Cần thể tích clo là bao nhiêu để tác dụng vừa đủ với sắt tạo ra 0 2 mol FeCl3

[1]CHƯƠNG VII. CROM  SẮT  ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT I – BÀI TẬP CƠ BẢN Câu 1 Các kim loại thuộc dãy nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuCl 2 ? A. Na, Mg, Ag. B. Fe, Na, Mg. C. Ba, Mg, Hg. D. Na, Ba, Cu. 3. Câu 2 Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe ? A. [Ar]3d6. B.[Ar]3d5. C. [Ar]3d4. Câu 3 Quặng sắt nào sau đây có hàm lượng sắt lớn nhất ? A. Hematit. B. Manhetit. C. Xiđerit Cõu 4 Phản ứng nào dới đây không thể sử dụng để điều chế FeO? A. Fe[OH]2. ⃗t. B. FeCO3. ⃗t. C. Fe[NO3]2. D.[Ar]3d3. D. Pirit sắt.. ⃗t. D. CO + Fe2O3. ⃗ 500 −600 o C. Câu 5 Nung Fe[NO3]2 trong bình kín, không có không khí, thu được sản phẩm gì? A. FeO, NO. B. Fe2O3, NO2 và O2. C. FeO, NO2 và O2. Câu 6. Dung dịch HI có tính khử , nó có thể khử được ion nào trong các ion dưới đây :. D. FeO, NO và O2. A. Fe2+ B. Fe3+ C.Cu2+ D. Al3+ Câu 7 Khi cho Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 thấy thu được SO2 và dung dịch A không có H2SO4 dư . Vậy dd A là A. FeSO4 B. Fe2[SO4]3 C. FeSO4, Fe2[SO4]3 D. A,B,C đều có thể đúng Câu 8 Cho luồng khí H2 dư đi qua ống nghiệm chứa hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, FeO, Fe3O4 . giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hỗn hợp thu được sau phản ứng là: A. Mg, Al, Cu, Fe B. Mg, Al2O3, Cu, Fe C. Al2O3, MgO, Cu, Fe D. Al2O3, FeO, MgO, Fe, Cu. Câu 9 Khi nung nóng một thanh thép thì độ dẫn điện của thanh thép thay đổi như thế nào ? A. Tăng lên. B. Giảm đi. C. Không thay đổi. D. Tăng hay giảm còn tuỳ thuộc vào thành phần của thép. Câu 10 Phân biệt 3 mẫu hợp kim sau : Al-Fe, Al-Cu, Cu-Fe bằng phương pháp hoá học. Hoá chất cần dùng là : A. Dung dịch : NaOH, HCl. B. Dung dịch : KOH, H2SO4 loãng. C. HNO3 đặc nguội, dung dịch NaOH. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 11 Cho các chất Al, Fe, Cu, khí clo, dd NaOH, dd HNO3 loãng. Chất nào tác dụng được với dung dịch chứa ion Fe2+ là A. Al, dung dịch NaOH. C. Al, dung dịch HNO3, khí clo. Câu 12 Để điều chế Fe[NO3]2 ta có thể dùng phản ứng nào sau đây? A. Fe + HNO3 B. Dung dịch Fe[NO3]3 + Fe. B. Al, dung dịch NaOH, khí clo. D. Al, dung dịch NaOH, dung dịch HNO3, khí clo. C. FeO + HNO3. D. FeS + HNO3. Câu 13 Có 2 lá sắt khối lượng bằng nhau. Lá 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được m 1 g muối khan. Lá 2 đốt trong khí clo dư thu được m2g muối. Mối liên hệ giữa m1 và m2 là A. m1=m2. B. m1>m2. C. m2>m1. D. Không xác định được. Câu 14 Hêmatit là một trong những quặng quan trọng của sắt. Thành phần chính quan trọng của quặng là A. FeO.. B. Fe2O3.. C. Fe3O4.. D. FeCO3. Câu 15 Cho biết câu sai trong các câu sau : A. Fe có khả năng tan trong dung dịch FeCl3. B. Ag có khả năng tan trong dung dịch FeCl3. C. Cu có khả năng tan trong dung dịch FeCl3. D. dd AgNO3 có khả năng tác dụng với dd Fe[NO3]2. Câu 16 Trong phòng thí nghiệm, để bảo quản dung dịch muối sắt [II], người ta thường cho vào đó : A. dung dịch HCl. B. sắt kim loại. C. dung dịch H2SO4. D. dung dịch AgNO3. Câu 17 Cho NaOH vào dung dịch chứa 