Bình thới giáp ranh xã nào của tỉnh tiền giang năm 2024
Dự án đường ven biển Miền Tây có tổng chiều dài 740 km, từ TP.HCM đến Hà Tiên, đi qua địa bàn các địa phương TP.HCM, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau và Kiên Giang. Show CÁC ĐỊA PHƯƠNG SẼ SỬ DỤNG VỐN VAYĐây là dự án hạ tầng giao thông quan trọng, kết nối hầu hết các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, góp phần phát triển kinh tế - xã hội cũng như thúc đẩy tiềm năng du lịch biển của cả vùng rộng lớn. Dự án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021 về Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Trong đó, quy hoạch tuyến đường bộ ven biển đoạn qua địa bàn tỉnh Bến Tre . Do địa hình cực kỳ phức tạp, đi qua hầu hết các cửa sông lớn giáp Biển Đông nên dự án có mức đầu tư lớn. Theo kế hoạch, dự án sẽ xây dựng theo từng phần. Dự án tuyến đường bộ ven biển Miền Tây giai đoạn 1 qua địa bàn tỉnh Bến Tre, có điểm đầu tại ranh giới tỉnh Bến Tre với tỉnh Tiền Giang, điểm cuối tại ranh giới tỉnh Bến Tre với tỉnh Trà Vinh, chiều dài tuyến 53 km. Cụ thể, điểm đầu của dự án tại Km0+000, giao với đường tỉnh 877B (khoảng Km22+215), thuộc xã Phú Đông, huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền Giang (đầu cầu Bình Thới 1, điểm đấu nối theo Công văn số 3446/UBND-KT ngày 07/7/2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang). Điểm cuối dự án tại Km53+000, cuối cầu Cổ Chiên 2 (cầu Thạnh Phú), thuộc xã Long Hòa, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh (theo Công văn số 2319/UBND-CNXD ngày 18/6/2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Trà Vinh). Tổng vốn đầu tư hơn 28.500 tỷ đồng, gồm hai giai đoạn: Giai đoạn 1 từ 2021 – 2025, giai đoạn 2 sau năm 2025. Ban chỉ đạo Dự án tuyến đường bộ ven biển kết nối ba tỉnh Tiền Giang, Bến Tre và Trà Vinh đã thống nhất xác định, dự án sử dụng vốn vay mà không sử dụng vốn ngân sách trung ương. Các thành viên trong Ban chỉ đạo đến từ ba tỉnh nói trên đã bàn nhau về hướng tuyến, quy mô, phạm vi dự án,… Về phạm vi dự án, Ban thống nhất khống chế dự án trong phạm vi vốn vay 10.000 tỷ đồng. Ông Trần Ngọc Tam, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre, cho biết sắp tới, tỉnh sẽ có buổi gặp gỡ, đàm phán với tỉnh Tiền Giang và tỉnh Trà Vinh để thống nhất về việc vay vốn thực hiện dự án, cũng như thống nhất vị trí đấu nối điểm đầu và điểm cuối của dự án. DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM QUỐC GIA NHƯNG CHƯA ĐƯỢC BỐ TRÍ VỐNLãnh đạo tỉnh Bến Tre cũng nhấn mạnh đến lợi ích của các địa phương dự án. Cụ thể, theo Bí thư Tỉnh ủy Bến Tre Lê Đức Thọ, tinh thần đàm phán giữa Bến Tre với hai tỉnh Tiền Giang, Trà Vinh phải đặt lợi ích tổng thể lên trên hết để cân đối giữa các bên, hài hòa lợi ích giữa các tỉnh. Dự án tuyến đường bộ ven biển Miền Tây đoạn qua tỉnh Tiền Giang sẽ làm mới hai đoạn đường dài gần 25 km, xây dựng 18 cây cầu. Quy mô đường sẽ là 4 