C 2 h 2 có phản ứng với dung dịch nước brom không

11:27:1724/01/2019

Để hiểu sâu hơn về axetilen C2H2 có công thức cấu tạo như thế nào, tính chất hoá học của axetilen là gì? có ứng dụng gì trong thực tế, chúng ta hãy tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

• xem thêm: So sánh tính chất hoá học của Metan, Etilen và Axetilen

I. Tính chất vật lý của axetilen (C2H2)

- Axetilen C2H2 là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí (d=26/29).

II. Cấu tạo phân tử của Axetilen (C2H2)

- Trong phân tử axetilen có một liên kết ba giữa hai nguyên tử cacbon. Công thức cấu tạo của axetilen như sau: H – C 

C 2 h 2 có phản ứng với dung dịch nước brom không
C- H; viết gọn HC 
C 2 h 2 có phản ứng với dung dịch nước brom không
CH.

III. Tính chất hoá học của Axetilen (C2H2)

1. Axetilen tác dụng với Oxi

- Khi đốt trong không khí, axetilen cháy với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt

2C2H2 + 5O2 

C 2 h 2 có phản ứng với dung dịch nước brom không
  4CO2↑ + 2H2O

2. Axetilen tác dụng với dung dịch brom

- Trong liên kết ba 

C 2 h 2 có phản ứng với dung dịch nước brom không
 của phân tử axetilen có 2 liên kết kém bền, vì vậy axetilen cũng làm mất màu dung dịch brom như etilen theo PTPƯ sau:

HC

C 2 h 2 có phản ứng với dung dịch nước brom không
CH + Br2 —> Br-CH=CH—Br (đibrom etilen)

Br-CH=CH-Br + Br2 —> Br2CH-CHBr2 (tetra brometan)

- Nếu nước brom lấy dư và axetilen phản ứng hết:

HC

C 2 h 2 có phản ứng với dung dịch nước brom không
CH + 2Br2 —> Br2CH-CHBr2

- Trong điều kiện thích hợp, axetilen còn tham gia phản ứng cộng với nhiều chất khác như H2, Cl2,...

IV. Điều chế Axetilen

1. Trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, cho canxi cacbua phản ứng với nước.

CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

2. Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao, sau đó làm lạnh nhanh.

2CH4 

C 2 h 2 có phản ứng với dung dịch nước brom không
 C2H2 + 3H2↑

V. Ứng dụng của axetilen

- Axetilen dùng trong đèn xì oxi-axetilen dể hàn, cắt kim loại.

- Axetilen là nguyên liệu để sản xuất poli (vinyl clorua) dùng sản xuất nhựa PVC và nhiều hóa chất khác.

* Bảng so sánh metan CH4 , etilen C2H4 và axetilen C2H2

  Metan CH4  Etilen C2H4  Axetilen C2H2
Đặc điểm cấu tạo Liên kết đơn Một liên kết đôi Một liên kết ba
Tính chất hóa học chung Phản ứng cháy Phản ứng cháy Phản ứng cháy
Tính chất hóa học riêng Phản ứng thế Phản ứng cộng (tác dụng với 1 phân tử Br2) Phản ứng cộng (tác dụng với 2 phân tử Br2)

VI. Bài tập về Axetilen

Bài 2 trang 122 sgk hoá 9: Cần bao nhiêu ml dung dịch brom 0,1M để tác dụng vừa đủ với:

a) 0,224 lít etilen ở điều kiện tiêu chuẩn.

b) 0,224 lít axetilen ở điều kiện tiêu chuẩn.

Lời giải bài 2 trang 122 sgk hoá 9:

a) Theo bài ra, ta có: nC2H4 = V/22,4 = 0,244/22,4 = 0,01 (mol)

- Phương trình phản ứng:

 C2H4     +     Br2    →    C2H4Br2

 1 mol         1 mol           1 mol

 0,01 mol    ? mol

- Theo PTPƯ: nBr2 = nC2H4 = 0,01 (mol)

⇒ VBr2 = n/CM = 0,01/0,1 = 0,1 (lít)

b) Theo bài ra, ta có: nС2H2 = 0,244/22,4 = 0,01 (mol)

 С2H2     +     2Вr2     →    C2H2Br4

 1 mol           2 mol              1 mol

 0,01 mol     ? mol

- Theo PTPƯ: nBr2 = 2.nС2H2 = 2.0,01 = 0,02 (mol).

⇒ VBr2 = n/CM = 0,02/0,1 = 0,2 (lít).

Bài 3 trang 122 sgk hoá 9: Biết rằng 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu 50ml dung dịch brom. Nếu dùng 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu bao nhiêu ml dung dịch brom trên?

