Cách làm bài 8 hai nguyên tố cùng nhóm

Bài học này trình bày nội dung:Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học . Dựa vào cấu trúc SGK hóa học lớp 9, Tech22h sẽ tóm tắt lại hệ thống lý thuyết và hướng dẫn giải các bài tập 1 cách chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn.

Cách làm bài 8 hai nguyên tố cùng nhóm

A - Kiến thức trọng tâm

I.Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố

  • Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm A được lặp đi lặp lại sau mỗi chu kì, ta nói rằng: Chúng biến đổi một cách tuần hoàn.
  • Sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi điện tích hạt nhân tằn dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố.

II. Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố nhóm A

1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A

  • Nguyên tử cá nguyên tố trong cùng một nhóm A có cùng số electron lớp ngoài cùng, chính vì vậy chúng có tính chất hóa học giống nhau.
  • Số thứ tự của nhóm cho biết số electron lớp ngoài cùng đồng thời cũng là số electron hóa trị trong nguyên tử các nguyên tố đó.
  • Nguyên tố 2 nhóm IA, IIA thuộc nhóm nguyên tố s, 6 nhóm tiếp theo thuộc nguyên tố p

2.Một số nhóm A tiêu biểu

  • Nhóm VIIIA là nhóm khí hiếm
  • Nhóm IA là nhóm kim loại kiềm
  • Nhóm VIIA là nhóm halogen

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1.(trang 41 SGK)

Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có

A. số electron như nhau

B. số lớp electron như nhau

C. số electron thuộc lớp ngoài cùng như nhau.

D. cùng số electron s hay p.

Chọn đáp án đúng.

Câu 2.(Trang 41 SGK)

Sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau được lặp lại tương tự như chu kì trước là do:

A. Sự lặp lại tính chất kim loại của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.

B. Sự lặp lại tính chất phi kim của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.

C. Sự lặp lại cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước (ở ba chu kì đầu).

D. Sự lặp lại tính chất hóa học của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.

Chọn đáp án đúng.

Câu 3.(Trang 41 SGK)

Những nguyên tố thuộc nhóm A nào là các nguyên tố s, nguyên tố p ? Số electron thuộc lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố s và p khác nhau thế nào ?

Câu 4.(Trang 41 SGK)

Những nguyên tố nào đứng đầu các chu kì ? Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố đó có đặc điểm chung gì ?

Câu 5.(Trang 41 SGK)

Những nguyên tố nào đứng cuối các chu kì ? Cấu hình electron của nguyên tử của các nguyên tố đó có đặc điểm chung gì ?

Câu 6.(Trang 41 SGK)

Một nguyên tố ở chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hỏi:

a) Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớp electron ngoài cùng ?

b) Các electron ngoài cùng nằm ở lớp electron thứ mầy ?

c) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố trên.

Câu 7.(Trang 41 SGK)

Một số nguyên tố có cấu hình electron của nguyên tử như sau:

1s22s22p4;                                  

1s22s22p3;

1s22s22p63s23p1;                          

1s22s22p63s23p5.

a) Hãy xác định số electron hóa trị của từng nguyên tử.

b) Hãy xác định vị trí của chúng (chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Nội dung quan tâm khác

Trắc nghiệm hóa học 10 bài 8: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học

Giải bài tập những môn khác

Chuyên đề lớp 10

B. Bài tập và hướng dẫn giải

8.1. Định luật tuần hoàn phát biểu rằng tính chất của các đơn chất cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của yếu tố nào sau đây?