2 muối AlCl 3 và FeSO4 được kết tủa A. Nung A được chất rắn B .Cho H 2 dư đi qua B nung nóng được chất rắn C gồm: A. Al và Fe. B. Fe. C. Al2O3 và Fe. D. B hoặc C đúng. Câu 18 Để loại tạp chất CuSO4 khỏi dung dịch FeSO4 ta làm như sau : A. Ngâm lá đồng vào dung dịch. B. Cho AgNO3 vào dung dịch. C. Ngâm lá kẽm vào dung dịch. D. Ngâm lá sắt vào dung dịch. Câu 19. Cho các chất Fe, Cu, KCl, KI, H2S. Sắt[III] oxit oxi hóa được các chất A. Fe, Cu, KCl, KI.. B. Fe, Cu.. C. Fe, Cu, KI, H2S.. D. Fe, Cu, KI.. Câu 20 Có thể dùng một hoá chất để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4. Hoá chất này là: A. HCl loãng. B. HCl đặc. C. H2SO4 loãng. D. HNO3 loãng.. Câu 21 Đốt nóng một ít bột sắt trong bình đựng khí oxi. Sau đó để nguội và cho vào bình đựng dung dịch HCl dư. Dung dịch thu được sau phản ứng gồm các chất A. FeCl2, FeCl3. B. FeCl2, HCl. C. FeCl3, HCl. D. FeCl2, FeCl3, HCl. Câu 22 Cho 2,52g một kim loại td hết với H2SO4 loãng, thu được 6,84g muối sunfat. Kim loại đó là kim loại nào A. Mg. B. Zn. C. Fe. D. Al. Câu 23 Kim loại cùng số mol khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng cho thể tích khí NO2 lớn hơn cả là A. Ag. B. Cu. C. Zn.. D. Fe. Câu 24 Lấy 5,52g hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hoá trị không đổi, chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2,016 lít hiđro [đktc]. Đốt cháy hết phần 2 trong oxi thu được 4,36g hỗn hợp gồm Fe3O4 và oxit của M. Khối lượng mol của M; số gam của Fe, M [trong 5,52g hỗn hợp A] lần lượt là A. 27; 3,36; 2,16. B. 27; 1,68; 3,84. C. 54; 3,36; 2,16. D. 18; 3,36; 2,16.. [2] Câu 25 Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch thu được cho bay hơi được tinh thể FeSO 4.7H2O có khối lượng là 55,6g. Thể tích khí hiđro [đktc] được giải phóng là bao nhiêu ? A. 8,16 lít. B. 7,33 lít. C. 4,48 lít. D. 10,36 lít. Câu 26 Ngâm 1 đinh sắt nặng 4g trong dung dịch CuSO 4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857g. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là bao nhiêu ? A. 1,999g. B. 0,252g. C. 0,3999g . D. 2,100g. Câu 27 Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Trong hỗn hợp A mỗi oxit đều có 0,5 mol. Khối lượng của hỗn hợp A là bao nhiêu gam ? A. 232. B. 464. C. 116. D. Đáp số khác. Câu 28 Khử hoàn toàn 16g Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca[OH] 2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam ? A. 15. B. 20. C. 25. D. 30. Câu 29 Người ta dùng 200 tấn quặng hematit chứa 30% Fe 2O3 để có thể sản xuất được m tấn gang có hàm lượng sắt 80%. Biết hiệu suất của quá trình 96%. Giá trị của m là A. 50,4. B. 25,2. C. 35. C. 54,69. Câu 30 Khử hoàn toàn 6,64 g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3O4 và Fe2O3 bằng CO dư. Dẫn hỗn hợp khí thu được sau phản ứng vào dung dịch Ca[OH]2 dư thu được 8 g kết tủa. Khối lượng sắt thu được là [g] A. 4,4. B. 3,12. C. 5,36. D. 5,63. Câu 31 Cho mg Fe vào dd HNO3 dư ta thu được 8,96 lit[đkc] hh khí X gồm 2 khí NO và NO2 có dX/O2=1,3125. Kl m là: A. 5,6g. B. 11,2g. C. 0,56g. D. 1,12g. Câu 32 Hòa tan hoàn toàn 10 g hỗn hợp muối khan FeSO 4 và Fe2[SO4]3 vào nước thu được