làn xe, vận tốc 80 km/h. Về lý trình của dự án, ông Trần Văn Bon, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Tiền Giang, cho biết: Dự án có điểm đầu tại nút giao cầu Mỹ Lợi đến quốc lộ 50 (huyện Gò Công Tây, Tiền Giang), dài gần 12 km. Đoạn 2 sẽ nối tiếp điểm cuối đoạn đầu đến cầu Bình Thới 1 (huyện Bình Đại, Bến Tre), dài 13 km. Hiện tại, dự án đang bắt đầu triển khai giải phóng mặt bằng với khoảng 90 ha đất; trongđó, các cầu bắc qua sông của dự án sẽ do Trung ương thực hiện, vì nguồn vốn đầu tư quá lớn. Theo ông Trần Ngọc Tam, so với tỉnh Tiền Giang, quy mô và ý nghĩa của dự án đường ven biển qua địa bàn Bến Tre quan trọng hơn rất nhiều. Bởi vì, tỉnh Tiền Giang có thể kết nối với các tỉnh thành khác hay TP.HCM qua cao tốc, quốc lộ 1 hiện hữu, trong khi Bến Tre chưa có các trục đường này. Khi hoàn thành, hành trình từ Bến Tre đến TP HCM sẽ chỉ khoảng 60 km, thay vì 120 km như hiện nay. Các tỉnh như Trà Vinh, Sóc Trăng,… cũng đang triển khai công tác quy hoạch dự án đường ven biển Miền Tây. Đơn cử, đoạn đi qua địa bàn tỉnh Sóc Trăng dài khoảng 53 km, quy mô 4 làn xe, xây dựng 13 cầu vượt sông… Dự án hạ tầng trọng điểm đi qua tám tỉnh/thành này được kỳ vọng sẽ là động lực lớn để thay đổi diện mạo cả vùng kinh tế rộng lớn. Tuy nhiên, dự án cũng đang gặp nhiều khó khăn, vướng mắc, trong đó khó khăn lớn nhất là nguồn vốn cho dự án. Mặc dù là dự án trọng điểm quốc gia, được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại 1454/QĐ-TTg, nhưng không được “rót vốn” ngân sách trung ương trong giai đoạn 2021 – 2025. Bộ Giao thông vận tải cho biết, hiện nhóm dự án đường ven biển đi qua các địa phương miền Tây Nam Bộ chưa được bố trí vốn. Thế nên, việc triển khai dự án đường ven biển phụ thuộc vào các địa phương có dự án đi qua cũng như việc kêu gọi vốn đầu tư tư nhân. Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 và Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP; Căn cứ Nghị định số 46/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt; Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Quy định giới hạn hành lang an toàn đối với các công trình khác trên đường bộ thực hiện theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ và Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP. Điều 2. Trách nhiệm của các sở, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn: 1. Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức quản lý, khai thác sử dụng và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh đúng theo quy định pháp luật. 2. Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện công tác quy hoạch, quản lý sử dụng đất dành cho công trình đường bộ theo quy định. 3. Sở Tài chính chủ trì phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư trên cơ sở dự toán kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Sở Giao thông vận tải lập, cân đối ngân sách và nhu cầu thực tế trình cấp thẩm quyền phê duyệt để tổ chức thực hiện theo quy định. 4. Công An tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương phối hợp Sở Giao thông vận tải tổ chức thực hiện quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong phạm vi liên quan của ngành. 