Checking account nghĩa là gì

Checking account là một loại tài khoản ngân hàng được sử dụng rất phổ biến. Nhưng dám chắc rằng nhiều người vẫn chưa rõ checking account là gì dù hàng ngày vẫn phải thường xuyên giao dịch trên tài khoản này. Bài viết sau đây sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về khái niệm này để từ đó biết cách sử dụng hợp lý và hiệu quả hơn!

1. Tìm hiểu chung về Checking account

1.1. Khái niệm tài khoản vãng lai là gì?

Checking account (tài khoản vãng lai) hay tài khoản thanh toán. Đây là một loại tài khoản tiền gửi mở tại ngân hàng hoặc một tổ chức tài chính nào đó nhằm mục đích cung cấp tài chính cho nhu cầu cá nhân một cách nhanh chóng và an toàn.

Với tài khoản này, khách hàng có thể nhận, gửi tiền, chuyển khoản online, thậm chí thanh toán hóa đơn,.... 

Tài khoản thanh toán cũng chính là tài khoản mà các công ty sử dụng để chuyển lương cho người lao động.

Checking account nghĩa là gì

Khái niệm checking account (tài khoản vãng lai)

1.2. Phân loại Checking account

Nó có nhiều loại. Nếu căn cứ vào tiêu chí lãi suất thì có thể chia thành những loại sau:

  • Loại cùng lãi suất và cố định (Nếu lãi suất được áp dụng như nhau đối với bên Nợ và bên Có trong suốt thời kỳ hoạt động của tài khoản).
  • Loại cùng lãi suất và không cố định.
  • Loại không cùng lãi suất và cố định.
  • Loại không cùng lãi suất và không cố định.

1.3. Đặc trưng của Checking account là gì?

Không giống như các loại tài khoản ngân hàng khác, đây là tài khoản chủ yếu được dùng để giao dịch hàng ngày nên nó cũng có những đặc trưng riêng biệt so với các loại tài khoản khác.

Cụ thể, những đặc trưng bao gồm:

1.3.1. Cách hạch toán Checking account

Tài khoản vãng lai hạch toán cho cả bên nợ và bên có. Trong đó, bên nợ hạch toán khoản chi của khách hàng và bên có hạch toán khoản thu của khách hàng.

Số dư trong tài khoản thanh toán được tính bằng cách lấy tổng nghiệp vụ Có trừ đi tổng nghiệp vụ Nợ.

1.3.2. Nguyên lý kế toán kép

Những khoản tiền đổ vào tài khoản vãng lai trong ngân hàng được xem là nguồn vốn (= ghi có). Đồng thời những khoản tiền rút ra như thanh toán séc hay tiêu dùng qua thẻ thanh toán,... được gọi là sự sử dụng hay tiêu dùng (= ghi nợ).

Nhưng dưới góc độ của khách hàng, nếu chủ thể này cũng áp dụng nguyên tắc kế toán kép, những khoản mà ngân hàng gọi là ghi có (tiền vào) lại là một khoản ghi nợ (tiền ra) và ngược lại.

1.3.3. Ngày bắt đầu tính lãi của Checking account

Ngày bắt đầu tính lãi hiện nay đã được điều chỉnh theo cách tính tài khoản vãng lai mới và trùng với ngày phát sinh nghiệp vụ.

1.3.4. Phương pháp tính lãi cho tài khoản vãng lai

Phương pháp tính lãi bao gồm: Phương pháp trực tiếp, phương pháp gián tiếp, phương pháp rút số dư.

>>THAM KHẢO THÊM<<

2. Hình thức mà Checking account đang sử dụng

Tài khoản vãng lai là gì? - Nó có bản chất là một tài khoản thanh toán, do vậy hình thức sử dụng của tài khoản này có sự khác nhau ở mỗi quốc gia tùy thuộc vào đặc điểm riêng của mỗi nước cũng như thói quen thanh toán. Nhưng nhìn chung, nó sẽ được sử dụng dưới những hình thức phổ biến sau:

  • Giấy tờ cam kết thanh toán như Séc và Phiếu gửi tiền.
  • Tiền mặt hay chuyển khoản.
  • Ghi nợ trực tiếp.
  • Thẻ ghi nợ hay thẻ ATM.
  • Thanh toán qua máy quẹt thẻ POS.
  • Chuyển khoản nước ngoài qua hệ thống SWIFT.
  • Thanh toán các dịch vụ tự động.
  • Ủy nhiệm chi.

