Cách nhận biết trọng âm của từ trong tiếng anh
Đố bạn, từ “different” có trọng âm chính (hoặc dấu nhấn chính) ở đâu? Bạn làm thế nào để xác định được trọng âm chính của từ này? Nếu bạn cho rằng dấu nhấn của từ này ở vị trí thứ 2, thứ 3; hoặc bạn vẫn còn lúng túng không biết dấu nhấn là gì, thì bài viết này chính là dành cho bạn. Hãy cùng FLYER tìm hiểu cách đánh trọng âm tiếng Anh qua bài viết này nhé. Bật mí với bạn, đây là 1 kiến thức rất quan trọng, có thể giúp bạn có phát âm chuẩn hơn, giống người bản xứ hơn đó!
Show
1. Âm tiết là gì?Âm tiết (syllable) là 1 từ hoặc 1 phần của 1 từ, có chứa 1 âm thanh của nguyên âm đơn. 1 từ sẽ có 1 hoặc nhiều âm tiết. Ví dụ:
Bạn cần biết cách xác định số âm tiết có trong 1 từ để việc đọc và xác định trọng âm của từ đó dễ dàng hơn. Vậy làm thế nào để biết số lượng âm tiết có trong từ đó? Hãy tham khảo các cách sau: Cách xác định số âm tiết1.1. Một từ có bao nhiêu nguyên âm thì có bấy nhiêu âm tiết1 trong những cách dễ dàng nhất để xác định số âm tiết có trong 1 từ là đếm số nguyên âm (a, e, i, o, u) có trong từ đó. Ví dụ:
Lưu ý: Khi 2 nguyên âm đứng cạnh nhau, chúng được coi là 1 âm tiết. Ví dụ:
1.2. Không xem âm /e/ là 1 âm tiết của từ nếu nó đứng cuốiNếu từ có âm /e/ đứng cuối, nó sẽ không được tính là 1 âm tiết của từ đó. Tuy nhiên, nếu đuôi từ đó cấu tạo từ phụ âm + le thì ta vẫn tính đó là 1 âm tiết. Ví dụ:
1.3. Xác định số âm tiết của từ dựa vào vị trí của âm /y/Vai trò của âm /y/ trong từ được xác định dựa trên vị trí của nó. Nếu âm /y/ đứng giữa hoặc cuối từ, nó được xem là 1 nguyên âm và được tính là 1 âm tiết. Ngược lại, nếu âm /y/ đứng đầu từ, nó sẽ đóng vai trò là 1 phụ âm, không phải là 1 âm tiết của từ đó. Ví dụ:
2. Trọng âm là gì?Trọng âm (word stress) là âm tiết được nhấn mạnh, được phát âm to và rõ ràng hơn các âm khác trong cùng từ đó. Trong từ điển tiếng Anh, trọng âm được xác định bằng dấu (‘). Nếu dấu (‘) đước trước âm tiết nào thì đó là trọng âm chính của từ. Ví dụ:
Từ ví dụ trên, ta thấy: từ “annotate” có dấu (‘) đứng trước âm /æ/ nên có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Dựa vào phiên âm của từ “reputation”, có thể thấy dấu (‘) đứng trước âm /ei/ nên từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.
Có thể thấy, dấu (‘) đứng trước âm /e/ nên từ “heaven” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Lưu ý: Dấu (,) được dùng để ký hiệu dấu trọng âm phụ (secondary stress). Âm này nhỏ và ngắn hơn trọng âm chính, nhưng to rõ và dài hơn những âm còn lại không có trọng âm. Đặc biệt hơn, trọng âm phụ được đọc với dấu ngang. Khi bắt gặp 1 từ vựng mới, hãy tạo thói quen sử dụng từ điển để tra và nghe phát âm để xác định trọng âm của từ đó 1 cách chính xác. Một số từ điển mà FLYER khuyên bạn nên dùng là Cambridge Dictionary, Oxford Dictionary, và Meriam-Webster. Đây đều là những từ điển uy tín, được nhiều người học tiếng Anh trên thế giới sử dụng. Một số từ điển tiếng Anh uy tín để học cách đánh trọng âm3. Một số quy tắc đánh trọng âm thông dụng trong tiếng AnhNhìn chung, có 3 quy tắc đánh trọng âm cơ bản như sau:
