Các dạng đề so sánh lớp 11 tập 2
– Văn bản thuyết minh về một đối tượng hoặc quy trình hoạt động có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận và báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội Show
– Báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội và văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội – Văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học (truyện thơ) và văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học (kịch bản văn học) Trả lời- Văn bản thuyết minh về một đối tượng hoặc quy trình hoạt động có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận và báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội. Văn bản thuyết minh về một đối tượng hoặc quy trình hoạt động có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận Báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội Điểm tương đồng Đều phải giới thiệu được đối tượng, vấn đề và dùng ngôn ngữ chính xác, sử dụng hợp lí hiệu quả các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ và diễn đạt rõ ràng, trong sáng, khách quan. Điểm khác biệt - Miêu tả đối tượng/quy trình và trình bày phương diện của đối tượng/quy trình. - Tập trung giới thiệu một vài điểm đặc sắc và làm rõ vai trò, giá trị, ý nghĩa của đối tượng, quy trình. - Tóm tắt nội dung và có từ khóa, cơ sở lý thuyết và kết quả nghiên cứu và tài liệu tham khảo. - Các đề mục được trình bày dựa trên quá trình nghiên cứu và nêu được lý do chọn đề tài, nhiệm vụ, mục đích và phạm vi nghiên cứu - Báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội và văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội Báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội Văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội Điểm tương đồng Đều phải giới thiệu được đối tượng, vấn đề và dùng ngôn ngữ chính xác, sử dụng hợp lí hiệu quả các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ và diễn đạt rõ ràng, trong sáng, khách quan. Điểm khác biệt - Giải thích vấn đề cần bàn luận và trình bày được hệ thống luận điểm quan điểm của người viết. - Lập luận đưa ra những lí lẽ, dẫn chứng đầy đủ, khách quan, chính xác để làm rõ những luận điểm đã nêu. - Đưa ra một số ý kiến trái chiều và làm rõ những ý kiến → Làm nổi bật hơn sự đúng đắn của những luận điểm đã đưa ra. - Tóm tắt nội dung và có từ khóa, cơ sở lý thuyết và kết quả nghiên cứu và tài liệu tham khảo. - Các đề mục được trình bày dựa trên quá trình nghiên cứu và nêu được lý do chọn đề tài, nhiệm vụ, mục đích và phạm vi nghiên cứu - Văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học (truyện thơ) và văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học (kịch bản văn học) Văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học (truyện thơ) Văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học (kịch bản văn học) Điểm tương đồng Đều phải giới thiệu được đối tượng, vấn đề và dùng ngôn ngữ chính xác, sử dụng hợp lí hiệu quả các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ và diễn đạt rõ ràng, trong sáng, khách quan. Điểm khác biệt - Tóm tắt nội dung của tác phẩm và phân tích, đánh giá được các giá trị đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm. - Bày tỏ quan điểm, suy nghĩ của bản thân và ý nghĩa của tác phẩm đối với chính bản thân và mọi người. - Triển khai được ít nhất hai luận điểm và thể hiện được thành công và hạn chế về cách xây dựng hành động, nhân vật, xung đột kịch và thành công, hạn chế về ngôn ngữ kịch. Cấu trúc so sánh trong tiếng Anh được sử dụng rất phổ biến trong giao tiếp cũng như văn viết. Tuy nhiên, vẫn còn khá nhiều bạn nhầm lẫn giữa các dạng so sánh trong tiếng anh dẫn đến việc dùng từ sai hoặc diễn đạt không chính xác ý muốn thể hiện. Trong bài viết này, ELSA Speak sẽ giúp bạn củng cố lại toàn bộ những kiến thức này một cách đơn giản và súc tích để bạn ứng dụng một cách chính xác nhất. Câu so sánh trong tiếng Anh (comparisons) là gì?Trong tiếng Anh, câu so sánh (Comparisons) là cấu trúc dùng để so sánh giữa 2 hay nhiều người hoặc sự vật, sự việc ở một khía cạnh cụ thể nào đó. 3 dạng so sánh trong tiếng Anh bao gồm: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Khi tự học tiếng Anh hay trong trường lớp, ít nhiều bạn sẽ gặp các dạng câu so sánh. Vậy nên, để học tốt tiếng Anh tại nhà và giao tiếp tiếng Anh theo chủ đề một cách lưu loát, bạn cần phân biệt rõ 3 cấu trúc so sánh này. Kiểm tra phát âm với bài tập sau: {{ sentences[sIndex].text }} Click to start recording! Recording... Click to stop! Trạng từ và tính từ trong so sánh tiếng Anh