dung dịch A. Cho A phản ứng hoàn toàn với 1,58 g KMnO4 trong môi trường H2SO4. Thành phần % [m] của FeSO4 và Fe2[SO4]3 lần lượt là A. 76% ; 24%. B. 50%; 50%. C. 60%; 40%. D. 55%; 45%. Câu 33 Ngâm một lá kim loại có khối lượng 10g trong dung dịch H2SO4. Sau khi thu được 448 ml khí H2 [đktc] thì khối lượng kim loại giảm 11,2%. Kim loại đã dùng là A. Zn B. Cu C. Fe D. Al Câu 34 Cùng một lượng kim loại R khi hoà tan hết bằng ddHCl và bằng ddH 2SO4 đặc, nóng thì lượng SO2 gấp 48 lần H2 sinh ra. Mặt khác klượng muối clorua bằng 63,5% khối lượng muối sunfat. R là: A. Magiê B. Sắt C. Nhôm D. Kẽm. Câu 35 Hòa tan một lượng FexOy bằng H2SO4 loãng dư được dung dịch A. Biết A vừa có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím, vừa có khả năng hòa tan được bột Cu. Xác định CTPT của oxit sắt A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. KQK, cụ thể là:……... Câu 36 Cho 1,405g hỗn hợp Fe2O3, ZnO, CuO tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 [loãng] 0,1M. Khối lượng muối sunfat khan thu được là A. 1,12 lít. B. 3,36 lít. C. 3,405g D. 2,24 lít. Câu 37 Cho một ít bột sắt nguyên chất tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 loãng thu được 560ml khí ở đktc. Nếu cho gấp đôi lượng bột sắt trên tác dụng hết với CuSO 4 thì thu được một chất rắn. Khối lượng bột sắt đã dùng trong 2 trường hợp trên và khối lượng chất rắn lần lượt là A. 1,4g; 2,8g; 3,2g. B. 14g; 28g; 32g. C. 1,4g; 2,8g; 10,8g. D. Đáp số khác. Câu 38 Khử 2,4g hỗn hợp gồm CuO và một oxit sắt có tỉ lệ số mol 1:1. Sau phản ứng thu được 1,76g chất rắn, đem hoà tan vào dung dịch HCl thấy bay ra 0,448 lít khí [đktc]. Oxit sắt đó là ? A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. Không xác định được. Câu 39 Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản [e, p, n] là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Nguyên tố X là A. sắt. B. brom. C photpho. D. crom. Câu 40 Cho 0,1 mol FeCl3 tác dụng hết với dung dịch Na 2CO3 dư thu được kết tủa X. Đem nung kết tủa ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng m gam. Giá trị của m là [g] A. 7,0. B. 8,0. C. 9,0. D. 10,0. Câu 41 Hỗn hợp X gồm Cu và Fe, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8g X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí [đktc] bay ra. Giá trị của V là bao nhiêu ? A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 3,36 lít. Câu 42 Nung hỗn hợp gồm bột Al và bột Fe 3O4 trong điều kiện không có không khí [giả sứ chỉ xảy ra phản ứng Al khử oxit sắt thành sắt kim loại]. Hỗn hợp sau phản ứng, nếu cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lit khí H2 [đktc]; còn nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 26,88 lit khí H 2 [đktc]. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % [m] của Al và Fe3O4 trong hỗn hợp đầu là A. 18,20%; 81,80%. B. 22,15%; 77,85%. C. 19,30%; 80,70%. D. 27,95%; 72,05%. Câu 43 Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch, sấy khô thấy khối lượng tăng 1,2g. Có bao nhiêu gam Cu đã bám vào thanh sắt ? A. 4,8. B. 19,2. C. 2,4. D. 9,6. Câu 44 Cho 20g hỗn hợp Fe và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 1g khí hiđro thoát ra. Dung dịch thu được nếu đem cô cạn thì lượng muối khan thu được là A. 50g. B. 55,5g. C. 60g. D. 60,5g.. [3] Câu 45 Đốt một kim loại trong bình kín đựng khí clo thu được 32,5 g muối clorua và nhận thấy thể tích khí clo trong bình giảm 6,72 lít [đktc]. Tên của kim loại đã dùng là A. Cu. B. Al. C. Zn. D. Fe. Câu 46 Hoà tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro [đktc] và dung dịch chứa m g muối. Giá trị của m là A. 9,52. B. 10,27. C. 8,98. D. 7,25. Câu 47 Một dung dịch có hoà tan 3,25g sắt clorua tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư tạo ra 8,61g kết tủa trắng. Công thức của muối sắt đã dùng là A. FeCl2. B. FeCl3. C. Cả FeCl2 và FeCl3. D. Không xác định được. Câu 48 Khi cho 1g muối sắt clorua tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 tạo ra 2,6492 g AgCl. Công thức của muối sắt là A. FeCl2. B. FeCl3. C. Cả FeCl2 và FeCl3. D. Không xác định được. Câu 49 Cho khí CO khử hoàn toàn đến sắt một hỗn hợp gồm: FeO, Fe 2O3, Fe3O4 thấy có 4,48 lít khí CO 2 [đktc] thoát ra. Thể tích CO [đktc] đã tham gia phản ứng là A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít. Câu 50 Đốt nóng một hỗn hợp X gồm bột nhôm và Fe3O4 trong môi trường không có không khí. Những chất còn lại sau phản ứng, nếu cho tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 6,72 lít hiđro [đktc], nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 26,88 lít hiđro [đktc]. Khối lượng Al và Fe 3O4 trong hỗn hợp X lần lượt là A. 27g; 46,4g. B. 27g; 69,6g. C. 9g, 69,6g. D. 16g; 42g. Câu 51 Nung một mẫu thép thường có khối lượng 10g trong lượng khí oxi dư, thấy có 0,196 lít khí CO 2 [0oC và 0,8 atm] thoát ra. Thành phần phần trăm cacbon trong mẫu thép là A. 8,4%. B. 0,84%. C. 0,42%. D. Đáp số khác. Câu 52 Khử hoàn toàn 16g bột sắt oxit bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc, thu đ ược chất rắn có khối lượng 11,2g. Thể tích CO [đktc] đã dùng là A. 4,48 lít. B. 6,72 lít. C. 0,672 lít. D. 2,24 lít. Câu 53 Khử 9,6g hỗn hợp gồm Fe2O3 và FeO bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao, thu được sắt và 2,88g nước. Thể tích hiđro đã dùng [170C và 725mmHg] là A. 3,584 lít. B. 4 lít. C. 0,0053 lít. D. Đáp số khác Câu 54 Hoà tan 10 g hh gồm bột Fe và FeO bằng một lượng dd HCl vừa đủ thu được 1,12 lít H 2[đktc] và dd A. Cho dd A tác dụng với dd NaOH dư thu được kết tủa B, nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thì được m g rắn . Tính m . A. 8g B. 16g C. 10g D. 12g Câu 55 Hoà tan hết 1,72g hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn và Fe bằng dung dịch HCl, thu được V lít khí [đktc] và 3,85g muối clorua khan. V nhận giá trị bằng A. 1,344 lít. B. 2,688 lít. C. 1,12 lít. D. 3,36 lít. Câu 56 Cho hỗn hợp gồm 2g Fe và 3g Cu vào dung dịch HNO 3 thấy thoát ra 0,448 lít khí không màu hoá nâu trong không khí [đo ở đktc]. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là A. 5,4g. B. 8,72g. C. 4,84g. D. Đáp số khác. Câu 57 Chất rắn X gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4. Hoà tan X bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y. Cho NaOH vào Y, thu được kết tủa Z. Lọc lấy kết tủa, rửa sạch rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị của m là A. 40. B. 32. C. 48. D. 64. Câu 58 Hoà tan hết 5,3g hỗn hợp kim loại gồm Mg, Zn, Al và Fe bằng dung dịch H 2SO4 loãng, thu được 3,136 lít khí [đktc] và m g muối sunfat. m nhận giá trị bằng A. 32,18g. B. 19,02g. C. 18,74g. D. 19,3g. II – BÀI TẬP NÂNG CAO Câu 59 Cho sơ đồ phản ứng sau :.   muối + NO + nước. Số nguyên tử đồng bị oxi hoá và số phân tử HNO 3 bị khử lần lượt là Cu + HNO3  A. 3 và 8. B. 3 và 6. C. 3 và 3. D. 3 và 2. Câu 60 Oxi hoá hoàn toàn 0,728g bột Fe ta thu được 1,016g hỗn hợp các oxit sắt [hỗn hợp X]. Hoà tan X bằng dung lịch HNO3 loãng, dư. Thể tích khí NO duy nhất bay ra [ở đktc] là A. 0,336 lít. B. 0,0336 lít. C. 0,896 lít. D. 0,0224 lít. Câu 61 Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư A. kim loại Mg. B. kim loại Cu. C. kim loại Ba. D. kim loại Ag. Câu 62 Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước là. [4] A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 63 Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m g Fe 2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian, người ta thu được 6,72g hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau. Đem hoà tan hoàn toàn hỗn hợp này vào dung dịch HNO 3 dư tạo thành 0,448 lít khí NO duy nhất. Giá trị m là A. 8g. B. 8,2g. C. 7,2g. D. 6,8g. Câu 64 Cho từng chất Fe, FeO, Fe[OH] 2, Fe[OH]3, Fe3O4, Fe2O3, Fe[NO3]2, Fe[NO3]3, FeSO4, Fe2[SO4]3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc nóng. Số phản ứng thuộc loại oxi hoá- khử là A. 5. B. 8. C. 6. D. 7. Câu 65 44,08 gam một oxit sắt FexOy được hòa tan hết bằng dung dịch HNO 3 loãng, thu được dung dịch A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, thu được kết tủa. Đem nung lượng kết tủa này ở nhiệt độ cao cho đến khối lượng không đổi, thu được một oxit kim loại. Dùng H2 để khử hết lượng oxit này thì thu được 31,92 gam chất rắn là một kim loại. FexOy là: A. FeO B. Fe3O4 C . Fe2O3 D. Số liệu cho không thích hợp, có thể Fe xOy có lẫn tạp chất. Câu 66 Hỗn hợp A chứa x mol Fe và y mol Zn. Hòa tan hết lượng hỗn hợp A này bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được hỗn hợp khí gồm 0,06 mol NO, 0,01 mol N 2O và 0,01 mol N2. Đem cô cạn dung dịch sau khi hòa tan, thu được 32,36 gam hỗn hợp hai muối nitrat khan. Trị số của x, y là: A. x = 0,03; y = 0,11 B. x = 0,1; y = 0,2 C. x = 0,07; y = 0,09 D. x = 0,04; y = 0,12. Câu 67 Cho các sơ đồ phản ứng : [1] X1 + HCl  X2 + H2. [3] X2 + Cl2  X3. [5] X4 + NaOH  X6  + NaNO3. Các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6 lần lượt là X1 X2 X3 X4 A Cu CuCl CuCl2 Cu[NO3]2 B Fe FeCl2 FeCl3 Fe[NO3]3 C Fe FeCl3 FeC2 Fe[NO3]3 D Fe Fe[NO3]3 FeCl3 Fe[NO3]2. [2] X1 + HNO3  X4 + NO2 + H2O. [4] X2 + NaOH  X5  + NaCl. [7] X5 + O2 + H2O  X6 X5 CuOH Fe[OH]2 Fe[OH]2 Fe[OH]3. X6 Cu[OH]2 Fe[OH]3 Fe[OH]3 Fe[OH]2. Câu 68 Cho 2,236 gam hỗn hợp A dạng bột gôm Fe và Fe3O4 hòa tan hoàn toàn trong 100ml dung dịch HNO3 có nồng độ C [mol/L], có 246,4 ml khí NO [dktc] thoát ra. Sau phản ứng còn lại 0,448 gam kim loại. Trị sô của C