5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tổ chức tuyên truyền, phổ biến và giáo dục nhân dân các quy định về phạm vi đất dành cho đường bộ, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; quản lý việc sử dụng đất trong và ngoài hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật; xử lý kịp thời các trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn đường bộ. Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ hành lang an toàn đường bộ, chống lấn chiếm; thực hiện cưỡng chế dỡ bỏ các công trình xây dựng trái phép để giải tỏa hành lang an toàn đường bộ; 6. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn quản lý việc sử dụng phạm vi đất dành cho đường bộ, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định của pháp luật; xử lý kịp thời các trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất của đường bộ và đất hành lang an toàn đường bộ. Phối hợp với đơn vị trực tiếp quản lý công trình đường bộ và các lực lượng liên quan thực hiện các biện pháp bảo vệ công trình đường bộ bao gồm cả việc giữ gìn các cột mốc lộ giới, mốc giải phóng mặt bằng của dự án. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 16 tháng 11 năm 2017 và thay thế Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc điều chỉnh phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tuyến Đường tỉnh 871 và Đường tỉnh 873B của Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 17/9/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang. Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./. QUY ĐỊNH PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘĐỐI VỚI HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang) _____________________ TT Tên đường (số hiệu đường bộ) Điểm đầu Điểm cuối Chiều dài (km) Cấp đường quy hoạch Toàn phạm vi lộ giới (m) Tim đường ra mỗi bên (m) Ghi chú 1 Đường tỉnh 861 Quốc lộ 1 (Ngã ba xã An Thái Đông, H.Cái Bè) Ngã sáu (xã Mỹ Trung, H.Cái Bè) 15,300 III Tuyến ngoài vùng dân cư 43,0 21,5 Đoạn tiếp giáp Quốc lộ (QL) 1 0,400 22,0 11,0 Khu đông dân cư Đoạn qua khu vực cầu Kinh Kho: từ Km 9+000 đến Km 9+600 0,600 22,0 11,0 Chợ Kênh Kho 2 Đường tỉnh 862 Quốc lộ 50 (xã Long Chánh, cạnh Bến xe TX. Gò Công) Đèn Đỏ (xã Tân Thành, H.Gò Công Đông) 21,140 III Tuyến ngoài vùng dân cư 43,0 21,5 Đoạn nội ô TX Gò Công: từ QL.50 (Bến xe thị xã) đến ngã ba giao với đường Thủ Khoa Huân 2,960 24,0 12,0 Chỉ giới quy hoạch thị xã Gò Công Đoạn nội ô TX Gò Công: từ ngã ba giao với đường Thủ Khoa Huân đến đường Việt Hùng (ĐH.19) 1,390 32,5 16,25 Đoạn thị trấn Tân Hòa: từ Cổng chào mới đến Bia Chiến tích Xóm Gò 2,300 30,0 15,0 Đoạn qua khu vực Tân Thành: từ ngã ba Trường học ấp