Checking account nghĩa là gì

Checking account và các hình thức đang sử dụng

3. Lãi suất tài khoản vãng lai (Checking account) như thế nào?

Checking account là tài khoản gì? - Như đã nói ở trên loại tài khoản này có bản chất là một loại tài khoản thanh toán dùng để giao dịch hàng ngày và nhằm đáp ứng nhu cầu về tài chính của cá nhân một nhanh chóng, do vậy, lãi suất của loại tài khoản này thường không có hoặc nếu có thì mức lãi suất cũng rất thấp trên số dư hiện có chứ không như các loại tài khoản gửi tiết kiệm.

Trên đây là một số thông tin cơ bản về Checking account là gì? Để hiểu rõ hơn về khái niệm này, mời quý bạn tham khảo thêm về phí dịch vụ của tài khoản vãng lai và sự khác biệt so với Saving Account.

4. Checking account có bị mất phí dịch vụ không?

Nó có thể bị mất phí hoặc không đối với từng loại giao dịch khác nhau và tùy thuộc vào từng tổ chức khác nhau.

Thông thường với các giao dịch tài chính cơ bản cho người dùng, ngân hàng sẽ không thu phí dịch vụ.

Với những giao dịch khác, mức phí sẽ phụ thuộc vào những yếu tố sau đây:

  • Mức lãi suất chung của việc cho vay, gửi tiền của mỗi quốc gia.
  • Phụ thuộc vào giá trị giao dịch của tài khoản Checking Account.
  • Số lượng các kênh tiếp cận nguồn tiền gửi mà tổ chức tài chính cung cấp.

5. Sự khác nhau giữa Checking Account và Saving Account

Đây là hai loại tài khoản khá thông dụng và được sử dụng rất phổ biến. 

Vậy sự khác biệt giữa Saving Account và tài khoản vãng lai là gì? - Sự khác nhau giữa hai loại tài khoản này như sau:

Checking Account có bản chất là một loại tài khoản thanh toán, được dùng trong các giao dịch hàng ngày và phục vụ cho việc tiêu dùng hàng ngày.

Trong khi đó, Saving Account là tài khoản được sử dụng để gửi tiết kiệm và phục vụ cho mục đích dài hạn.

Ngoài ra, Hai tài khoản này cũng có điểm khác biệt nữa đó là mức lãi suất khác nhau. Saving account có lãi suất tiền gửi cao và mức lãi suất này tỷ lệ thuận với số tiền gửi theo quy định của ngân hàng. Còn Checking Account thì thường không được trả lãi suất hoặc mức lãi suất được trả nếu có cũng không đáng kể.

Bên cạnh đó, số lần rút tiền của hai loại tài khoản này cũng hoàn toàn khác biệt. Với Checking Account, người dùng có thể rút không giới hạn nhưng với Saving account thì sẽ hạn chế số lần rút để nhằm mục đích giữ tiền trong tài khoản và đảm bảo số tiền vẫn còn đó khi khách hàng thực sự cần sử dụng.

Tài khoản Saving account cũng được dùng để thế chấp cho các khoản vay tại ngân hàng mà không cần phải rút tiền ra để sử dụng. Còn Checking Account thì không thể sử dụng với mục đích như trên.


Tổng quan về Checking Account

Như vậy với bài viết trên các bạn chắc chắn đã rõ Checking Account là gì? cũng như những đặc điểm của tài khoản này. CITINEWS Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi cung cấp, các bạn có thể lựa chọn được loại tài khoản phù hợp cho mình.

Việc làm Ngân hàng - Chứng khoán - Đầu tư

Checking account nghĩa là gì
Checking account là gì?

Checking account là gì? Tài khoản Current account là gì? Cả hai cụm từ chuyên ngành để nói đến “tài khoản vãng lai”. Bạn hiểu “Tài khoản vãng lai” là gì? Là một khoản mục nằm trong cán cân thanh toán và có sự ghi chép về các giao dịch khác như như: giao dịch hàng hóa, giao dịch dịch vụ (xuất khẩu, nhập khẩu), giao dịch thu nhập (tiền lương, lãi suất và lợi nhuận chuyển về nước) và các giao dịch chuyển giao (viện trợ đóng góp, quà biếu).

Trong tài khoản vãng lai thì cán cân thương mại đóng một vai trò hết sức quan trọng. Tài khoản vãng lai là thể hiện sự chênh lệch giữa khoản tiết kiệm trong nước và so với khoản đầu tư trong nước. Tài khoản vãng lai tạo ra thặng dư khi mà quốc gia đó có xuất khẩu/nhập khẩu lớn hơn 0, dễ hiểu hơn là tài khoản tiết kiệm trong nước nhiều hơn tài khoản đầu tư trong nước. Và ngược lại, tài khoản vãng lai sẽ thâm hụt khi hoạt động nhập khẩu nước ngoài nhiều hơn hoạt động xuất khẩu trong nước.

