Cho 25 muối ăn và 35 gam đường vào 190 gam nước. tính nồng độ % của dung dịch thu dược.

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Giải Bài Tập Hóa Học 8 – Bài 42: Nồng độ dung dịch giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

A. Hòa tan 190g BaCl2 trong 10g nước.

B. Hòa tan 10g BaCl2 trong 190g nước.

C. Hoàn tan 100g BaCl2 trong 100g nước.

D. Hòa tan 200g BaCl2 trong 10g nước.

E. Hòa tan 10g BaCl2 trong 200g nước.

Lời giải:

Câu trả lời đúng: B.

mdd = mct + mnước ⇒ mnước = mdd – mct = 200g – 10g = 190g

a] 0,233M.

b] 23,3M.

c] 2,33M.

d] 233M.

Lời giải:

Đáp số đúng là a].

a] 1 mol KCl trong 750ml dung dịch.

b] 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch.

c] 400g CuSO4 trong 4 lít dung dịch.

d] 0,06 mol Na2CO3 trong 1500ml dung dịch.

Lời giải:

Tính nồng độ mol của các dung dịch:

a] 1 lít dung dịch NaCl 0,5M.

b] 500ml dung dịch KNO3 2M.

c] 250ml dung dịch CaCl2 0,1M.

d] 2 lít dung dịch Na2SO4 0,3M.

Lời giải:

a] nNaCl = 1.0,5 = 0,5 [mol] → mNaCl = 0,5.[23 +35,5] = 29,25 [g]

b] nKNO3 = 2.0,5 = 1 [mol] → mKNO3 = 1.101 = 101 [g]

c] nCaCl2 = 0,1.0,25 = 0,025 [mol] → mCaCl2 = 0,025[40 + 71] = 2,775 [g]

d] nNa2SO4 = 0,3.2 = 0,6 [mol] → mNa2SO4 = 0,6.142 = 85,2 [g]

a] 20g KCl trong 600g dung dịch.

b] 32g NaNO3 trong 2kg dung dịch.

c] 75g K2SO4 trong 1500g dung dịch.

Lời giải:

Nồng độ phần trăm của các dung dịch là:

a] 2,5 lít dung dịch NaCl 0,9M.

b] 50g dụng dịch MgCl2 4%.

c] 250ml dung dịch MgSO4 0,1M.

Lời giải:

Số gam chất tan cần dùng để pha chế các dung dịch:

a] nNaCl = CM .V = 2,5.0,9 = 2,25 [mol]

→ mNaCl = 2,25.[23 + 35,5] = 131,625 [g]

b]

c] nMgSO4 = 0,1.0,25 = 0,025 [mol]

→ mMgSO4 = 0,025.[24 + 64 + 32] = 3 [g]

Lời giải:

Hay nhất

Đáp án :

mdd = 10 + 40 = 50 [g]

C% = 10/50 . 100% = 20%

a. m chất tan = 10 gan

m dung dịch = m chất tan + mH2O = 50

—> C% = 10.100/50 = 20%

b. mdd = m muối / C% = 20/10% = 200 gam

mH2O = mdd – m muối = 200 – 20 = 180 gam

c. m muối dd 1 = 50.20% = 10 gam

m muối dd 2 = 50.5% = 2,5 gam

—> m muối tổng = 10 + 2,5 = 12,5 gam

mdd tổng = 50 + 50 = 100 gam

C% sau pha trộn = 12,5.100/100 = 12,5%

Chú ý: Đặt tiêu đề là đoạn đầu của đề bài [giống bài đầu tiên em đã đặt đúng]

Đáp án:

$\downarrow$

Giải thích các bước giải:

* `m_{dd mới}=25+35+190=250[gam]`

`->C%_{\text{muối}}=25/250 xx100% = 10%`

`C%_{\text{đường}}=35/250 xx100% = 14%`

$\text{#Kudo}$

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

a. Cho 25 muối ăn và 35 gam đường vào 190 gam nước. tính nồng độ % của dung dịch thu dược.

b. Cho x ml nước vào 200 ml dung dịch NaOH 3M thu dược dung dịch NaOH 1,5M. Tính x

c. Trộn 200g dung dịch muối ăn 10% với 300gam dung dịch muối ăn 30%. Tính nồng độ % của dung dịch thu được.

d. Trộn 200ml dung dịch H2SO4 1M với 250 ml dung dịch H2SO4 2M tính nồng độ mol của dung dịch thu được..

Các câu hỏi tương tự

Những câu hỏi liên quan

Sục V lít khí CO 2 [đktc] vào 200 ml dung dịch Na 2 CO 3 1M thu dược dung dịch X chứa hai muối. Cho nước vôi trong dư vào dung dịch X, thu dược 35 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 2,240.

B. 3,136.

C. 2,800.

D. 3,360.

A. 0,50M.

B. 0,70M.

C. 0,75M

D. 0,65M.

Cho 3,36 [lít] khí CO2 vào 200 ml dung dịch NaOH xM và Na2CO3 0,4M thu được dung dịch X chứa 19,98 gam hỗn hợp muối. Xác định nồng độ mol/l của NaOH trong dung dịch?

A. 0,50M

B. 0,70M

C. 0,75M

D. 0,65M

Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M vào 250 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,5M và KOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Số gam muối có trong dung dịch X là

A. 38,4 gam.

B. 32,6 gam.

C. 36,6 gam.

D. 40,2 gam.

A. 0,01 và 0,02

C. 0,0375 và 0,0375

- Thí nghiệm 1: Cho 2V ml dung dịch NaOH 1,5M vào V ml X, thu được m1 gam kết tủa.

- Thí nghiệm 3: Cho 3,5V ml dung dịch NaOH 1,5M vào V ml X, thu được m3 gam kết tủa.

Video liên quan

Chủ Đề