Bảng so sánh chip laptop

Để kiểm tra máy tính đang chạy core i mấy, bạn chỉ cần vào Start -> mở “Control Panel”-> chọn  “System and Security” -> ”System”.

Lúc này, bạn sẽ có cái nhìn tổng quát thông tin về CPU, RAMhệ điều hành được cài trong máy tính của bạn. Để biết được máy tính đang chạy core i mấy, bạn nhìn vào phần System (hệ thống), dòng Processor (bộ xử lý), bạn sẽ biết được đầy đủ thông tin CPU Intel (tốc độ xung nhịp CPU được đo bằng Ghz) hiện tại máy của mình.

Ví dụ, thông tin CPU Intel của máy laptop như trong hình:

- Phần đầu tiên trong dãy thông tin là “Intel Core”, cho thấy rằng CPU này được sản xuất bởi Intel và được sử dụng bộ xử lý Core của chính hãng họ. Core là dòng sản phẩm lớn nhất và phổ biến nhất của Intel, nên hầu như các máy tính bàn nguyên bộ và dòng laptop hiện nay đều nhìn thấy thông tin này.  

- Phần thông tin kế tiếp là “i5”, đề cập đến kiểu thiết kế của vi kiến trúc bên trong CPU. Trong trường hợp này cho biết máy tính này đang chạy core i5.

Thông số kỹ thuật của các lớp i3, i5, i7 hoặc i9 của CPU sẽ khác nhau về: số lượng lõi, tốc độ xung nhịp, kích thước bộ đệm, hỗ trợ các tính năng công nghệ (như Turbo Boost 2.0) và siêu phân luồng.

Thông thường, bộ xử lý Core i5 i7 thuộc lõi tứ, trong khi bộ xử lý Core i3 cấp thấp hơn thuộc loại lõi kép.

- Phần thông tin tiếp theo là “M”, viết tắt của cụm từ Mobile microprocessor, đó là vi xử lý M dành cho laptop, điện thoại.

  • Chữ “M” viết tắt Mobile microprocessor, vi xử lý thường dành cho thiết bị di động, laptop
  • Chữ “E” viết tắt Embedded, hay gọi là chip nhúng
  • Đi kèm thường có hậu tố là “U” (Ultra-low power)  hoặc “L” (Low power) chỉ mức độ tiêu thụ năng lượng.

- Phần thông tin cuối cùng là “460” chính là dấu genmã Sku. Cụ thể, số “4” cho thấy CPU thế hệ thứ 4, phần số “60” chính là mã Sku, giống như số seri.

Như vậy, với ví dụ minh họa trên, thông tin hiển thị “Intel® Core ™ i5 CPU M460 @ 2.53 GHz, đươc hiểu là máy tính sử dụng Bộ xử lý Core của hãng Intel với chip core i5 thế hệ thứ 4, sử dụng chip M (bộ vi xử lý M) có xung nhịp cao và mạnh mẽ.

Core càng lớn thì càng tốt, vì core lớn thì sẽ mang lõi nhiều hơn cho khả năng xử lý nhanh hơn. Nói một cách khác, một bộ xử lý với một lõi chỉ có thể xử lý một luồng thông tin duy nhất tại một thời điểm, trong khi một bộ xử lý với hai lõi thì lại có thể xử lý gấp đôi. Tương tự cho một bộ xử lý lõi 4, lõi 5,… thì có tốc độ xử lý gấp 2, gấp 5,...

Xét về mặt lý thuyết, nhiều lõi sẽ mang lại khả năng xử lý nhiều luồng thông tin trong cùng một thời điểm. Do đó, PC của bạn sẽ xử lý dữ liệu và thực hiện các lệnh nhanh và hiệu quả hơn.

Ngoài ra, cần chú ý thêm một thông số cũng rất quan trọng khi so sánh giữa các core i với nhau, đó là tốc độ xung nhịp. Mỗi lõi trên CPU đều có tốc độ xung nhịp và được đo bằng gigahertz. Đây là thông số để biết được tốc độ CPU của thiết bị bạn đang chạy ra sao, nên tốc độ xung nhịp càng nhanh, thì CPU càng xử lý và thực hiện nhiều lệnh trong một chu kỳ.

Điểm khác biệt giữa core i3, i5, i7 và i9

Dòng Core i của hãng Intel được xem là dòng CPU mạnh nhất cho đến thời điểm hiện nay. Core i3, core i5 và core i7 đều được ra đời vào năm 2009. Trong khi, core i9 thì mới được giới thiệu vào năm 2017, và đây được xem là bộ vi xử lý siêu cao cấp, có số lượng luồng và lõi cực cao cho đến thời điểm hiện tại.