Giồng Đình đến ngã ba Trường học ấp chợ Tân Thành 1,150 30,0 15,0 Khu đông dân cư Đoạn từ Trạm cấp nước đến ngã ba biển Tân Thành 1,200 32,5 16,25 Khu đông dân cư Đoạn từ ngã ba biển Tân Thành đến Trạm kiểm soát Biên phòng 5,200 Hành lang theo Luật Đê điều 3 Đường tỉnh 863 Quốc lộ 1 (Ngã ba Lộ Mới - xã Hậu Thành, H.Cái Bè) Ngã sáu (xã Mỹ Trung, H.Cái Bè) 15,733 III + V mở rộng Đoạn từ QL.1 đến cầu Thông Lưu (Km 0+000 – Km 1+796) 1,796 29,0 14,5 Phát triển dân cư Đoạn từ cầu Thông Lưu đến xã Mỹ Trung (cuối tuyến): Km 1+796 – Km 15+733 13,937 22,0 11,0 Khu đông dân cư 4 Đường tỉnh 864 Đường vào mố 1 cầu Bình Đức (đường Lê Thị Hồng Gấm - TP.Mỹ Tho) Đường tỉnh 875 (Thị trấn Cái Bè) 34,554 III Tuyến ngoài vùng dân cư 43,0 21,5 Đoạn từ cầu Bình Đức đến cầu Kinh Xáng: Km 0+000 – Km 5+840 5,840 30,0 15,0 Khu CN Mỹ Tho, Đoạn qua khu vực chợ Kim Sơn: từ cầu Rạch Gầm đến Đình thần Cả Giám 0,250 30,0 15,0 Khu đông dân cư Đoạn qua khu vực chợ Phú Phong: từ cầu Phú Phong đến ranh xã Tam Bình (huyện Cai Lậy) 0,350 30,0 15,0 Khu đông dân cư Đoạn qua khu vực chợ Tam Bình: từ cầu Tam Bình đến Trường THCS Tam Bình 0,200 30,0 15,0 Khu đông dân cư Đoạn qua thị trấn Cái Bè (đường Nguyễn Thái Học): từ đường Tạ Thu Thâu đến Đường tỉnh (ĐT) 875 (cuối tuyến) 0,210 16,0 8,0 Chỉ giới quy hoạch thị trấn Cái Bè 5 Đường tỉnh 865 Giáp ranh tỉnh Long An (xã Phú Mỹ, H.Tân Phước) Cầu Bằng Lăng (giáp ranh tỉnh Đồng Tháp - xã Hậu Mỹ Bắc B, H.Cái Bè) 47,061 III Tuyến ngoài vùng dân cư 43,0 21,5 Đoạn qua khu vực chợ Phú Mỹ: từ đường Láng Cát (ĐH.45B) đến cầu Tràm Sập 2,380 32,0 16,0 Khu đông dân cư Đoạn qua khu vực thị trấn Mỹ Phước ngoài vòng xoay: từ cầu Kinh 10 đến giáp cống Bà Kỳ 1,750 30,0 15,0 Thị trấn Mỹ Phước Đoạn qua khu vực vòng xoay: Hành lang an toàn cách vòng cung mép nhựa 8m Thị trấn Mỹ Phước Đoạn qua khu vực chợ Thạnh Lộc: từ phía Đông cầu Thầy Cai dài 200m đến phía Tây cầu Thầy Cai dài 100m 0,300 29,0 14,5 Khu đông dân cư Đoạn qua trung tâm xã Hậu Mỹ Bắc B: từ giao với đường vào cầu Thiên Hộ mới (ĐT.869) đến qua ranh đất phía Tây của Bến xe Hậu Mỹ Bắc 100 mét (Km 42+880 đến Km 44+851) 1,971 29,0 14,5 Khu đông dân cư 6 Đường tỉnh 866 Quốc lộ 1 (Ngã ba xã Tân Lý Tây, H.Châu Thành) Đường tỉnh 865 (xã Phú Mỹ, H.Tân Phước) 9,822 III Tuyến ngoài vùng dân cư 43,0 21,5 Đoạn qua khu vực chợ Việt Kiều: cách kênh Việt Kiều về mỗi phía 200m 0,400 32,0 16,0 Khu đông dân cư Đoạn qua khu vực chợ Cổ Chi: từ Cổng Chùa đến Kho lúa 0,500 32,0 16,0 Khu đông dân cư Đoạn từ cống ranh xã Tân Hòa Thành đến ĐT.865 (cuối tuyến) 0,160 32,0 16,0 Khu đông dân cư 7 Đường tỉnh 866B Đường tỉnh 866 (Ngã ba Việt Kiều - xã Tân Lý Đông, H.Châu Thành) Kinh Năng (xã Tân Lập, H.Tân Phước) 5,340 III mở rộng Toàn tuyến 56,0 28,0 Quy hoạch KCN Đông Nam Tân Phước 8 Đường tỉnh 867 Quốc lộ 1 (Ngã ba Long Định - H.Châu Thành) Cầu Ngã 5 Hoàng Gia (ranh Long An - xã Thạnh Mỹ, H.Tân Phước) 23,160 III Tuyến ngoài vùng