Cách vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm
Với giải câu hỏi 2 trang 5 sbt Toán lớp 9 Tập 2 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Toán 9. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 2 trang 5 SBT Toán 9 Tập 2: Viết nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của mỗi phương trình sau: a) 2x – y = 3; b) x + 2y = 4; c) 3x – 2y = 6; d) 2x + 3y = 5; e) 0x + 5y = -10; f) -4x + 0y = -12. Lời giải: a) 2x – y = 3⇒y=2x−3 Nghiệm tổng quát của phương trình trên là:x∈ℝy=2x−3 Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm Cho x = 0⇒y=−3 . Đường thẳng đi qua điểm (0; -3) Cho y = 0⇒x=32. Đường thẳng đi qua điểm 32;0 Vậy đường thẳng 2x – y = 3 đi qua hai điểm (0; -3) và 32;0 b) x + 2y = 4⇒y=4−x2=−12x+2 Nghiệm tổng quát của phương trình là: x∈ℝy=4−x2 Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm Cho x = 0 ⇒ y = 2. Đường thẳng đi qua điểm (0; 2) Cho y = 0 ⇒ x = 4 . Đường thẳng đi qua điểm (4; 0) Vậy đường thẳng x + 2y = 4 đi qua hai điểm (0; 2) và (4; 0) c) 3x – 2y = 6⇒y=3x−62=32x−3 Nghiệm tổng quát của phương trình là: x∈ℝy=3x−62 Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm Cho x = 0 ⇒ y = -3. Đường thẳng đi qua điểm (0; -3) Cho y = 0 ⇒ x = 2. Đường thẳng đi qua điểm (2; 0) Vậy đường thẳng 3x - 2y = 6 đi qua hai điểm (0; -3) và (2; 0) d) 2x + 3y = 5⇒y=5−2x3=−23x+53 Nghiệm tổng quát của phương trình là: x∈ℝy=5−2x3 Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm Cho x = 0⇒y=53 . Đường thẳng đi qua điểm 0;53 Cho y = 0⇒x=52 . Đường thẳng đi qua điểm 52;0 Vậy đường thẳng 2x + 3y = 5 đi qua hai điểm 0;53 và 52;0 e) 0x + 5y = -10 ⇒y = -2 Nghiệm tổng quát của phương trình là: x∈ℝy=−2 Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm Cho x = 0 ⇒ y = -2. Đường thẳng đi qua điểm (0; -2) Vậy đường thẳng 0x + 5y = -10 đi qua hai điểm (0; -2) và song song với Ox f) -4x + 0y = -12⇒x = 3 Nghiệm tổng quát của phương trình là: x=3y∈ℝ Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm Chọn y = 0 ⇒ x = 3. Đường thẳng đi qua điểm (3;0) Vậy đường thẳng -4x + 0y = -12 đi qua hai điểm (3;0) và song song với Oy Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 9 hay, chi tiết khác: Câu hỏi 1 trang 5 SBT Toán 9 Tập 2: Cho các cặp số và các phương trình sau... Câu hỏi 3 trang 5 SBT Toán 9 Tập 2: Trong mỗi trường hợp sau, hãy tìm giá trị của m để... Câu hỏi 4 trang 6 SBT Toán 9 Tập 2: Phương trình nào sau đây xác định một hàm số dạng... Câu hỏi 5 trang 6 SBT Toán 9 Tập 2: Phải chọn a và b như thế nào để phương trình... Câu hỏi 6 trang 6 SBT Toán 9 Tập 2: Vẽ mỗi cặp đường thẳng sau trong cùng một mặt phẳng... Câu hỏi 7 trang 6 SBT Toán 9 Tập 2: Giải thích vì sao khi M(xo; yo) là giao điểm của hai đường... Câu hỏi 1 trang 6 SBT Toán 9 Tập 2: Điểm nào sau đây thuộc đường thẳng 3x – 2y = 3... Câu hỏi 2 trang 6 SBT Toán 9 Tập 2: Trong mỗi trường hợp sau, hãy xác định đường thẳng...