A. Điện tích hạt nhân nguyên tử.    B. Khối lượng nguyên tử.

C. Bán kính nguyên tử.                     D. Số lớp electron.

8.2. Sulfur được sử dụng trong quá trình lưu hoá cao su, làm chất diệt nấm và có trong thuốc nổ đen. Sulfur là nguyên tố nhóm VIA. Công thức oxide cao nhất của sulfur là

A. SO2.         B. SO3.         C. SO6.          D. SO4.

8.3. Magnesium là nguyên tố có khối lượng riêng nhỏ hơn một phần ba so với nhôm. Magnesium giúp cải thiện các đặc tính cơ học của nhôm khi được sử dụng làm chất tạo hợp kim. Những hợp kim này rất hữu ích trong chế tạo máy bay và ô tô. Cấu hình electron của magnesium là 1s22s22p63s2. Công thức hydroxide của magnesium là

A. Mg(OH).       B. Mg(OH)2.        C. MgO(OH).         D. Mg(OH)3.

8.4. Hydroxide của nguyên tố X (thuộc nhóm A) có tính base mạnh. 1 mol hydroxide này tác dụng vừa đủ với 3 mol HCl. Phương án nào sau đây dự đoán về vị trí nhóm của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là đúng?

A. Nhóm IA.             B. Nhóm IIA.

C. Nhóm IIIA.           D. Không xác định được.

8.5. Hai nguyên tố X và Y thuộc nhóm A, tạo thành hai oxide cao nhất có công thức tương tự nhau. Khi tan trong nước, các oxide này tạo dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Khối lượng nguyên tử của X nhỏ hơn của Y. Hãy cho biết những phát biểu nào sau đây về X và Y là đúng.

A. X, Y là phi kim.

B. X, Y là kim loại.

C. X, Y thuộc cùng một chu kì.

D. X, Y thuộc cùng một nhóm.

E. Số hiệu nguyên tử của X lớn hơn Y.

G. Số hiệu nguyên tử của X nhỏ hơn Y.

8.6. Nếu potassium chlorate có công thức phân tử là KClO3, công thức của sodium bromate sẽ là

A. NaBrO3.           B. NaBrO2.

C. Na2BrO3.         D. Không xác định được.

8.7. Giả sử em đang cố gắng tìm một ion thay thế cho ion K+ trong dây thần kinh truyền tín hiệu. Em sẽ bắt đầu tìm kiếm nguyên tố ở nhóm nào trong bảng tuần hoàn? Những ion nào sẽ có tính chất tương tự ion K+ nhất? Đối với mỗi ion em đề xuất, hãy giải thích những điểm tương tự như K+ và những điểm khác biệt so với K+.

8.8. Carbon là nguyên tố có mặt trong tất cả các hợp chất hữu cơ trên Trái Đất. Sử dụng những hiểu biết về định luật tuần hoàn, hãy đề xuất nguyên tố mà em cho là có những tính chất tương tự như carbon nhất.

8.9. Xem xét số liệu về bán kính nguyên tử và khối lượng riêng của các khí hiếm trong bảng sau:

Khí hiếm

Bán kính nguyên tử (pm)

Khối lượng riêng (g.L-1)

He

31

0,18

Ne

38

0,9

Ar

71

1,78

Kr

88

?

Xe

108

5,85

Rn

120

9,73

a) Krypton là một khí trơ được sử dụng trong nhiều ứng dụng chiếu sáng. Em hãy ước tính khối lượng riêng của krypton bằng cách suy luận từ dữ liệu, liên hệ giữa khối lượng riêng và bán kính nguyên tử. Hãy tìm kiếm số liệu về giá trị khối lượng riêng của khí krypton qua tài liệu, internet và so sánh với kết quả mà em ước tính được.

b) Biết rằng 1 mol neon có khối lượng là 20,18 gam. Hãy tính khối lượng của nguyên tử neon. Sau đó sử dụng bán kính nguyên tử của neon để tính khối lượng riêng của nguyên tử neon (coi nguyên tử là hình cầu có bán kính bằng bán kính nguyên tử cho trong bảng). So sánh giá trị khối lượng riêng tính được này với khối lượng riêng của khí Ne trong bảng. Kết quả này có cho em gợi ý gì về bản chất của khí neon?

8.10. Dự đoán về vị trí trong bảng tuần hoàn, tính chất hoá học điển hình của đơn chất các nguyên tố X có Z = 119 và Y có Z = 120. Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố X là 8s1.