dân cư 43,0 21,5 Đoạn từ QL.1 đến Nhà thờ (khu phố Lương Minh Chánh) 2,000 32,0 16,0 Khu đông dân cư Đoạn qua khu vực thị trấn Mỹ Phước ngoài vòng xoay: từ cống Tám Nghi đến cầu Kinh 500 2,000 30,0 15,0 Thị trấn Mỹ Phước Đoạn qua khu vực vòng xoay: Hành lang an toàn cách vòng cung mép nhựa 8m Thị trấn Mỹ Phước 9 Đường tỉnh 868 Cầu Hai Hạt (Giáp ranh tỉnh Long An -xã Phú Cường, H.Cai Lậy) Bến đò Thủy Tây (Giáp sông Tiền - xã Ngũ Hiệp, H.Cai Lậy) 28,246 III Tuyến ngoài vùng dân cư 43,0 21,5 Đoạn từ cầu Quản Oai đến cầu Một Thước 1,375 29,0 14,5 QH Khu dân cư thị trấn Mỹ Phước Tây Đoạn từ cầu Nàng Chưng đến đường Cao Đăng Chiếm (ĐH.57 cũ) 3,500 29,0 14,5 Khu đông dân cư Đoạn từ đường Cao Đăng Chiếm (ĐH.57 cũ) đến QL.1 1,500 20,0 10,0 Thị xã Cai Lậy Đoạn từ QL.1 đến cầu Bờ Ấp 5 0,750 20,0 10,0 Thị xã Cai Lậy Đoạn từ cầu Bờ Ấp 5 đến Tuyến tránh QL.1 0,800 22,5 11,25 QH đô thị Cai Lậy Đoạn từ Tuyến tránh QL.1 đến cầu Long Khánh 1,365 29,0 14,5 Khu đông dân cư Đoạn từ Trường PTTH Lưu Tấn Phát, xã Tam Bình đến Bến phà Ngũ Hiệp 1,500 29,0 14,5 Đường vào Bến phà Ngũ Hiệp Đoạn từ Bến phà Ngũ Hiệp đến bến đò Thủy Tây (Bến phà BOT Sơn Định) 2,170 30,0 15,0 10 Đường tỉnh 869 Quốc lộ 1 (Ngã ba An Cư - H.Cái Bè) Đường tỉnh 865 (xã Hậu Mỹ Bắc B, H.Cái Bè) 19,764 III Tuyến ngoài vùng dân cư 43,0 21,5 Đoạn qua khu vực chợ An Cư: từ QL.1 đến Km 0+281 0,281 29,0 14,5 Khu đông dân cư Đoạn qua khu vực chợ Cái Nứa (xã Hậu Thành): từ Km 3+000 đến Km 3+650 0,650 29,0 14,5 Khu đông dân cư Đoạn qua khu vực chợ Cà Giăm (xã Hậu Mỹ Phú): từ Km 6+000 đến Km 6+600 0,600 29,0 14,5 Khu đông dân cư Đoạn qua khu vực chợ Hậu Mỹ Trinh: từ Km 10+200 đến Km 10+600 0,400 29,0 14,5 Khu đông dân cư Đoạn qua khu vực quy hoạch đô thị Thiên Hộ: từ cầu Một Thước đến ĐT.865, cuối tuyến (Km 16+380 đến Km 19+764) 3,384 22,0 11,0 Quy hoạch đô thị Thiên Hộ 11 Đường tỉnh 870 Quốc lộ 1 (Ngã tư Đồng Tâm - xã Phước Thạnh, TPMT và xã Thạnh Phú, H.Châu Thành) Đường tỉnh 864 (xã Trung An, TPMT- xã Bình Đức, H.Châu Thành) 5,712 III Tuyến ngoài vùng dân cư 43,0 21,5 Đoạn tiếp giáp QL.1 (100m đầu tuyến) 0,100 33,0 16,5 Khu đông dân cư Đoạn qua khu vực chợ Xoài Hột: từ cổng ấp văn hóa Phước Thuận đến cổng UBND xã Phước Thạnh 0,600 33,0 16,5 Khu đông dân cư Đoạn qua khu vực chợ Bình Đức: từ cầu Lộ Ngang đến ĐT.864 0,800 33,0 16,5 Khu đông dân cư 12 Đường tỉnh 870B Quốc lộ 1 (xã Trung An, TP.Mỹ Tho) Đường tỉnh 864 (Khu Công nghiệp Mỹ Tho - xã Trung An) 4,506 III Toàn tuyến 43,0 21,5 13 Đường tỉnh 871 Ngã tư Nguyễn Văn Côn (Phường 3, TX.Gò Công) Cảng cá (thị trấn Vàm Láng) 13,236 III Đoạn qua khu vực TX Gò Công: từ Ngã tư Bình Ân đến đường Vành đai phía Đông 1,070 22,5 11,25 Chỉ giới quy hoạch thị xã Gò Công Đoạn qua khu vực TX Gò Công: từ đường Vành đai phía Đông đến đường Tân Đông cầu Bà Trà (ĐH.97) – giáp ranh với huyện Gò Công Đông 1,480 32,5 16,25 Chỉ giới quy hoạch thị xã Gò Công Đoạn từ đường Tân Đông