Với mỗi phương trình sau, tìm nghiệm tổng quát của phương trình và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của nó: a) \(3x-y=2\); b) \(x+5y=3\); c) \(4x-3y=-1\); d) \(x+5y=0\); e) \(4x+0y=-2\); f) \(0x+2y=5\). Các câu hỏi tương tự a) Ta có phương trình \(3x - y = 2 \Leftrightarrow y=3x -2\). Nghiệm tổng quát của phương trình là: \(\left\{\begin{matrix} x \in R & & \\ y = 3x - 2 & & \end{matrix}\right.\) * Vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình \(y = 3x - 2\) : Cho \(x = 0 \Rightarrow y = - 2\) ta được \(A(0; -2)\). Cho \(y = 0 \Rightarrow x = \dfrac{2}{3}\) ta được \(B {\left(\dfrac{2}{3}; 0 \right)}\). Biểu diễn cặp điểm \(A(0; -2)\) và \(B{\left(\dfrac{2}{3}; 0 \right)}\) trên hệ trục tọa độ và đường thẳng \(AB\) chính là tập nghiệm của phương trình \(3x - y = 2\). b)Ta có phương trình \(x + 5y = 3 \Leftrightarrow x=-5y+3\). Nghiệm tổng quát của phương trình là: \(\left\{\begin{matrix} x = -5y + 3 & & \\ y \in R & & \end{matrix}\right.\) * Vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình \(x=-5y+3\) : +) Cho \(x = 0 \Rightarrow y = \dfrac{3}{5}\) ta được \(C {\left( 0; \dfrac{3}{5} \right)}\). +) Cho \(y = 0 \Rightarrow x = 3\) ta được \(D\left( {3;0} \right)\). Biểu diễn cặp điểm \(C {\left( 0; \dfrac{3}{5} \right)}\), \(D\left( {3;0} \right)\) trên hệ trục toa độ và đường thẳng \(CD\) chính là tập nghiệm của phương trình. c) Ta có phương trình \(4x - 3y = -1 \Leftrightarrow 3y=4x+1 \Leftrightarrow y=\dfrac{4}{3}x+\dfrac{1}{3}\). Nghiệm tổng quát của phương trình là: \(\left\{\begin{matrix} x \in R & & \\ y = \dfrac{4}{3}x + \dfrac{1}{3}& & \end{matrix}\right.\) * Vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình \(4x-3y=-1\) +) Cho \(x = 0 \Rightarrow y = \dfrac{1}{3}\) ta được \(A {\left(0;\dfrac{1}{3} \right)}\) +) Cho \(y = 0 \Rightarrow x = -\dfrac{1}{4}\) ta được \(B {\left(-\dfrac{1}{4};0 \right)}\) Biểu diễn cặp điểm \(A {\left(0; \dfrac{1}{3} \right)}\) và \(B {\left(-\dfrac{1}{4}; 0 \right)}\) trên hệ tọa độ và đường thẳng \(AB\) chính là tập nghiệm của phương trình \(4x-3y=-1\). d)Ta có phương trình \(x + 5y = 0 \Leftrightarrow x=-5y\). Nghiệm tổng quát của phương trình là: \(\left\{\begin{matrix} x = -5y & & \\ y \in R & & \end{matrix}\right.\) * Vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình \(x+5y=0\) +) Cho \(x = 0 \Rightarrow y = 0\) ta được \(O\left( {0;0} \right)\) +) Cho \(y = 1 \Rightarrow x = -5\) ta được \(A\left( {-5;1}\right)\). Biểu diễn cặp điểm \(O (0; 0)\) và \(A (-5; 1)\) trên hệ tọa độ và đường thẳng OA chính là tập nghiệm của phương trình \(x+5y=0\).