Dưới đây là sự khác biệt giữa các core i với nhau:

Chip Số nhân Số luồng Xung nhịp Turbo Boost Hyper-Theading Cache
Core i3 2 4 2.3 - 2.7 GHz Không 3 MB
Core i5 2 - 4 4 1.8 - 3.1 GHz Chỉ trên chip lõi kép 3 - 6 MB
Core i7 2 - 4 8 2.2 - 3.3 GHz 4 - 8 MB
Core i9 10 - 18 20 - 36 4.2 - 4.3 GHz 13.75 - 24/75 MB

Nếu bạn muốn so sánh core i3 và core i5, hoặc so sánh core i5 và core i7, hay giữa các core i với nhau, thì cần hiểu thêm ý nghĩa về các thông số như sau:

Nhân là một phần trên bộ xử lý CPU thực hiện công việc xử lý, nên chíp nào mà có nhân càng nhiều thì chip đó càng mạnh mẽ.

Thông thường, một lõi (nhân) sẽ chỉ có một luồng để xử lý thông tin. Vì thế số luồng càng nhiều thì khả năng CPU xử lý thông tin càng nhiềunhanh hơn.

Là thước đo của số chu kỳ quay của một CPU có thể thực hiện mỗi giây. Tốc độ xung nhịp càng cao, thì tốc độ xử lý dữ liệu càng nhanh nhưng tiêu thụ pin và tỏa nhiệt nhiều hơn.

Công nghệ này cho phép bộ xử lý tự động tăng tốc độ xung nhịp khi có nhu cầu, cụ thể là thay đổi xung nhịp để phù hợp với yêu cầu tính toán.

Tốc độ xung nhịp tăng do Turbo Boost tác động phụ thuộc vào: số lượng lõi hoạt động, năng lượng điện tiêu thụ và nhiệt độ của bộ xử lý.

Hyper-Threading sẽ tách 1 nhân vật lí (lõi) thành 2 nhân Logic, và sự chênh lệch về hiệu năng này thường chỉ dừng ở mức 20%.

Ví dụ, CPU là lõi kép, thì sẽ có hai luồng để xử lý thông tin tại cùng một thời điểm. Tuy nhiên, nếu sử dụng công nghệ Hyper-Threading thì cho phép thêm một lõi duy nhất tăng gấp đôi số lõi để phục vụ nhiều luồng (xử lý thông tin) trong cùng một thời điểm. Cụ thể, core i5 có thể có 4 lõi vật lý, cho siêu phân luồng có hiệu quả gấp đôi, giúp cải thiện hiệu suất rất lớn.

Cache là bộ nhớ đệm giữa CPU và RAM. Chỉ số Cache càng cao thì CPU càng ít lấy dữ liệu từ RAM, dẫn đến việc làm tăng tốc độ xử lí.

Ví dụ, bộ xử lý Core i3 và Core i5 thế hệ thứ bảy dòng chip U và Y (là loại chip tiêu thụ điện năng thấp) có bộ nhớ cache 3MB hoặc 4 MB. Trong khi đó, Core i7 cùng dòng thì có 4 MB bộ nhớ cache.

Sau khi tìm hiểu về sự khác biệt giữa các loại core i với nhau, bạn sẽ dễ dàng chọn loại chip nào phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình, chẳng hạn:

Thường đáp ứng nhu cầu sử dụng cơ bản cho người dùng và đây cũng là loại chip có giá dễ chịu nhất. Loại chip này phù hợp cho việc duyệt web, sử dụng mạng xã hội, sử dụng các phần mềm Microsoft Office, thực hiện cuộc gọi video….,  và mạng xã hội.

Đáp ứng cho người sử dụng ở mức độ có nhu cầu trung bình, vì hiệu suất ổn và giá thành tầm trung. Loại chip này thuộc dòng G hoặc Q (hiệu năng cao) thích hợp cho những ai sử dụng laptop để chơi game, thiết kế đồ họa.

Loại chip này phù hợp cho người dùng máy tính có nhu cầu cao, thực hiện đa nhiệm vụ với vài cửa sổ mở cùng một lúc, mà không cần phải dành thời gian để đợi chờ ứng dụng chạy quá lâu.