cầu Bà Trà (ĐH.97) đến cống Đôi Ma 8,186 40,0 20,0 Quy hoạch CN khu vực Gò Công Đoạn từ cống Đôi Ma đến Ngã tư đường vào Khu công nghiệp Soài Rạp 1,800 30,0 15,0 Theo Quyết định số 1213/QĐ-UBND ngày 24/5/2013 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh cục bộ QH chung XDCN khu vực GCông Đoạn từ Ngã tư đường vào Khu công nghiệp Soài Rạp đến Cảng cá Vàm Láng (cuối tuyến) 0,700 16,0 8,0 14 Đường tỉnh 871B Quốc lộ 50 (xã Tân Trung, TX.Gò Công) Đê sông Soài Rạp (xã Gia Thuận, H.Gò Công Đông) 7,330 I Toàn tuyến 60,0 30,0 (theo tim đường của dự án hoàn thiện) Quy hoạch CN khu vực Gò Công 15 Đường tỉnh 871C Ngã tư Bình Ân (xã Long Thuận, TX.Gò Công) Đê biển xã Tân Điền (H.Gò Công Đông) 11,180 III Tuyến ngoài vùng dân cư 43,0 21,5 Đoạn qua thị xã Gò Công: từ Ngã tư Bình Ân đến đường Xóm Rạch 1,015 18,0 9,0 Chỉ giới quy hoạch thị xã Gò Công Đoạn qua thị xã Gò Công: từ đường Xóm Rạch đến cầu Xóm Sọc 2,485 30,0 15,0 Chỉ giới quy hoạch thị xã Gò Công Đoạn qua khu vực ngã tư Bình Ân: từ giao với ĐH.02 hướng về thị xã Gò Công 660m và hướng về xã Tân Điền 200m 0,860 29,0 14,5 Khu đông dân cư Đoạn qua khu trung tâm hành chính xã Tân Điền: từ cổng chào xã Tân Điền đến cầu Tam Bản (Km 8+170 đến Km 8+850) 0,680 29,0 14,5 Khu đông dân cư Đoạn từ cầu Kênh 3 đến Đê biển xã Tân Điền 0,600 Hành lang theo Luật Đê điều 16 Đường tỉnh 872 Quốc lộ 50 (Ngã ba Hòa Đồng - thị trấn Vĩnh Bình) Đường tỉnh 877 (Ngã ba Bến đò Cả Chốt - xã Vĩnh Hựu, H.Gò Công Tây) 7,363 III Tuyến ngoài vùng dân cư 43,0 21,5 Đoạn qua khu vực thị trấn Vĩnh Bình: từ QL.50 đến cầu Nguyễn Văn Côn (Km 0+000 – Km 1+519) 1,519 16,0 08,0 Thị trấn Vĩnh Bình Đoạn qua khu vực thị trấn Vĩnh Bình: từ cầu Nguyễn Văn Côn đến cua Lò Vôi (Km 1+519 – Km 2+269) 0,750 11,4 5,7 Thị trấn Vĩnh Bình Đoạn qua khu dân cư: từ cua Lò Vôi đến cống Ba Lùn (Km 2+269 – Km 2+799) 0,530 22,0 11,0 Khu đông dân cư Đoạn qua khu dân cư: từ ngã ba đường Hựu Phong đến Trường THCS Vĩnh Hựu (Km 4+800 – Km 5+400) 0,600 22,0 11,0 Khu đông dân cư 17 Đường tỉnh 873 Quốc lộ 50 (Ngã ba xã Thành Công, H.Gò Công Tây và xã Long Chánh, TX.Gò Công) QL.50 (xã Bình Đông, TX.Gò Công) 13,575 IV Đoạn từ giáp QL.50 (ngã ba Thành Công) đến cửa hàng bán lẻ xăng dầu DNTN Gò Gừa (Km 0+000 – Km 2+250) 2,250 29,5 14,75 Ngoài vùng dân cư Đoạn qua trung tâm hành chính xã Thành Công: từ cửa hàng bán lẻ xăng dầu DNTN Gò Gừa đến ngã ba giao với ĐH.13 (Km 2+250 – Km 2+810) 0,560 22,0 11,0 Khu đông dân cư Đoạn ĐH.14 cũ, ĐH.08 cũ: từ ngã ba ĐT.873 – ĐH.13 đến Bến đò Bình Xuân, bờ Nam (Km 2+810 – Km 9+080) 6,270 29,5 14,75 Ngoài vùng dân cư Đoạn qua sông Gò Công (Km 9+080 – Km 9+260) 0,180 Sông Gò Công Đoạn Đường huyện 15 (ĐH.10) cũ: từ Bến đò Bình Xuân, bờ Bắc đến Quốc lộ 50 (Km 9+260 – Km 13+575) 4,315 29,5 14,75 Quy hoạch CN khu vực Gò Công 18 Đường tỉnh 873B Quốc lộ 50 (xã Long Chánh, TX.Gò Công) Đường đê sông Vàm Cỏ (xã Tân Phước, H.Gò Công Đông) 17,588 