là: A. 0,5M B. 0,68M C. 0,4M D. 0,72M. Câu 69 Hoà tan 58g muối CuSO4.5H2O trong nước, được 500 ml dung dịch. a. Nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4 đã pha chế là A. 0,725 M. B. 0,464 M. C. 0,432 M. D. Đáp số khác. b. Cho dần dần mạt sắt đến dư vào phương trình trên. Khối lượng kim loại thu được tăng [hoặc giảm] một lượng so với khối lượng sắt ban đầu là A. Giảm 1,856g. B. Tăng 1,856g. C. Tăng 22,272g. D. Đáp số khác. Câu 70 Hoà tan 10g FeSO4 có lẫn tạp chất là Fe2[SO4]3 trong nước, được 200 cm3 dung dịch. Biết 20 cm3 dung dịch này được axit hoá bằng H2SO4 loãng làm mất màu tím của 25 cm3 dung dịch KMnO4 0,03 M. a. Số mol Fe2+ tác dụng với 25 cm3 dung dịch KMnO4 0,03M là A. 0,00375 mol. B. 0,00075 mol. C. 0,0075 mol. D. Đáp số khác. b. Số g ion Fe2+ trong 200 cm3 dung dịch ban đầu : A. 0,02625g. B. 1,68g. C. 2,1g. D. 0,21g. c. Phần trăm theo khối lượng FeSO4 tinh khiết là A. 21%. B. 57%. C. 5,7%. D. Đáp số khác. Câu 71 Khối lượng quặng chứa 92,8% Fe 3O4 để có 10 tấn gang chứa 4% C và một số tạp chất [Giả thiết hiệu suất của quá trình là 87,5%] là : A. 12,5 tấn. B. 16,3265 tấn. C. 11,82 tấn. D. Đáp số khác. Câu 72. a. Cần bao nhiêu muối chứa 80% sắt[III] sunphat để có một lượng sắt bằng lượng sắt trong 1 tấn quặng hematit chứa 64% Fe2O3 ? A. 2 tấn. B. 0,8 tấn. C. 1.28 tấn. D. Đáp án khác. b. Nếu lấy quặng hematit trên đem luyện gang, rồi luyện thép thì từ 10 tấn quặng sẽ thu được khối lượng thép chứa 0,1% C và các tạp chất là [giả sử hiệu suất của quá trình là 75%] A. 6 tấn. B. 1,5 tấn. C. 3,4 tấn. D. 2,2 tấn. Câu 73. Ngâm một lá kẽm nặng 100g trong 100ml dung dịch chứa Cu[NO 3]2 3M lẫn với Pb[NO3]2 1M. Sau phản ứng, lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, sấy khô, đem cân thấy lá kẽm có khối lượng là A. 113,9g. B. 74g. C. 139,9g. D. 90g. Câu 74. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol Hg2S và 0,04 mol FeS2 bằng dung dịch HNO3 đậm đặc, đun nóng, chỉ thu các muối sunfat kim loại có hóa trị cao nhất và có khí NO2 thoát ra. Trị số của x là: A. 0,01 B. 0,02 C. 0,08 D. 0,12. [5] Câu 7.75. Cho 40g hỗn hợp vàng, bạc, đồng, sắt, kẽm tác dụng với oxi dư nung nóng thu được 46,4g chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M có khả năng phản ứng với chất rắn X là A. 400ml. B. 300ml. C. 200ml. D. 100ml. Câu 76. Khử 16g hỗn hợp các oxit kim loại FeO, Fe 2O3, Fe3O4, CuO, PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được giảm 4,8g. Thể tích khí CO phản ứng [đktc] là A. 6,72 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 1,12 lít. Câu 77. Hoà tan hết mg hỗn hợp 3 oxit sắt vào dung dịch HCl được dung dịch X, cô cạn X thì thu được m 1g hỗn hợp hai muối có tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác, nếu sục thật chậm khí clo dư vào X rồi lại cô cạn thì lại thu được [m 1 + 1,42]g muối khan. m có giá trị là A. 5,64g. B. 6,89g. C. 6,08g. D. 5,92g. Câu 78. Hoà tan hết hỗn hợp gồm 0,2 mol FeS 2 và 0,3 mol FeS bằng lượng dư axit HNO 3 đặc thu được V lít khí X [duy nhất]. Giá trị của V [ở đktc] là A. 56 lít. B. 127,68 lít. C. 63,84 lít. D. 12,768 lít. Câu 79 Để thu được dung dịch CuSO4 