Đây là bộ vi xử lý cao cấp tính đến thời điểm này, vì sở hữu nhiều lõi (chip core i9 của máy tính bàn có thể chứa 10 - 18 lõi), mang lại tốc độ xử lý cực nhanh. Với những ai có nhu cầu sử dụng chuyên môn cao, như game thủ hardcore với mục đích phát trực tuyến, hay biên tập viên video phải thực hiện cùng lúc nhiều tác vụ, thì chọn core i9 là lý tưởng.

Bảng so sánh chip laptop
Với những chia sẻ phía trên, hy vọng bạn sẽ hiểu rõ hơn về những điểm khác biệt khi so sánh CPU laptop các core i3, i5, i7 và i9 với nhau, và chọn được loại chip phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình. 

Một số laptop đang kinh doanh tại Điện máy XANH

Xem thêm: 

 

Trang chủ / Kiến thức tin học / So sánh cpu Intel và các dòng sản phẩm đang có trên thị trường

CPU đóng vai trò rất lớn trong việc vận hành và đồng thời cũng là phần quan trọng nhất của một cái máy tính. Có rất nhiều dòng CPU cho bạn chọn lựa, và phần lớn trong số đó là các loại mẫu mã đa thế hệ đến từ hãng IntelAMD. Nhưng ở bài viết này, chúng tôi chỉ tập trung nội dung về các CPU của Intel và so sánh các dòng chip intel.

Các dòng chip Intel hiện tại

Trước khi đi sâu vào chi tiết, chúng ta hãy cùng điểm qua các dòng chip Intel đã được hãng sản xuất:

  • Bộ xử lý Intel Core (cho người sử dụng cơ bản)
  • Bộ xử lý Intel Xeon (cho người dùng chuyên nghiệp, dùng để chạy máy chủ hoặc xử lý, sản xuất đồ họa)
  • Bộ xử lý Intel Atom (sử dụng cho máy tính siêu di động, điện thoại thông minh và các thiết bị bỏ túi cần tiêu thụ điện năng thấp)
  • Bộ xử lý Intel Pentium (cho người dùng cơ bản với nhu cầu thấp)
  • Bộ xử lý Intel Xeon Phi (dùng cho super computer, máy chủ hiệu năng cao – HPC)
  • Bộ xử lý Intel Quark SoC (dành cho thiết bị mang trên người như đom)
  • Bộ xử lý Intel Celeron (cho người dùng cơ bản với nhu cầu cực thấp)
Bảng so sánh chip laptop

Bên cạnh đó, bạn cũng nên chú ý tới các thông số trên dòng chip hay sử dụng trên laptop và desktop:

  • dòng S (Performance-optimized lifestyle): giảm xung nhịp
  • dòng T (Power-optimized lifestyle): giảm điện năng tiêu thụ
  • dòng U (Ultra-low power): dùng trên các dòng laptop ít tiêu thụ điện năng
  • dòng X (Extreme edition): hiệu năng cao
  • dòng Y (Extremely low power): dùng trên các dòng laptop ultra book mỏng nhẹ
  • dòng K (overclocked): ép xung nhịp
  • dòng F: không có GPU đính kèm (phải mua card màn hình rời)
  • dòng KF: ép xung và không có GPU đính kèm.

Bảng so sánh hiệu năng các loại CPU Intel

Trong đó:

  • Tốc độ: là tốc độ xử lý của CPU – càng cao càng tốt
  • TDP: mức tiêu thụ điện năng của CPU – càng thấp càng tốt