e) Ta có phương trình \(4x + 0y = -2 \Leftrightarrow 4x=-2 \Leftrightarrow x=\dfrac{-1}{2}\). Nghiệm tổng quát của phương trình là: \(\left\{\begin{matrix} x = -\dfrac{1}{2} & & \\ y \in R & & \end{matrix}\right.\) Tập nghiệm là đường thẳng \(x = -\dfrac{1}{2}\) đi qua \(A {\left(-\dfrac{1}{2}; 0 \right)} \) và song song với trục tung. f) \(0x + 2y = 5 \Leftrightarrow 2y=5 \Leftrightarrow y=\dfrac{5}{2}.\) Nghiệm tổng quát của phương trình là: \(\left\{\begin{matrix} x \in R & & \\ y = \dfrac{5}{2} & & \end{matrix}\right.\) Tập nghiệm là đường thẳng \(y = \dfrac{5}{2} \) đi qua \(A {\left( 0;\dfrac{5}{2} \right)} \) và song song với trục hoành. Với mỗi phương trình sau, tìm nghiệm tổng quát của phương trình và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của nó:
a) Ta có: \(3x-y=2\Rightarrow y=3x-2\) Nên nghiệm tổng quát của phương trình \(3x-y=2\) là: \(\left\{ \begin{align} & x\in \mathbb{R} \\ & y=3x-2 \\ \end{align} \right. \) hoặc \((x;3x-2)\) với \(x\in \mathbb R\) Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình \(3x-y=2\) là đồ thị hàm số \(y=3x-2\). Đồ thị hàm số \(y=3x-2\) đi qua hai điểm \((0;-2)\) và \((1;1)\) Ta có: b) Ta có: \(x+5y=3\Rightarrow y=-\dfrac{x}{5}+\dfrac 3 5\) Nên nghiệm tổng quát của phương trình \(x+5y=3\) là: \(\left\{ \begin{align} & x\in \mathbb{R} \\ & y=-\dfrac{x}{5}+\dfrac 3 5 \\ \end{align} \right. \) hoặc \(\left(x; -\dfrac{x}{5}+\dfrac 3 5\right)\) với \(x\in \mathbb R\) Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình \(x+5y=3\) là đồ thị hàm số \( y=-\dfrac{x}{5}+\dfrac 3 5\). Đồ thị hàm số \( y=-\dfrac{x}{5}+\dfrac 3 5\) đi qua hai điểm \((-2;1)\) và \((-7;2)\) Ta có: c) Ta có: \(4x-3y=-1\Rightarrow y=\dfrac{4x}{3}+\dfrac 1 3\) Nên nghiệm tổng quát của phương trình \(4x-3y=-1\) là: \(\left\{ \begin{align} & x\in \mathbb{R} \\ & y=\dfrac{4x}{3}+\dfrac 1 3 \\ \end{align} \right. \) hoặc \(\left(x; \dfrac{4x}{3}+\dfrac 1 3\right)\) với \(x\in \mathbb R\) Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình \(4x-3y=-1\) là đồ thị hàm số \( y=\dfrac{4x}{3}+\dfrac 1 3\). Đồ thị hàm số \( y=\dfrac{4x}{3}+\dfrac 1 3\) đi qua hai điểm \((2;3)\) và \((-1;-1)\) Ta có: d) Ta có: \(x+5y=0\Rightarrow y=-\dfrac x 5\) Nên nghiệm tổng quát của phương trình \(x+5y=0\) là: \(\left\{ \begin{align} & x\in \mathbb{R} \\ & y=-\dfrac x 5 \\ \end{align} \right. \) hoặc \(\left(x;-\dfrac x 5\right)\) với \(x\in \mathbb R\) Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình \(x+5y=0\) là đồ thị hàm số \( y=-\dfrac x 5\). Đồ thị hàm số \( y=-\dfrac x 5\) đi qua hai điểm \((0;0)\) và \((5;-1)\) Ta có: e) Ta có: \(4x+0y=-2\Rightarrow x=-\dfrac 1 2\) Nên nghiệm tổng quát của phương trình \(4x+0y=-2\) là: \(\left\{ \begin{align} & y\in \mathbb{R} \\ & x=-\dfrac 1 2 \\ \end{align} \right. \) hoặc \(\left(-\dfrac 1 2;y\right)\) với \(y\in \mathbb R\) Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình \(4x+0y=-2\) là đồ thị hàm số \(x=-\dfrac 1 2\). Đồ thị hàm số \( x=-\dfrac 1 2\) đi qua điểm điểm \(\left(\dfrac{-1}{2};0\right)\) và song song với Oy Ta có: f) Ta có: \(0x+2y=5\Rightarrow y=\dfrac 5 2\) Nên nghiệm tổng quát của phương trình \(0x+2y=5\) là: \(\left\{ \begin{align} & x\in \mathbb{R} \\ & y=\dfrac 5 2 \\ \end{align} \right. \) hoặc \(\left(x; \dfrac 5 2\right)\) với \(y\in \mathbb R\) Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình \(0x+2y=5\) là đồ thị hàm số \(y=\dfrac 5 2\). Đồ thị hàm số \(y=\dfrac 5 2\) đi qua điểm điểm \(\left(0;\dfrac 5 2\right)\) và song song với Ox Ta có: |