Ví dụ: Tính từ ngắn: Short, good, bad, hot,… Tính từ dài: Intelligent, beautiful,…
Ví dụ: Trạng từ ngắn: Hard, right, far,… Trạng từ dài: Quickly, kindly,… Cấu trúc câu so sánh hơn trong tiếng AnhSo sánh hơn trong tiếng Anh là gì? Cấu trúc so sánh hơn được sử dụng khi bạn muốn so sánh đặc điểm, tính chất của chủ thể này hơn chủ thể kia. Có 2 loại cấu trúc so sánh hơn gồm: 1. So sánh hơn với tính từ/trạng từ ngắn:S + V + (Adj/Adv) + “-er” + than Ví dụ so sánh hơn với tính từ/trạng từ một âm tiết: Today is hotter than yesterday. Tom came later than Mary. She learns Mathematics better than her brother. 2. So sánh hơn với tính từ/trạng từ dài:S + V + more + Adj/Adv + than Ví dụ so sánh hơn với tính từ/trạng từ hai âm tiết: This sofa is more comfortable than that one. She drives more carefully than I do. This hat is more beautiful than that one. Lưu ý: Trong cấu trúc so sánh hơn, có thể thêm far hoặc much trước cụm từ so sánh nhằm nhấn mạnh ý bạn muốn đề cập. Ví dụ: Ann cell phone is much more expensive than mine. Cấu trúc câu so sánh bằngSo sánh bằng trong tiếng Anh là gì? Với cấu trúc so sánh bằng, chúng ta sử dụng trong trường hợp muốn so sánh chủ thể này bằng chủ thể còn lại. 1. Cấu trúc so sánh bằng với tính từ/trạng từCấu trúc viết lại câu so sánh bằng: S + V + as + (adj/ adv) + as Ví dụ về so sánh bằng với tính từ/trạng từ trong tiếng Anh: She is as tall as I am. This landscape is as beautiful as a picture. This shoe is as expensive as yours. 2. Cấu trúc so sánh bằng với danh từS + V + the same + (noun) + as Ví dụ về so sánh bằng với danh từ trong tiếng Anh: John has the same height as Jim. Her home is the same way as mine. Cấu trúc câu so sánh nhất trong tiếng AnhSo sánh hơn nhất trong tiếng Anh là gì? Đây là cấu trúc dùng để so sánh một chủ thể nào đó hơn tất cả những cái còn lại. 1. Cấu trúc so sánh nhất với tính từ/trạng từ ngắnS + V + the + Adj/Adv + -est Ví dụ về so sánh nhất của trạng từ/tính từ một âm tiết: Nam is the tallest in our class. Anne is the youngest person in my office. This is the highest building in our city. Lưu ý: Nếu muốn nhấn mạnh tính từ khi sử dụng cấu trúc so sánh nhất, có thể thêm very trước tính từ. Ví dụ: Our company implements the very latest agricultural techniques. 2. Cấu trúc so sánh nhất với tính từ/trạng từ dàiS + V + the + most + Adj/Adv Ví dụ về so sánh nhất của trạng từ/tính từ hai âm tiết trở lên: This movie is the most boring film I’ve ever watched. She is the most beautiful person I’ve met. Nam is the most intelligent student in my class. Các dạng so sánh đặc biệt trong tiếng AnhSo sánh bội số (so sánh gấp nhiều lần) trong tiếng AnhSo sánh bội số hay còn gọi là so sánh gấp rưỡi, gấp đôi, gấp ba. Công thức của loại so sánh này như sau: S + V + bội số + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun Chú ý:
Ví dụ: Gasoline prices this year are twice as high as last year So sánh kép (càng – càng) trong tiếng AnhThe + So sánh hơn + S + V + The + So sánh hơn + S + V Ví dụ: The harder you study, the better your exam results The more careful you are, the less mistakes you make Một số trạng từ và tính từ đặc biệt trong câu so sánhKhi sử dụng cấu trúc so sánh trong tiếng Anh, bạn cần phân biệt tính từ/trạng từ ngắn hoặc dài để áp dụng cấu trúc cho chính xác, có như vậy, bạn mới có thể học tốt tiếng Anh giao tiếp. Một số trường hợp đặc biệt cần chú ý gồm:
Ví dụ: Clever → cleverer → the cleverest Simple → simpler → the simplest Narrow → narrower → the narrowest Quite → quieter → the quietest
Ví dụ: Dirty → dirtier → the dirtiest Easy → easier → the easiest Happy → happier → the happiest Pretty → prettier → the prettiest
Ví dụ: Quickly → more quickly → the most quickly Likely → more likely → the most likely
Ví dụ: Big → bigger → biggest Sad → sadder → saddest. Bên cạnh những quy tắc trên, bạn cũng cần ghi nhớ một số tính từ và trạng từ có dạng so sánh hơn và so sánh nhất không theo quy tắc thông thường. Cụ thể, bạn cần phải học thuộc những trường hợp dưới đây để sử dụng cho chính xác. So sánh hơnSo sánh nhấtGood/wellbetterThe bestBad/badlyworseThe worstMany/muchmoreThe mostlittlelessThe leastfarFather Further The farthest The furthest Những lỗi sai thường gặp khi sử dụng câu so sánh trong tiếng AnhTrong quá trình sử dụng các dạng câu so sánh, bạn nên chú ý những lỗi sai phổ biến sau:
Ví dụ: Marvin is wiser than Tom. Solomon was the wisest man of all.
