Bmi là 22 là gì

Cân nặng chuẩn theo chiều cao và độ tuổi là vấn đề nhiều người quan tâm. Chỉ số khối cơ thể BMI sẽ giúp bạn xác định tương đối cân nặng khỏe mạnh mà bạn nên đạt theo chiều cao của mình.

BMI là gì?

Chỉ số BMI là chỉ số khối cơ thể, cũng gọi là chỉ số thể trọng. BMI là tên viết tắt theo tiếng Anh của Body Mass Index.

BMI là một cách nhận định cơ thể của một người là gầy hay béo bằng một chỉ số. Chỉ số này do nhà khoa học người Bỉ Adolphe Quetelet đưa ra năm 1832.

Cách tính chỉ số BMI

Chỉ số khối cơ thể được tính theo công thức:

BMI = Cân nặng / [[Chiều cao]^2]

Trong đó:

  • BMI đơn vị thường dùng là kg/m2
  • Cân nặng [kg]
  • Chiều cao [m]

Theo WHO, người lớn có BMI trong phạm vi từ 18,50 đến 25,00 là người bình thường. Dưới 18,5 là gầy, từ 25 đến 30,00 là người béo và trên 30 là béo phì.

Tuy nhiên đối với người Việt Nam và châu Á – Thái Bình Dương nói chung, chỉ số BMI được coi là bình thường nếu ở khoảng 18,5 đến 22,9. Nó cho thấy một người đang ở mức cân nặng bình thường tương ứng theo chiều cao của họ.

Chỉ số BMI thấp hơn 18,5 được coi là thiếu cân. Từ 23,0 đến 24,9 là thừa cân. Nếu BMI từ 25,0 trở lên là béo phì.

Chỉ số khối cơ thể [BMI] Tình trạng cân nặng [người Việt Nam]
=25.0 Béo phì

Cách tính cân nặng chuẩn theo chiều cao dựa trên chỉ số BMI

Từ công thức này, bạn có thể tính được cân nặng chuẩn mình cần đạt theo chiều cao tương ứng dựa trên bảng BMI.

18,5 * [[Chiều cao]^2] = 40

>=40

Thể trạng người châu Á, đặc biệt là người Việt Nam có khung xương nhỏ, thế nên chỉ số BMI tiêu chuẩn sẽ rơi vào khoảng từ 18,5 - 22,9.

Phương pháp xác định BMI có chính xác?

Theo các chuyên gia, BMI không đạt mức độ chính xác tuyệt đối, đây chỉ là công cụ giúp bạn tầm soát sơ bộ về các vấn đề cân nặng của người trưởng thành và trẻ em. Xét theo kết quả từ BMI và đi kèm với các yếu tố khác các bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng sẽ đánh giá chung về:

- Kiểm soát độ dày nếp gấp da từ đó cho biết lượng chất béo tích tụ trong cơ thể.

- Xem xét về tiền sử bệnh lý của gia đình, dòng họ.

- Lên bảng phân tích tổng quan về chế độ dinh dưỡng và hoạt động thể chất hằng ngày.

- Đưa ra kết luận và đề xuất phương pháp chăm sóc sức khỏe.

Cách tính chỉ số BMI chuẩn theo WHO

Theo Tổ chức Y tế Thế giới WHO, chỉ số BMI sẽ được tính dựa trên hai số liệu chính là chiều cao và cân nặng của người thực hiện. Bên cạnh công thức tính BMI phổ biến, bạn cũng có thể áp dụng cách tính toán BMI theo độ tuổi và giới tính khi thực hiện.

Công thức tính chỉ số BMI chung

Như đã trình bày ở trên, công thức tính BMI chỉ số khối cơ thể chuẩn từ WHO sẽ là:

- BMI = cân nặng/[chiều cao x 2]

Trong đó cân nặng tính bằng đơn vị kilogram và chiều cao tính theo met.

Ví dụ bạn cao 1m75 cân nặng 60kg => BMI = 60/[1,75 x 2] = 17,1

Đây là chỉ số khối cơ thể áp dụng cho người bình thường khỏe mạnh, không áp dụng cho phụ nữ mang thai hay người đang suy ốm, vận động viên, người tập thể hình…

Cách tính chỉ số BMI cho nữ

Đối với phụ nữ châu Á, bạn sẽ dựa trên bảng chỉ số tiêu chuẩn của IDI & WPRO. 

Với công thức tính BMI = [chiều cao x cân nặng]/[chiều cao x chiều cao]

- BMI 30: Đây là chỉ số cảnh báo bạn đang trong tình trạng béo phì nguy hiểm - béo phì cấp độ 2. 