FLYER sẽ giới thiệu với bạn 1 số quy tắc đánh trọng âm mà bạn cần nhớ. Tuy nhiên, đây không phải là các quy tắc cố định, sẽ luôn có trường hợp ngoại lệ. 3 quy tắc đánh trọng âm cơ bản3.1. Đối với danh từ và tính từ có 2 âm tiếtThông thường, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất với danh từ và tính từ có 2 âm tiết. Ví dụ: Danh từ có 2 âm tiếtTính từ có 2 âm tiếtWindow /’windəʊ/cửa sổ Beggar /’begə[r]/ người ăn xin Carpet /’kɑ:pit/ cái thảmHandsome /’hænsəm/ đẹp trai Busy /’bizi/ bận rộn Sunny /’sʌni/ có nắngVí dụ về cách đánh trọng âm của danh từ và tính từ có 2 âm tiết Ngoại lệ: Ở các từ sau, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Danh từ có 2 âm tiếtTính từ có 2 âm tiếtMachine /mə’∫i:n/máy móc Mistake /mis’teik/ lỗi lầm Result /ri’zʌlt/ kết quảAlone /ə’ləʊn/ 1 mìnhVí dụ về trường hợp ngoại lệ của cách đánh trọng âm của danh từ và tính từ có 2 âm tiết 3.2. Đối với động từ có 2 âm tiếtTrọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ 2 của động từ có 2 âm tiết. Ví dụ:
Ngoại lệ: Ở các từ sau, trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên: offer /’ɒfə[r]/, happen /’hæpən/, answer /’ɑ:nsə[r]/, enter /’entə[r]/, listen /’lisn/, open /’əʊpən/, publish /’pʌbli∫/, argue /’ɑ:gju:/, … Xem thêm: Động từ hai âm tiết trong tiếng Anh: Mẹo nhấn trọng âm DỄ NHỚ NHẤT 3.3. Đối với từ 2 âm tiết bắt đầu bằng “a”Trọng âm sẽ rơi vào âm thứ 2 của từ có 2 âm tiết bắt đầu bằng chữ “a”. Ví dụ:
3.4. Đối với từ vừa là danh từ, vừa là động từTrong tiếng Anh, có 1 số từ vừa có thể là danh từ, vừa có thể là động từ. Với từng dạng, từ đó sẽ có cách đánh trọng âm khác nhau để phân biệt. Đặc điểmDanh từĐộng từDấu nhấnTrọng âm rơi vào âm tiết thứ nhấtTrọng âm rơi vào âm tiết thứ 2Ví dụRecord /’rekɔ:d/hồ sơ, lý lịch, kỷ lục Progress /ˈprəʊ.ɡres/ sự tiến lên, quá trình Suspect /ˈsʌs.pekt/ nghi phạmRecord /rɪˈkɔːd/ ghi chép lại, thu âm lại Progress /prəˈɡres/ tiến lên, tiến bộ Suspect /səˈspekt/ nghi ngờCách đánh trọng âm với từ vừa là danh từ, vừa là động từ Ngoại lệ:
3.5. Đối với danh từ ghép và tính từ ghép3.5.1. Danh từ ghépDanh từ ghép (Compound nouns) được tạo bởi hai hoặc nhiều từ riêng biệt chỉ người, địa điểm, ý tưởng hoặc sự vật cụ thể. Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết đầu tiên của danh từ ghép. Ví dụ:
3.5.2. Tính từ ghépTính từ ghép (Compound Adjective) được tạo thành từ cách ghép một tính từ với tính từ khác hoặc trạng từ, danh từ, … Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất của tính từ ghép. Ví dụ:
Ngoại lệ: Nếu từ đầu tiên của tính từ ghép là tính từ hoặc trạng từ, hoặc kết thúc là đuôi “-ed” thì trọng âm nhấn vào âm thứ 2.