Ví dụ: Sai: This coffee is better than the shop on Main Street. Đúng: This coffee is better than the coffee in the shop on Main Street.
Ví dụ: Sai: Greg was more trustworthy than any student in class. Đúng: Greg was more trustworthy than any other student in class.
Ví dụ: Aunt Martha has less patience than uncle Henry. Aunt Martha has fewer jokes than uncle Henry. Có thể bạn quan tâm:
Bài tập sử dụng câu so sánh trong tiếng AnhDưới đây là bài tập so sánh hơn, bài tập so sánh nhất, bài tập so sánh bằng, các bạn có thể luyện tập và xem bản thân làm đúng được bao nhiêu câu: Bài 1: Điền dạng đúng của từ vào chỗ trống 1. Mom’s watch is … than mine. (expensive) 2. She is the … tennis player in Australia. (good) 3. This luggage is … than mine. (heavy) 4. He runs … than his sister. (quick) 5. Layla is … than Henry but Sophia is the … (tall/tall) 6. Kai reads … books than Daniel but Tom reads the … (many/many) 7. France is as … as London. (beautiful) 8. My brother is three years … than me. (young) 9. This was the … movie I have ever seen. (bad) 10. I speak France … now than two years ago. (fluent) Đáp án: 1. More expensive;6. more/most;2. Best;7. Beautiful;3. Heavier;8. Younger;4. Quicker;9. Worst;5. taller/tallest;10. More fluently Bài 2: Viết lại câu so sánh theo từ gợi ý 1. Julia/ tall/ her friend. 2. A banana/ not sweet/ an apple. 3. A fish/ not big/an elephant. 4. This dress/ pretty/ that one. 5. the weather/ not hot/ yesterday. Đáp án:
Bên cạnh cách tự học tiếng Anh và luyện tập sử dụng thuần thục các cấu trúc câu so sánh trong tiếng Anh, bạn đừng quên luyện nói mỗi ngày để tự tin hơn khi giao tiếp cũng như hạn chế những hiểu lầm không đáng có. Với những người bận rộn hoặc không có điều kiện đến các trung tâm tiếng Anh, ELSA Speak – phần mềm luyện nói tiếng Anh theo bảng phiên âm Quốc tế IPA sẽ là trợ thủ đắc lực, giúp bạn học tiếng Anh online hiệu quả, chuẩn như người bản xứ mỗi ngày. Thông qua khả năng nhận diện giọng nói độc quyền bằng Trí Tuệ Nhân Tạo, ELSA Speak sẽ phát hiện và sửa lỗi phát âm chính xác đến từng âm tiết. Nhờ đó, bạn không cần phải tốn quá nhiều chi phí để được học nói cùng với người bản xứ. Thay vào đó, chỉ cần dành khoảng 10 phút luyện tập cùng ELSA Speak mỗi ngày, bạn sẽ cải thiện được kỹ năng tiếng Anh lên đến 40%. Các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh là một trong những chủ điểm ngữ pháp cần thiết trong cả văn viết cũng như giao tiếp. Nhất là với các bạn học sinh, trong tiếng Anh lớp 6,7,8,9 và 10 câu so sánh sử dụng rất nhiều, hầu như đều xuất hiện trong các bài kiểm tra. Do đó, hãy dành thời gian củng cố lại kiến thức này và luyện tập thường xuyên với ELSA Speak để đạt mục tiêu giao tiếp chuẩn chỉnh như người bản xứ nhé! |