III Đoạn ĐT.873B cũ và đoạn ĐH.09 cũ: từ QL.50 (xã Long Chánh) đến ngã ba ĐH.09 – ĐH.01 11,348 30,0 15,0 Quy hoạch CN khu vực Gò Công Đoạn ĐH.01 cũ và Đường ấp 5 Tân Phước cũ: từ ngã ba ĐH.09 – ĐH.01 đến cuối tuyến (giao đường đê sông Vàm Cỏ) 6,240 40,0 20,0 Quy hoạch CN khu vực Gò Công 19 Đường tỉnh 874 Quốc lộ 1 (Ngã ba Khu di tích Ấp Bắc - xã Điềm Hy, H.Châu Thành) Đường gom cầu Chùa Phật Đá (thị trấn Mỹ Phước) 8,055 III Tuyến ngoài vùng dân cư 43,0 21,5 Đoạn qua khu vực thị trấn Mỹ Phước: từ cầu Nguyễn Văn Tiếp đến đường gom cầu Chùa Phật Đá (cuối tuyến) 0,770 30,0 15,0 Thị trấn Mỹ Phước 20 Đường tỉnh 874B Quốc lộ 1 (Ngã ba Nhị Quý - TX.Cai Lậy) Cầu Mỹ Long (xã Mỹ Long, H.Cai Lậy) 5,040 III Tuyến ngoài vùng dân cư 43,0 21,5 Đoạn từ QL.1 đến cầu Long Điền 3,000 18,0 9,0 Khu đông dân cư 21 Đường tỉnh 875 Quốc lộ 1 (Ngã ba Văn Cang - xã Phú An, H.Cai Lậy) Bến sông Tiền (thị trấn Cái Bè) 4,690 III Đoạn từ QL.1 đến giáp ranh huyện Cái Bè (Km 0+000 đến Km 2+100) 2,100 29,0 14,5 Khu đông dân cư Đoạn từ ranh huyện Cai Lậy đến sông Tiền (Km 2+100 đến Km 4+690) 2,590 25,0 12,5 QH thị trấn Cái Bè năm 1997 (1/1000) 22 Đường tỉnh 875B Quốc lộ 1 (xã Bình Phú, H.Cai Lậy) Bến đò Hiệp Đức (nhánh sông cù lao Tân Phong - xã Hiệp Đức, H.Cai Lậy) 10,887 III Tuyến ngoài vùng dân cư 43,0 21,5 Đoạn từ QL.1 đến cầu Bình Trị xã Bình Phú 1,979 30,0 15,0 Khu đông dân cư 23 Đường tỉnh 876 Quốc lộ 1 (Ngã ba Đông Hòa – H.Châu Thành) Đường tỉnh 864 (Ngã ba Tây Hòa - xã Song Thuận, H.Châu Thành) 8,600 III Tuyến ngoài vùng dân cư 43,0 21,5 Đoạn từ QL.1 đến cây xăng Xuân Hồng (Km 0+000 đến Km 0+250) 0,250 27,5 13,75 Khu đông dân cư Đoạn qua nội thị Vĩnh Kim: từ Bệnh viện Vĩnh Kim đến đường Bờ Cỏ Xã 1,000 27,5 13,75 Khu đông dân cư 24 Đường tỉnh 877 Đường tỉnh 862 (phường 5 và xã Long Hòa, TX.Gò Công) Quốc lộ 50 (Ngã ba An Thạnh Thủy, H.Chợ Gạo) 27,297 III Tuyến ngoài vùng dân cư 43,0 21,5 Đoạn qua TX Gò Công: từ đường Trần Công Tường (ĐT.862) đến cầu Xóm Thủ 2,100 27,5 13,75 Chỉ giới quy hoạch thị xã Gò Công Đoạn qua trung tâm xã Bình Tân: từ cửa hàng xăng dầu số 17 đến Cổng ấp văn hóa Thuận Trị 1,400 22,0 11,0 Khu đông dân cư Đoạn qua trung tâm xã Long Bình: từ cổng Trường THPT Long Bình đến Đường vào bãi rác xã Long Bình 1,500 22,0 11,0 Khu đông dân cư Đoạn qua khu vực UBND xã Bình Ninh: từ Ngã tư giao giữa ĐT.877B và ĐH.23B đến cầu An Thạnh Thủy. 0,490 22,0 11,0 Khu đông dân cư 25 Đường tỉnh 877B Đường tỉnh 877 ( Nghĩa trang xã Bình Ninh, H.Chợ Gạo) Giáp biển Đông (xã Phú Tân, H.Tân Phú Đông) 35,768 III Tuyến ngoài vùng dân cư 43,0 21,5 Đoạn từ ĐT.877 đến bến phà Bình Ninh (Km 0+000 – Km 1+470) 1,470 30,0 15,0 Khu đông dân cư Đoạn qua trung tâm xã Tân Thới: từ Trạm xăng dầu Anh Phương đến Trường THCS Tân Thới (Km 7+009 – Km 8+796) 1,787 22,0 11,0 Khu đông dân cư Đoạn qua trung tâm xã Tân Phú: từ đường Miễu Tân Ninh đến ranh phía Đông Trường Mầm non Tân Phú (Km 12+155 – Km 