Cách tính chỉ số BMI cho nam

Tương tự với công thức tính BMI cho nữ, công thức tính chỉ số khối cơ thể cho nam là:  BMI = [chiều cao x cân nặng]/[chiều cao x chiều cao]

- Đối với nam giới, chỉ số BMI 30, tình trạng này báo động sự tăng cân, béo phì cao. Nếu bạn không nhanh chóng có các biện pháp luyện tập, thay đổi chế độ ăn uống, sinh hoạt, rất cơ thể cơ thể sẽ mắc các bệnh liên quan đến huyết áp, tiêu hóa, hô hấp…

Cách tính chỉ số BMI trẻ em

Không chỉ áp dụng cho người trưởng thành, chỉ số khối cơ thể BMI cũng giúp cho trẻ em để theo dõi các thông số phát triển cả về chiều cao và cân nặng. Đi đôi với các bước tính toán, giới tính của trẻ cũng quyết định ít nhiều đến tốc độ tăng trưởng cũng như lượng mỡ tích tụ bên trong cơ thể ở độ tuổi hiện tại. 

Vì cơ thể trẻ sẽ thay đổi liên tục theo từng ngày, tỷ lệ cơ thể giữa nam và nữ lại có nhiều điểm khác biệt. Thế nên, Trung tâm Kiểm soát và phòng ngừa Dịch bệnh đã quyết định sử dụng biểu đồ tăng trưởng theo tuổi để hiện thị BMI dưới dạng phần trăm [chỉ số phân vị]. 

Chỉ số phân vị [Percentile]

Tình trạng sức khỏe 

95th

Béo phì

Cách tính chỉ số BMI cho người Việt Nam

Cách tính chỉ số BMI cho người Việt Nam chuẩn cũng tương tự như cách tính BMI của người châu Á. Để tính BMI chuẩn xác dành cho người Việt, bạn có thể dựa vào cách cách tính như sau:

Cách tính BMI phổ biến: BMI = cân nặng/[chiều cao x 2]

Dưới đây là bảng đánh giá kết quả về BMI:

Phân loại mức độ cân nặng

Chỉ số BMI –  kg/m²

Suy dinh dưỡng cấp độ 3

40

Công thức tính dựa trên cân nặng và chiều cao

Với công thức này bạn sẽ 3 cách tính chỉ số khối cơ thể cơ bản như sau:

- Cân nặng tiêu chuẩn [cm] = [Số lẻ phía sau của chiều cao x 9]/10

- Cân nặng tối đa [cm] = Số lẻ phần sau của chiều cao

- Cân nặng tối thiểu [cm] = [Số lẻ phía sau của chiều cao x 8]/10

Ví dụ minh họa, chiều cao hiện tại của bạn là 1m75 =>175cm sẽ được tính là: 

- Cân nặng tiêu chuẩn = [75 x 9]/10 = 67,5kg

- Cân nặng tối đa = 75kg

- Cân nặng tối thiểu = [75 x 8]/10 = 60kg

Với cách tính đơn giản ở trên, bạn có thể nhận diện ra số đo cân nặng tiêu chuẩn, tối đa và tối thiểu cho phép phù hợp với chiều cao hiện tại.  

Hạn chế của công thức tính chỉ số BMI

- Bên cạnh những ưu điểm đã nêu ở phần trên, chỉ số Body Mass Index cũng được các chuyên gia dinh dưỡng chỉ ra những nhược điểm còn tồn tại như:

- Không xác định rõ khối lượng mỡ dư thừa chính xác trong cơ thể. Đồng thời, chỉ số này không phân định rõ và có sự nhầm lẫn giữa sự tăng trưởng của các khối cơ với lượng mỡ dư thừa. 

- Những người sở hữu hệ khung xương to hơn so với người bình thường sẽ có chỉ số BMI cao. Tuy nhiên, chỉ số BMI cao nhưng xét ở sức khỏe tổng quan những người này vẫn thuộc diện có sức khỏe ổn định, đạt tiêu chuẩn. 

- Công thức tính chỉ số BMI sẽ có sự chênh lệch rõ rệt giữa tuổi tác và giới tính. Với cùng một chỉ số Body Mass Index, nhưng nữ giới sẽ chiếm nhiều mỡ thừa hơn nam giới. Hoặc cùng một chỉ số BMI, nhưng người cao tuổi sẽ có lượng mỡ thừa nhiều hơn người trẻ tuổi. 

- Bên cạnh đó, chỉ số BMI còn hạn chế ở đối tượng áp dụng. Chẳng hạn như ở phụ nữ mang thai, vận động viên, người cơ bắp… các chỉ số BMI hiển thị sẽ không chính xác. 