16% cần lấy m1 g tinh thể CuSO4.5H2O cho vào m2g dung dịch CuSO4 8%.. m1 m Tỉ lệ 2 là A. 1: 3.. B. 1: 4. C. 1: 5. D. 1: 6. Câu 80. Nung m g bột sắt trong oxi, thu được 3g hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO 3 [dư], thoát ra 0,56 lít [đktc] NO [là sản phẩm khử duy nhất]. Giá trị của m là A. 2,52. B. 2,22. C. 2,62. D. 2,32. Câu 81. Oxi hoá chậm m g Fe ngoài không khí thu được 12g hỗn hợp X gồm 3 oxit sắt và sắt dư. Hoà tan X vừa đủ bởi 200 ml dd HNO3 thu được 2,24 lít khí NO duy nhất [đktc]. Giá trị m và nồng độ dung dịch HNO 3 lần lượt là A. 10,08g; 0,5M. B. 5,04g; 1M. C. 10,08g; 3,2M. D. 5,04g; 1,6M. Câu 82 Đem nung hỗn hợp A, gồm hai kim loại: x mol Fe và 0,15 mol Cu, trong không khí một thời gian, thu được 63,2 gam hỗn hợp B, gồm hai kim loại trên và hỗn hợp các oxit của chúng. Đem hòa tan hết lượng hỗn hợp B trên bằng dung dịch H 2SO4 đậm đặc, thì thu được 0,3 mol SO2. Trị số của x là: A. 0,6 mol B. 0,4 mol C. 0,5 mol D. 0,7 mol. Câu 83 Đốt cháy hết mg hỗn hợp A gồm [Zn, Mg, Al] bằng oxi thu được [m +1,6]g oxit. Hỏi nếu cho mg hỗn hợp A tác dụng hết với hỗn hợp các axit loãng [H2SO4, HCl, HBr] thì thể tích H2 [đktc] thu được là A. 0,224 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 0,448 lít. Câu 84 Để mg phoi bào sắt [X] ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp [Y] có khối lượng 12g gồm Fe và các oxit FeO, Fe 3O4, Fe2O3. Cho Y tác dụng hoàn toàn với axit H 2SO4 đặc nóng dư thấy thoát ra 3,36 lít khí SO2 duy nhất [đktc]. Tính khối lượng m của X. A. 5,04g. B. 8,16g. C. 7,2g. D. 10,08g. Câu 85 Cho 4,56g hỗn hợp Fe và một kim loại [X] thuộc nhóm II hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,016 lít khí [đktc]. Mặt khác; 1,9g kim loại X nói trên không khử hết 4g CuO ở nhiệt độ cao. X là A. Canxi B. Magie C. Bari D. Beri Câu 86 Cho 19,2g Cu vào 1 lít DD gồm H2SO4 0,5M và KNO3 0,2M. Thể tích khí NO duy nhất thu được ở đktc A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 3,36 lít. Câu 87 Khử hoàn toàn mg hỗn hợp 3 oxit sắt bằng CO dư ở nhiệt độ cao thành sắt kim loại. Hoà tan hết sắt thu được bằng dung dịch HCl dư thu được 7,62g chất rắn. Chất khí thoát ra được hấp thụ hết bằng dung dịch Ba[OH] 2 dư thấy có 15,76g kết tủa trắng. Giá trị của m là A. 5,2g B. 6,0g C. 4,64g D. 5,26g. Câu 88 Cho một đinh sắt lượng dư vào 200 ml dung dịch muối nitrat kim loại X có nồng độ 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tất cả kim loại X tạo ra bám hết vào đinh sắt còn dư, thu được dung dịch D. Khối lượng dung dịch D giảm 0,16 gam so với dung dịch nitrat X lúc đầu. Kim loại X là: A. Đồng [Cu] B. Thủy ngân [Hg] C. Niken [Ni] D. Một kim loại khác. Câu 89 Dùng CO dư để khử hoàn toàn m g bột sắt oxit [Fe xOy] thành sắt, dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra đi thật chậm vào 1 lít dung dịch Ba[OH]2 0,1M; thu được 9,85g kết tủa. Mặt khác hoà tan toàn bộ sắt kim loại thu được ở trên bằng dung dịch HCl dư rồi cô cạn thì thu được 12,7g muối khan. Công thức của sắt oxit là A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. Chưa đủ dữ kiện để xác định. Câu 90 Dùng CO dư để khử hoàn