3.6. Đối với động từ ghépTrọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ 2 của động từ ghép. Ví dụ:
3.7. Đối với các từ chỉ con số3.7.1. Nếu kết thúc bằng “-teen”Dấu nhấn sẽ rơi vào âm tiết cuối nếu từ chỉ con số có đuôi là “-teen”. Ví dụ:
3.7.2. Nếu kết thúc bằng “-ty”Ngược lại, dấu nhấn sẽ rơi vào âm tiết đầu tiên nếu từ chỉ con số có đuôi là “-ty”. Ví dụ:
3.8. Đối với các từ có chứa tiền tốLưu ý rằng, các tiền tố không bao giờ có trọng âm. Dấu nhấn của từ thường sẽ rơi vào âm tiết thứ 2. Ví dụ:
3.9. Đối với từ kết thúc bằng “-ate”3.9.1. Từ 2 âm tiếtTrọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất với từ có 2 âm tiết và kết thúc bằng “-ate”. Ví dụ:
3.9.2.Từ 3 âm tiết trở lênTrọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên với từ có 3 âm tiết trở lên và kết thúc bằng “-ate”. Ví dụ:
3.10. Đối với từ kết thúc bằng “-ade”, “-ee“, “-ese“,“-eer“, “-eete“, “-oo“, “-oon“, “-aire“, “-ique“Với các trường hợp từ tận cùng là “-ade”, “-ee“, “-ese“,“-eer“, “-eete“, “-oo“, “-oon“, “-aire“, “-ique“; trọng âm sẽ rơi vào chính các âm này. Ví dụ:
Ngoại lệ: Committee /kəˈmɪt.i/ 3.11. Đối với từ kết thúc bằng “-ant”, “-able”, “-al“, “-ent“, “-ful“, “-less”, “-er”, “-ly”, “-how”, “-what”, “-where”Thông thường, từ kết thúc bằng đuôi “-ant”, “-able”, “-al“, “-ent“, “-ful“, “-less”, “-er”, “-ly”, “-how”, “-what”, “-where” sẽ có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. Ví dụ:
3.12. Đối với từ kết thúc bằng “-ic”, “-ics”, “-ian”, “-sion”, “-tion”Ở trường hợp các từ có đuôi là “-ic”, “-ics”, “-ian”, “-sion”, “-tion”, trọng âm sẽ rơi vào âm thứ 2 từ cuối lên. Ví dụ:
3.13. Đối với từ kết thúc bằng “-cy,” “-ty,” “-phy,” “-gy”, “-al”Trọng âm sẽ rơi vào âm thứ 3 từ cuối lên với các từ có đuôi “-cy,” “-ty,” “-phy,” “-gy”, “-al”. Ví dụ:
Bên cạnh phần lý thuyết trên, bạn có thể xem thêm video hướng dẫn về âm tiết và trọng âm trong tiếng Anh (Syllables and Word Stress – English Pronunciation Lesson) của kênh Oxford Online English dưới đây. Quy tắc về cách đánh trọng âm tiếng Anh4. Tổng kết về cách đánh trọng âm tiếng Anh3 quy tắc đánh trọng âm cơ bản trong tiếng Anh? – Mỗi từ chỉ có 1 trọng âm. Những trường hợp nào có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất? – Đối với danh từ và tính từ có 2 âm tiết Những trường hợp nào có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai? – Đối với động từ có 2 âm tiết 5. Bài tập ôn luyện về cách đánh trọng âm tiếng AnhSau khi đã đọc qua phần lý thuyết về cách đánh trọng âm trong tiếng Anh, bạn hãy thử sức với các bài tập dưới đây nhé! 5.1. Chọn từ có trọng âm khác với những từ còn lạiChọn từ có trọng âm khác với những từ còn lại beauty reflect control decide Chọn từ có trọng âm khác với những từ còn lại purchase income prefer program Chọn từ có trọng âm khác với những từ còn lại digest suggest progress homeless Chọn từ có trọng âm khác với những từ còn lại reject provide conquer attract Chọn từ có trọng âm khác với những từ còn lại technology controversy cruelty diplomacy Chọn từ có trọng âm khác với những từ còn lại generous warm-hearted sincere hard-working Chọn từ có trọng âm khác với những từ còn lại selfish confident regard loyal Chọn từ có trọng âm khác với những từ còn lại company business employee desktop Chọn từ có trọng âm khác với những từ còn lại creation production dictation action Please fill in the comment box below. Time is Up! CancelSubmit QuizTime's up Cancel5.2. Nghe theo đoạn audio sau và đọc theo1. Correspondence2. Attentive3. Vehicle4. Buddha5. Chaos6. Community7. Weapon8. Product9. Opportunity10. Wedding11. Understand12. Somewhere13. Complicated14. Deadline15. Mineral16. Keyboard17. Utensils18. Pencil19. Restaurant20. Along5. Tổng kếtVới các kiến thức và bài tập về cách đánh trọng âm trong tiếng Anh trên, FLYER tin rằng bạn đã không còn quá xa lạ và bỡ ngỡ với việc xác định trọng âm của các từ tiếng Anh đúng không nào? Bạn cũng đừng quên thực hành với các bài tập ở cuối bài nhằm có hiệu quả học tập tốt nhất nhé! Hãy tham gia ngay vào Phòng luyện thi ảo FLYER để được sử dụng ngay các tài liệu, bài kiểm tra tiếng Anh được biên soạn sát với thực tế; cũng như trải nghiệm giao diện và các tính năng mô phỏng game trên FLYER, như: mua vật phẩm, bảng thi đua xếp hạng, … kết hợp với phần đồ họa vừa sinh động, vừa bắt mắt. Tin rằng, với FLYER, việc học tiếng Anh của bạn sẽ trở nên vô cùng thú vị. |