Một số cách tính khác về chỉ số Body Mass Index

Bên cạnh các tính chỉ số khối cơ thể phổ biến ở trên, Nubest.vn gợi ý thêm cho bạn một vài cách tính BMI khác như:

Cách tính chỉ số khối BMI theo hệ Mét

Thông thường, chỉ số BMI ở Việt Nam được tính theo đơn vị mét.

Công thức tính chỉ số BMI = kg/m².

BMI được tính bằng cách lấy trọng lượng kilogram [kg] chia cho tổng bình phương chiều cao của người đo theo mét [m²].

Nếu đo chiều cao bằng centimeter [cm], bạn phải chia cho 100 để đổi đơn vị từ centimet sang mét.

Ví dụ: Cân nặng 65 kg, chiều cao 170cm [= 1,7m].

=> BMI: 65 ÷ [1,7 x 2] = 19,11.

Cách tính chỉ số BMI theo hệ Inches

Trái lại khi sử dụng theo hệ Inches - đơn vị đo lường Anh, công thức là: BMI = lbs x 703 / in^2.

Trong đó, lbs là trọng lượng của một người tính theo đơn vị phương Tây là pound [lbs] nhân với 703. Tiếp đến chia cho bình phương chiều cao tính bằng đơn vị inch  [in^2].

Ví dụ: Cân nặng 170 lbs, chiều cao = 5’5″ [65″].

=>  BMI: [170 ÷ ​​[65]^2] x 703 = 15,54.

Tính chỉ Body Mass Index dựa trên biểu đồ máy tính

Bên cạnh các biện pháp tính toán, bạn có thể sử dụng biểu đồ máy tính để cho ra chỉ số BMI được thể hiện theo dạng BMI. 


Chỉ số BMI trên biểu đồ máy tính

Xác định chiều cao của biểu đồ máy tính theo đơn vị inch [cm] theo chiều ngang, sau đó bạn có thể nhìn qua để tìm trọng lượng cơ thể tính bằng pound [hoặc kg] theo chiều dọc. Phần chính giữa biểu đồ sẽ lần lượt hiển thị lên các thông số cho bạn dễ nhận diện khoảng số liệu nào sẽ biểu thị tình trạng thiếu cân, ổn định hay béo phì.

Các cách tính chỉ số Body Mass Index khác

Rất nhiều người nhầm tưởng khi tính chỉ số khối cơ thể dựa trên vòng eo và hông chỉ dành cho các chị em phụ nữ. Tuy nhiên cách tính này vẫn có thể áp dụng cho nam giới đánh giá sức khỏe tổng quan toàn diện.

Tính tỷ số eo/ hông

Tỷ số eo trên hông hay còn có tên gọi Waist - to - hip ratio [WHR]. Với công thức tiêu chuẩn:  BMI = Số đo vòng eo/số đo vòng hông

Để thu được kết quả chính xác, bạn nên chú ý lấy số đo của 2 vòng thật chuẩn. Đối với vùng eo, nên đo từ vị trí ngang rốn còn vòng mông thì nên đo ở vị trí nhô ra cao nhất. Sau khi đo đạc các số liệu và tính toán, bạn hãy dựa vào những thông số sau để xem chỉ số cơ thể đang ở mức độ ổn định hay bất thường. Cụ thể, đối với nữ, chỉ số WHR < 0.85 là đạt tiêu chuẩn, còn ở nam thì chỉ số WHR < 0.95.

Đo chỉ số vòng eo

Chỉ số vòng eo đảm bảo cơ thể khỏe mạnh, đối với nam giới dưới 100cm và nữ giới là dưới 90cm. 

Để đo vòng eo [vòng bụng], bạn cần sử dụng thước dây cuộn. Cách đo vòng eo chuẩn xác được thực hiện dựa trên các bước sau:

- Cố định đầu thước dây tại đỉnh xương hông, sau đó quấn thước dây quanh vòng eo với vị trí chuẩn ngang rốn.

- Trong quá trình đo, đảm bảo thước dây quấn không quá chặt và thẳng ngay cả ở phía sau lưng. Khi đo bạn hô hấp bình thường, không nên nín thở.


Lấy số đo vòng eo chuẩn ở vị trí ngang với rốn

Bảng phân loại mức độ béo gầy dựa vào BMI của từng đối tượng

Tùy theo đối tượng về độ tuổi, giới tính mà các con số BMI có những ý nghĩa khác biệt nhau:

Số đo BMI ở người lớn

Số đo BMI ở người lớn được thể hệ qua bảng thống kê bên dưới, bạn có thể tính toán và rút ra nhận xét cho bản thân:

Chỉ số khối cơ thể [BMI]

Tình trạng cơ thể

Chủ Đề