14+390) 2,235 22,0 11,0 Khu đông dân cư Đoạn qua trung tâm xã Phú Thạnh: từ kênh Ba Gốc đến cầu Tư Xuân (Km 19+749 – Km 20+844) 1,095 22,0 11,0 Khu đông dân cư Đoạn qua khu vực Quy hoạch chung đô thị Tân Phú Đông: từ cầu Tư Xuân đến cầu Cả Thu (Km 20+844 – Km 23+045) 2,201 32,0 16,0 Quyết định số 3534/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 Đoạn qua trung tâm xã Phú Đông: từ ranh phía Tây Trường THCS Phú Đông đến ranh phía Đông Trạm Y tế xã Phú Đông (Km 25+102 – Km 26+037) 0,935 22,0 11,0 Khu đông dân cư 26 Đường tỉnh 877E Kênh Chợ Gạo (Bến đò Quơn Long, H.Chợ Gạo) Đường tỉnh 877 (xã Bình Ninh, H.Chợ Gạo) 8,257 IV Đoạn qua khu quy hoạch trung tâm xã Bình Phục Nhứt: từ kênh Chợ Gạo (Bến đò Quơn Long) đến cầu 3 tháng 2 (Km 0+000 – Km 0+730) 0,730 22,0 11,0 QH trung tâm xã Bình Phục Nhứt Đoạn từ cầu 3 tháng 2 đến ĐT.877 (cuối tuyến): Km 0+730 – Km 8+257 7,527 30,0 15,0 27 Đường tỉnh 878 Đường nhánh cao tốc Đồng Tâm (xã Tam Hiệp, H.Châu Thành) Đường tỉnh 865 (xã Hưng Thạnh, H.Tân Phước) 13,480 III mở rộng Toàn tuyến 56,0 28,0 Quy hoạch KCN Đông Nam Tân Phước 28 Đường tỉnh 878B Quốc lộ 1 (Ngã ba Hòa Tịnh - xã Tân Lý Tây và xã Tân Hương, H.Châu Thành) Đường tỉnh 879B (xã Tân Bình Thạnh, H.Chợ Gạo) 8,700 IV Tuyến ngoài vùng dân cư 29,0 14,5 Đoạn qua khu vực chợ Tịnh Hà: Từ đường liên ấp Hòa Tịnh đến Trường THPT Thủ Khoa Huân (Km 2+382 đến Km 3+462) 1,080 22,0 11,0 Khu đông dân cư Đoạn qua khu vực chợ An Khương: Từ đường An Khương 2 đến nhà số 37 của hộ Ngô Văn Mười (Km 5+362 đến Km 5+962) 0,600 22,0 11,0 Khu đông dân cư Đoạn qua khu vực chợ Tân Bình Thạnh: Từ đường Tân Thạnh đến cuối tuyến, tiếp giáp ĐT.879B (Km 7+922 đến Km 8+672) 0,750 22,0 11,0 Khu đông dân cư 29 Đường tỉnh 878C (Đường tỉnh 878 cũ) Quốc lộ 1 (Ngã tư Lương Phú - xã Thân Cửu Nghĩa, H.Châu Thành) Đường tỉnh 879 (Chợ Bến Tranh – xã Lương Hòa Lạc, H.Chợ Gạo) 1,293 III Tuyến ngoài vùng dân cư 43,0 21,5 Khu đông dân cư Đoạn tiếp giáp QL.1 từ ngã tư Thân Cửu Nghĩa hướng vào cầu Bến Tranh 100m 0,100 27,5 13,75 Khu đông dân cư Đoạn qua khu vực chợ Bến Tranh: từ cổng ấp văn hóa Ngãi Thuận đến cầu Bến Tranh 0,300 27,5 13,75 Khu đông dân cư 30 Đường tỉnh 879 Đường Nguyễn Văn Giác (thành phố Mỹ Tho) Giáp ranh tỉnh Long An (xã Trung Hòa, H.Chợ Gạo) 15,358 III Tuyến ngoài vùng dân cư 43,0 21,5 Đoạn qua thành phố Mỹ Tho: từ Ngã ba đường Nguyễn Văn Giác đến QL.50 (Km 0+000 – Km 2+050) 2,050 22,0 11,0 Chỉ giới quy hoạch TP Mỹ Tho Đoạn qua thành phố Mỹ Tho: từ QL.50 đến cầu Long Hòa (Km 2+050 – Km 3+008) 0,958 36,0 18.0 Chỉ giới quy hoạch TP Mỹ Tho Đoạn qua thành phố Mỹ Tho: từ cầu Long Hòa đến giáp ranh xã Lương Hòa Lạc (Km 3+008 – Km 4+700) 1,692 22,0 11,0 Chỉ giới quy hoạch TP Mỹ Tho Đoạn qua chợ Bến Tranh: từ Kênh Nổi đến cầu Kênh Nhỏ 1,940 22,0 11,0 Khu đông dân cư Đoạn qua khu QH trung tâm xã Phú Kiết: từ cầu Phú Kiết đến đường Đất Làng (cống Hồ Văn Bé): (Km 10+080 – Km 10+785) |