Giải thích các bước giải:
Số mol của `Al` là:
`n_[Al]=[m_[Al]]/[M_[Al]]=[5,4]/[27]=0,2` `[mol]`
Số mol của `H_2SO_4` là:
`n_[H_2SO_4]=[m_[H_2SO_4]]/[M_[H_2SO_4]]=[39,2]/[98]=0,4` `[mol]`
`PTHH:` `2Al` `+` `3H_2SO_4` `->` `Al_2[SO_4]_3` `+` `3H_2`
Theo PT: 2 mol_______3 mol
Theo ĐB: 0,2 mol_____0,4 mol
Xét tỉ lệ: `[0,2]/2 < [0,4]/3`
`->` `H_2SO_4` dư
`->` Tính theo `Al`
Số mol của `H_2` là:
`n_[H_2]=n_[Al]\times 3/2 =0,2\times 3/2 =0,3` `[mol]`
Thể tích của khí `H_2` ở điều kiện tiêu chuẩn là:
`V_[H_2]=22,4\timesn_[H_2]=22,4\times0,3=6,72` `[l]`
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Cho 5,4 g Al tác dụng H2SO4 dư thu được khí H2 [đktc].
a. Tính thể tích H2 thu được?
b. Tính khối lượng muối thu được và khối lượng axit HCl cần dùng?
Giải:
nAl=0,2 mol.
PTHH: 2Al +3 H2SO4 => Al2[SO4]3 + 3H2
0,2 => 0,3 0,1 0,3 [mol]
a] VH2= 0,3.22,4=6,72 [l]
b] mmuối= 0,1.342= 34,2 [g]
maxit cần dùng= 0,3.36,5=10,95[g]
Cho 5,4 gam Al vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là?
A.
B.
C.
D.
Cho 5,4 g Al vào dung dịch H2SO4 loãng có chứa 39,2g H2SO4. Tính Thể tích khí H2 thu được ở đktc
Những câu hỏi liên quan
Cho a gam nhôm [Al] tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 29,4 gam axit sunfuric H 2 S O 4 . Sau phản ứng thu được muối nhôm sunfat A l 2 S O 4 3 và khí hiđro H 2
Tính thể tích khí hiđro sinh ra [ ở đktc]?