Lời giải bài 3 trang 122 sgk hoá 9: 

- Phương trình phản ứng:

 C2H4 + Br2 → C2H4Br2.   (1)

 C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4. (2)

- Từ PTPƯ (1) và (2) ta nhận thấy:

 Tỉ lệ nC2H4 : nBr2 = 1:1

 nC2H2 : nBr2 = 1:2

⇒ Số mol brom phản ứng với C2H2 gấp 2 lần C2H4, nên thể tích dung dịch brom tối đa mà C2H2 có thể làm mất màu sẽ gấp 2 lần thể tích dung dịch brom bị C2H4 làm mất màu:

⇒ VBr2 (bị C2H2 làm mất màu) = 50ml × 2 = 100ml.

⇒ Nếu dùng 0,1 lít axetilen thì có thể làm mất màu tối đa 100ml dung dịch brom.

Bài 4 trang 122 sgk hoá 9: Đốt cháy 28ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2ml khí oxi.

a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.

b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra.

(Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)

Lời giải Bài 4 trang 122 sgk hoá 9:

a) Gọi thể tích của CH4 và C2H2 lần lượt là x và y (ml).

- Theo bài ra, ta có: x + y = 28 (ml).     (*)

- Phương trình phản ứng:

  CH4    +    2O2    

C 2 h 2 có phản ứng với dung dịch nước brom không
    CO2    +   2H2O       (1)

  1 ml         2 ml          1 ml          2 ml

  x ml         2x ml         x ml

 2C2H2   +     5O2    

C 2 h 2 có phản ứng với dung dịch nước brom không
    4CO2    +    2H2O  (2)

  2 ml           5 ml           4 ml            2 ml

  y ml           2,5y ml      2y ml

- Theo PTPƯ (1) thì: VO2 = 2.VCH4 = 2x

 theo PTPƯ (2) thì: VO2 = 2,5.VC2H2 = 2,5y

⇒ Tổng thể tích oxi cần dùng là: VO2 = 2x + 2,5y

- Mà theo bài ra, ta có: VO2 = 67,2 (ml)

⇒ 2x + 2,5y = 67,2 (ml)   (**)

- Giải hệ PT (*) và (**) ta được: x = 5,6 (ml); y = 22,4 (ml). 

⇒ %VCH4 = (5,6/28)*.100% = 20%;

⇒ %VC2H2 = (22,4/28)*100% = 80%

 hay %VC2H2 = 100% – %VCH4 = 100% - 20% = 80%.

b) Theo PTPƯ (1) thì: VCO2 = x.

 Theo PTPƯ (2) thì: VCO2 = 2y.

⇒ Thể tích khí CO2 là: VCO2 = x + 2y = 5,6 + 2.22,4 = 50,4 (ml)

Bài 5 trang 122 sgk hoá 9:: Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6g

a) Hãy viết phương trình hóa học.

b) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.

C 2 h 2 có phản ứng với dung dịch nước brom không

Cho Brom cho tác dụng với Axetilen C2H2 + Br2 tạo ra phản ứng gì? Viết phương trình phản ứng hóa học này như thế nào? Mời các bạn xem chi tiết tại đây.

Xem thêm : Zn + H2so4

C 2 h 2 có phản ứng với dung dịch nước brom không
c2h2 + br2

C2H2 + Br2 → C2H2Br4

2Br2 + C2H2 C2H2Br4
brom Axetilen 1,1,2,2-Tetrabromoethan
(dd) (khí) (dd)
(màu da cam) (không màu)

Điều kiện: Không có

Cách thực hiện: Dẫn Axetilen qua dung dịch Brom màu da cam

Hiện tượng: dung dịch Brom bị mất màu.

Ví dụ 1 : Liên kết C≡C trong phân tử axetilen có

A. một liên kết kém bền dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học.

B. hai liên kết kém bền nhưng chỉ có một liên kết bị đứt ra trong phản ứng hóa học.

C. hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.

D. ba liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.

Lời giải

Chọn đáp án C

Ví dụ 2:  Cho 2,6 gam một ankin X có thể làm mất màu tối đa 100 ml dd Br2 2M (phản ứng theo tỉ lệ 1:2). CTPT X là:

A. C5H8

B. C2H2

C. C3H4

D. C4H6

Lời giải

CnH2n-2 + 2Br2 → CnH2n-2Br4

nBr2 = 2.0,1= 0,2 mol;

Theo pt: nCnH2n-2 = ½ .nBr2 = ½.0,2 = 0,1 mol

MCnH2n-2 = 14n – 2 = 2,6/0,1 = 26 → n = 2 → CTPT là: C2H2

Chon đáp án: B

Ví dụ 3 : Trong điều kiện nhiệt độ áp suất không đổi thì axetilen phản ứng với oxi theo tỉ lệ thể tích là

A. 2 lít khí C2H2 phản ứng với 4 lít khí O2.

B. 2 lít khí C2H2 phản ứng với 5 lít khí O2.

C. 3 lít khí C2H2 phản ứng với 2 lít khí O2.

D. 3 lít khí C2H2 phản ứng với 1 lít khí O2.

Lời giải

Chọn đáp án B