toàn m g bột sắt oxit [FexOy], dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra đi thật chậm vào 1 lít dung dịch Ca[OH]2 0,1M, thu được 5g kết tủa. Mặt khác hoà tan toàn bộ mg bột sắt oxit [Fe xOy] bằng dung dịch HCl dư rồi cô cạn thì thu được 16,25g muối khan. m có giá trị là A. 8,00g. B. 15,1g. C. 16,00g. C. 11,6g.. [6] Câu 91 Cho luồng khí CO đi qua m gam Fe2O3 đun nóng, thu được 39,2 gam hỗn hợp gồm bốn chất rắn là sắt kim loại và ba oxit của nó, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hỗn hợp khí này hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong có dư, thì thu được 55 gam kết tủa. Trị số của m là: A. 48 gam B. 64 gam C. 40 gam D. Tất cả đều sai, vì sẽ không xác định được. Câu 92 Hòa tan hết m gam hỗn hợp A gồm Al và FexOy bằng dung dịch HNO3, thu được phần khí gồm 0,05 mol NO và 0,03 mol N 2O, phần lỏng là dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, thu được 37,95 gam hỗn hợp muối khan. Nếu hòa tan lượng muối này trong dung dịch xút dư thì thu được 6,42 gam kêt tủa màu nâu đỏ. Trị số của m và FexOy là: A. m = 9,72gam; Fe3O4 B. m = 7,29 gam; Fe3O4 C. m = 9,72 gam; Fe2O3 D. m = 7,29gam; FeO. Câu 93. Cho 2,81g hỗn hợp các oxit Fe3O4, Fe2O3, MgO, CuO tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch H 2SO4 0,1M [loãng] thì khối lượng muối sunfat khan thu được là bao nhiêu ? A. 4,5g. B. 3,45g. C. 5,21g D. Chưa thể xác định. Câu 94. Nung nóng 16,8g bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được m g hỗn hợp X gồm các oxit sắt, và sắt dư. Hoà tan hết hỗn hợp X bằng H2SO4 đặc nóng thu được 5,6 lít SO2 [đktc]. Giá trị của m là A. 24g. B. 26g. C. 20g. D. 22g. Câu 95. Một dung dịch có chứa 2 cation là Fe 2+ 0,1 mol; Al3+ 0,2 mol và 2 anion Cl - x mol, SO42- y mol. Khi cô cạn dung dịch, thu được 46,9g chất rắn khan. x và y có giá trị là A. x = 0,02 và y = 0,03. B. x = 0,03 và y = 0,02. C. x = 0,2 và y = 0,3 .D. x = 0,3 và y = 0,2. Câu 96. Khử hoàn toàn 4,8g một oxit của kim loại M thành kim loại cần 2,016 lít H 2 [đktc]. Kim loại thu được đem hoà tan hết bằng dung dịch H2SO4 loãng thấy tạo ra 1,344 lít H2. Tìm công thức của oxit. A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. Oxit khác. Câu 97 Cho 1,75g hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Al, Zn tan hết trong dung dịch HCl thì thu được 1,12 khí [đktc] và dung dịch X. Cô cạn x thu được m g muối. m có giá trị là A. 3,525g. B. 5,375g. C. 5,3g. D. 5,4g. Câu 98. Khử hoàn toàn a g FexOy bằng khí CO ở nhiệt độ cao thu được 0,84g Fe và 0,88g khí CO2. Tính a ? A. 1,72g. B. 1,16g. C. 1,48g. D. Không xác định được. Câu 99 Cho CO qua ống sứ chứa 15,2g hỗn hợp CuO, FeO nung nóng, sau một thời gian thu được 13,6g rắn X và hỗn hợp khí Y. Sục Y vào dung dịch nước vôi trong có dư, thu được mg kết tủa Z. m có giá trị là A. 10 g. B. 5 g. C. 7,5 g. D. Kết quả khác. Câu 100 Oxi hoá hoàn toàn 0,792g hỗn hợp bột gồm Fe và Cu ta thu được 1,032g hỗn hợp các oxit [hỗn hợp X]. Thể tích khí H2 [đktc] tối thiểu cần để khử hoàn toàn các oxit thành kim loại là A. 0,672 lít. B. 0,4256 lít. C. 0,896 lít. D. 0,336 lít.. [7]

Video liên quan

Chủ Đề