Xếp hạng Intel

Tốc độ

TDP

Intel Core i9-9900KS

4.0 / 5.0 GHz

127W

Intel Core i9-10980XE

3.0 / 4.8 GHz

165W

Intel Core i7-9700K

3,6 / 4,9 GHz

95W

Intel Core i9-9900K

3.6 / 5.0 GHz

95W

Intel Core i9-9900KF

3.6 / 5.0 GHz

95W

Intel Xeon

W-3175X

3,1 / 4,3 GHz

225W

Intel Core

i9-9980XE

4,4 / 4,5 GHz

165W

Intel Core

i7-8700K

3,7 / 4,7 GHz

95W

Intel Core

i7-8700

3,2 / 4,6 GHz

65W

Intel Core

i9-7960X

2,8 / 4,2 GHz

165W

Intel Core

i5-9600K

3,7 / 4,6 GHz

95W

Intel Core

i5-8600K

3,6 / 4,3 GHz

95W

Intel Core

i9-7980XE

2.6 / 4.2 GHz

165W

Intel Core

i9-7900X

3,3 / 4,3 GHz

140W

Intel Core

i5-8600

3,1 / 4,3 GHz

65W

Intel Core

i7-7700K

4.2 / 4.5 GHz

91W

Intel Core

i5-8500

3.0 / 4.1 GHz

65W

Intel Core

i5-9400 / i5-9400F

2.9 / 4.1 GHz

65W

Intel Core

i5-8400

2,8 / 4,0 GHz

65W

Intel Core

i7-7820X

3,6 / 4,3 GHz

140W

Intel Core

i3-9350KF

4.0 / 4.6 GHz

91W

Intel Core

i3-8350K

4.0 / – GHz

91W

Intel Core

i7-7700

3.6 / 4.2 GHz

65W

Intel Core

i7-7800X

3.5 / 4.0 GHz

140W

Intel Core

i5-7600K

3,8 / 4.2 GHz

91W

Intel Core

i5-7600

3,5 / 4,1 GHz

65W

Intel Core

i3-9100

3.6 / 4.2 GHz

65W

Intel Core

i3-8300

3,7 / – GHz

62W

Intel Core

i3-8100

3,6 / – GHz

65W

Intel Core

i5-7500

3,4 / 3,8 GHz

65W

Intel Core

i5-7400

3.0 / 3.5 GHz

65W

Intel Core

i3-7350K

4.2 / – GHz

60W

Intel Core

i3-7300

4.0 / – GHz

51W

Intel Core

i3-7100

3,9 / – GHz

51W

Intel

Pentium G5600

3,9 / – GHz

54W

Intel

Pentium G5400

3,7 / – GHz

54W

Intel

Pentium G4620

3,7 / – GHz

54W

Intel

Pentium G4560

3,5 / – GHz

54W

CPU chơi game Intel tốt nhất dựa theo mức giá

Phân khúc cao cấp

Theo đánh giá của Tomshardware, một số số dòng CPU thuộc hai thế hệ mới này là i9-9900KF, là rất không đáng mua. Thay vào đó nên chọn i9-9900K, con chip được các trang techradar và tomshardware lựa chọn là mạnh nhất (Best high-end CPU).

Bảng so sánh chip laptop
So sánh cpu Intel và các dòng sản phẩm đang có trên thị trường 1

Phân khúc trung cấp

Nếu chỉ mua CPU phục vụ mục đích gaming, thì bạn nên điểm qua CPU i5-8600K. Nó có thể không hỗ trợ nhiều nhân (core) như chip cùng phân khúc là AMD Ryzen 2600X. Nhưng điều đó không quan trọng, chơi game chủ yếu yêu cầu về hiệu năng đơn luồng đó.

Với bộ xử lý này, bạn sẽ được hỗ trợ chạy tất cả các trò chơi mới nhất mà không phải lo lắng về việc tắc nghẽn GPU của mình.

Phân khúc tầm thấp

Ở phân khúc này, Intel Pentium G4600 hoặc G5400 là lựa chọn vừa giá nhất. Là các bộ xử lý CPU hỗ trợ tính năng siêu phân luồng (hyper threading) với mức giá vô cùng tốt.

So sánh hiệu năng giữa các dòng chip intel

Bạn có thể so sánh hiệu năng các dòng chip Intel bằng cách sử dụng trang Đặc tả sản phẩm chính hãng Intel .

  • Cần biết bộ xử lý Intel bạn muốn so sánh.
  • Tham khảo cách xác định Bộ xử lý Intel® của tôi.
  • Chuyển đến trang Thông số sản phẩm (ARK).
  • Nhập số bộ xử lý đầu tiên vào hộp Thông số kỹ thuật tìm kiếm. Nhấp vào Thêm để so sánh.
  • Nhập số bộ xử lý thứ hai vào hộp Thông số tìm kiếm (Bạn có thể thêm nhiều bộ xử lý theo cách này, tối đa 8).
  • Nhấp vào Thêm để so sánh.
  • Xem danh sách so sánh bằng cách nhấp vào hộp So sánh màu xanh sẽ hiển thị số lượng bộ xử lý được so sánh.

Hình hướng dẫn ví dụ so sánh i7-7700HQ và i5-8350U

Bảng so sánh chip laptop
Bảng so sánh chip laptop
Bảng so sánh chip laptop
Bảng so sánh chip laptop
Bảng so sánh chip laptop

Vậy là bạn đã biết cách tìm kiếm và so sánh các dòng cpu intel phù hợp với nhu cầu. Chúc bạn tìm mua được sản phẩm ưng ý. Nếu còn thắc mắc, đừng ngần ngại inbox chúng tôi.

Bên cạnh đó, nếu tò mò hiệu năng các loại card đồ hoạ khác nhau, hãy đọc ngay bài viết so sánh vga.