Việc làm Xuất - nhập khẩu

Checking account nghĩa là gì
Checking account là gì? Các thuật ngữ liên quan

- Account – tài khoản là cụm từ chỉ chung cho một tài khoản bất kỳ ta có thể thấy như: tài khoản ngân hàng, tài khoản facebook, tài khoản zalo,…

- Bank account là gì? Bank account - tài khoản ngân hàng. Một một tài khoản với các chữ số khác nhau được ngân hàng quy định và cấp cho từng người là khác nhau. Mỗi cá nhân có thể có nhiều tài khoản ngân hàng, các số tài khoản ngân hàng của mọi người là khác nhau.

- Account charge/ account fee – phí tài khoản. Khi bạn tạo một tài khoản và sử dụng các dịch vụ giao dịch từ ngân hàng thông qua tài khoản đó bạn cần trả cho ngân hàng một khoản phí được quy định theo từng ngân hàng khác nhau.

- Account holder/account owner – chủ tài khoản là người sở hữu tài khoản đó và có quyền quyết định sử dụng tài khoản đó trong các giao dịch khác nhau.

- Account number – số tài khoản là một dãy số từ 8 đến 14 con số. Tùy thuộc vào các ngân hàng khác nhau mà số tài khoản ngân hàng có độ dài ngắn khác nhau.

- Banking service - dịch vụ ngân hàng là các dịch vụ được ngân hàng cung cấp và hỗ trợ cho người khi sử dụng các dịch vụ ngân hàng như: tín dụng, vay tiêu dùng, Tiết kiệm, chuyển tiền, gửi tiền,... 

- Demand – deposit account – tài khoản gửi tiền không kỳ hạn tức là một tài khoản không có gia hạn về kỳ đóng hoặc thời gian đóng là bao nhiêu lâu. Đây là hình thức phổ biến của gửi tiền tiết kiệm.

- Deposit account – tài khoản gửi tiền là tài khoản bạn dùng để gửi tiền đến tài khoản đó để thực hiện các giao dịch của mình

Việc làm Tài chính

3. Loại tài khoản Current và Saving là gì?

Checking account nghĩa là gì
Checking account là gì? Phân biệt current account và saving account

Tài khoản vãng lai – Current account là tài khoản bao gồm:

* Cán cân thương mại hàng hóa

+ Xuất khẩu: là hoạt động kinh tế của một quốc gia trong cán cân thương mại. Xuất khẩu những mặt hàng và sản phẩm mình có ra nước ngoài để phát triển thị trường rộng lớn hơn.

+ Nhập khẩu: Nhân khẩu là việc làm nhập một loại hàng hóa nào đó từ ngoài vào trong nước ta.

* Cán cân thương mại phi hàng hóa

+ Cán cân dịch vụ: Vận tải (vận chuyển hàng hóa phục vụ cho các nhu cầu cần thiết của con người), du lịch (là một ngành thương mại dịch vụ quan trọng của quốc gia), các dịch vụ khác

+ Cán cân thu nhập: Kiều hối, thu nhập từ đầu tư, các chuyển khoản

3.2. Các loại tài khoản về tài khoản Saving là gì?

Tài khoản Saving là gì? Đây là cụm từ để nói về tài khoản tiết kiệm, nơi bạn gửi những khoản tiền mang tính tích góp tiết kiệm lâu dài. Với việc gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng bán sẽ nhận được một khoản lãi suất từ khoản tiền tiết kiệm đó của mình.

Con người sử dụng tài khoản tiết kiệm để tích lũy một khoản tiền phục vụ cho các công việc như: mua nhà, mua xe, hưu trí,…

Tài khoản tiết kiệm của bạn với số tiền càng lớn thì lại suất bạn nhận được càng nhiều và ngược lại. Thường khi bạn sử dụng tài khoản tiết kiệm thì bạn sẽ bị hán chế số lần rút tiền của mình để đảm bảo số tiền của bạn sẽ còn để bạn sử dụng khi thực sự cần thiết đến nó.

Hiện nay, ở nước ta có các loại hình tiết kiệm tiền cụ thể như sau:

+ Tài khoản tiết kiệm không kỳ hạn là một gói không hẳn được coi là một khoản tiết kiệm vì với cách thức này thì tiền đã có sẵn trong tài khoản và ngân hàng thường mặc định tính lãi với số tiền đó là tính lãi không kỳ hạn. Lãi suất không kỳ hạn thì lãi suất của nó rất thấp.

+ Tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn thì thường các ngân hàng sẽ quy định từ 1 đến 3 năm. Hình thức gửi tiết kiệm này có lại suất cao hơn, lại bạn có thể nhận vào trước hoặc sau kỳ hạn. Tuy nhiên nếu bạn rút tiền trước kỳ hạn thì bạn sẽ không nhận được lãi suất của khoản tiền đó.

+ Tài khoản tiết kiệm linh hoạt thì là một hình thức gửi tiền linh hoạt hơn, khi mà chưa đến hạn bạn vẫn có thể rút được linh hoạt.

+ Tài khoản tiết kiệm gửi góp, đây là hình thức mà ngân hàng cho phép bạn gửi tiền tiết kiệm hàng tháng và hưởng lãi suất theo định kỳ.

3.3. Phân biệt Current account và Saving 

Khá nhiều người bị nhầm lẫn hai khái niệm này với nhau để làm rõ hơn về khái niệm này ta cùng nhau phân biệt hai khái niệm nay:

+ Current account là tài khoản cho phép bạn gửi tiền, chuyển khoản, thanh toán hóa đơn, rút tiền. Còn Saving account là tài khoản tiết kiệm cho phép bạn gửi tiền một cách an toàn và có lãi suất với số tiền mình gửi.

+ Current account gửi tiền thông qua tài khoản này sẽ có lãi suất thấp hơn so với gửi Saving 

+ Ở nước ta thì Current account thường là tài khoản với lãi suất không kỳ hạn, còn Saving account thường là tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn.

4. Bật mí một số công việc trong lĩnh vực ngân hàng thương mại

Checking account nghĩa là gì
Checking account là gì? Gợi ý một số vị trí công việc cho bạn

Công việc của một nhân viên thanh toán quốc tế đó là bao gồm những công việc sau:

+ Phục vụ các dịch vụ về thanh toán quốc tế như, chuyển tiền, phát hành, tiếp nhận các chứng từ từ các bộ phận khác.

+ Kiểm tra hồ sơ của doanh nghiệp, cá nhân đăng ký đã hợp pháp hay chưa và đầy đủ thủ tục hay chưa

+ Hướng dẫn khách hoàn thiện hồ sơ và bổ xung giấy tờ cần thiết.

+ Giải đáp những thắc mắc và khiếu nại của khách

+ Lưu trữ các tài liệu liên quan đến công việc

Mức lương được hưởng khi làm ở vị trí này là 6 triệu – 8 triệu đồng/tháng.

4.2. Nhân viên kinh doanh

Công việc cần làm khi là nhân viên kinh doanh của ngân hàng bao gồm:

+ Gọi điện thoại với khách hàng theo data có sẵn được cung cấp để cháo bán thẻ tín dụng

+ Tư vấn, chăm sóc khách hàng, giải quyết các thắc về dịch vụ cho khách hàng

+ Tìm kiếm nguồn khách hàng mới

+ Giải quyết các rủi ro xảy ra trong qua trình bạn tiếp xúc với khách hàng

+ Báo cáo tình hình công việc

Mức lương khi làm ở vị trí này cho bạn là 3 triệu – 5 triệu đồng/ tháng + % hoa hồng

4.3. Nhân viên tín dụng ngân hàng

Công việc của bạn khi làm việc tại vị trí là nhân viên tín dụng ngân hàng là:

+ Tìm kiếm các khách hàng tiềm năng muốn vay vốn tại ngân hàng và tư vấn cho họ hình thức vay vốn

+ Nghiên cứu về khả năng vay vốn của khách và đánh giá về khả năng vay vốn của khách hàng.

+ Ký kết hợp đồng với khách hàng khi hoàn thành giao dịch thỏa thuận

+ Lập báo cáo lên cấp trên

Mức lương bạn được hưởng cho vị trí công việc này là từ 6 triệu – 8 triệu đồng/tháng

4.4. Giao dịch viên

Công việc bạn cần làm khi ở vị trí công việc này là:

+ Thực hiện các giao dịch với khách hàng, hỗ trợ bộ phận tín dụng

+ Quản lý quỹ nghiệp vụ của ngân hàng

+ Giải quyết các thắc mắc, giải đáp cho khách hàng

+ Giới thiệu khách hàng cho bộ phận khách hàng

Mức lương cho vị trí công việc này là từ 6 triệu – 8 triệu đồng/tháng

Qua những chia sẻ về Checking account sẽ giúp bạn có thêm thông tin về tài khoản vãng lai là gì? Và các vấn đề liên quan tài khoản ngân hàng thương mại.