu về học nhé. Nếu có gì khó khăn, hãy cmt để được chia sẻ giải đáp nha!

Bạn tham khảo thêm bài học ngữ pháp nâng cao kiến thức cơ bản, Các THÌ trong tiếng Anh: Mọi điều cần biết + Cách học hiệu quả nữa nhé!

Chủ Đề