Dung dịch ba(oh)2 phản ứng được với dung dịch nào sau đây

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba[OH]2 tạo ra kết tủa?

A.

NaCl.

B.

Ca[HCO3]2.

C.

KCl.

D.

KNO3.

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

Phân tích: Kiến thức tham khảo:

-Nước cứng tạm thời là nước cứng chứa ion HCO3- [dạng muối Ca[HCO3]2 và Mg[HCO3]2]. Nước cứng tạm thời đun nóng sẽ làm mất tính cứng của nước.

-Nước cứng vĩnh cửu là nước cứng chứa ion Cl-, SO42- [dạng muối CaCl2, MgCl2, CaSO4, và MgSO4]. Nước cứng vĩnh cửu đun nóng sẽ không làm mất tính cứng của nước.

-Nước cứng toàn phần là nước cứng chứa cả anion HCO3- lẫn Cl-,SO42- . Nước cứng toàn phần đun nóng sẽ làm giảm tính cứng của nước tạo ra 2 kết tủa:

Vậy đáp án đúng là B.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tổng hợp vô cơ - Tổng hợp Vô cơ 12 - Hóa học 12 - Đề số 19

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 15,15 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z [C2H2, CH4, H2]. Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 [đktc] và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl 2M vào Y, được m gam kết tủa. Giá trọ của m là:

  • Hòa tan 12,8 gam hỗn hợp gồm MgO, Ca bằng dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được dung dịch A và V lít khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch A thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • Hòa tan hết 17,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Mg, Fe[NO3]2 và Al vào dung dịch chứa 0,408 mol HCl thu được dung dịch Y và 1,6128 lít khí NO [đo ở đktc]. Cho từ từ AgNO3 vào Y đến phản ứng hoàn toàn thì thấy lượng AgNO3 phản ứng là 0,588 mol, kết thúc phản ứng thu được 82,248 gam kết tủa; 0,448 lít khí NO2 sản phẩm khử duy nhất [đo ở đktc] và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối. Giá trị m gần nhất với ?

  • Cho Zn tớidưvào dung dịchgồmHCl; 0,05mol NaNO3và 0,1 mol KNO3. Sau khikếtthúccácphảnứngthuđược dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 molhỗnhợpkhí Y gồmhaikhíkhôngmàu, trongđócómộtkhíhóanâutrongkhôngkhí. Tỉkhốicủa Y so với H2là 12,2. Giátrịcủa m là

  • Có ba mẫu hợp kim có cùng khối lượng: Al-Cu, Cu-Ag, Mg-Al. Dùng chất nào sau đây để có thể phân biệt ba mẫu hợp kim trên?

  • Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3. Số chất tác dụng với dung dịch X là:

  • Cho hỗn hợp Z gồm Fe2O3 và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch X chứa 40,36 gam chất tan và một chất rắn không tan. Cho một lượng dư dung dịch AgNO3 và dung dịch X đến khi phản ứng kết thúc thì thu được 0,01 mol khí NO và m gam kết tủa Z. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của

    . Giá trị của m là:

  • Có các kết quả so sánh sau:

    [1] Tính dẫn điện Cu>Ag

    [2] Tính dẻo: Au>Fe

    [3] Nhiệt độ nóng chảy Na>Hg

    [4] Tính cứng: Cr>Ag

    Số kết quả so sánh đúng là

  • Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng:

  • Phát biểu nào sau đây sai?

  • Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và V lít [ở đktc] hỗn hợp khí B [gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 3:2]. Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ % của

    trong X là:

  • Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 ml dung dịch X. Để trung hòa 100 ml dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,15M. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaCl, MgCl2, AlCl3, FeCl3, có thể dung dịch

  • Để hòa tan hết hỗn hợp X gồm Cr2O3, CuO ; Fe3O4 cần vừa đủ 550 ml HCl 2M, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Một nửa dung dịch Y hòa tan hết tối đa 2,9 gam Ni. Cô cạn nửa dung dịch Y còn lại thu được bao nhiêu gam muối khan ?

  • Cho các phát biểu sau:

    a] Các kim loại Na, Zn đều là kim loại nhẹ.

    b] Độ cứng của Cr>Al.

    c] Cho K vào CuSO4 thu được kim loại Cu.

    d] Về độ dẫn điện Ag> Cu> Al

    e] Có thể điều chế Mg bằng cách dùng khí CO khử MgO ở nhiệt độ cao.

    Số nhận xét đúng là:

  • Cho 7,65g hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 [trong đó Al chiếm 60% khối lượng] tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3 thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T [trong đó có 0,015 mol H2]. Cho dung dịch BaCl2 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 93,2g kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây :

  • Nung hỗn hợp X gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu[NO3]2, sau một thời gian, thu được chất rắn Y và 0,45 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,3 mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí T [gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 11,4]. Giá trị của mgần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Trong các thí nghiệm sau: [1]Cho SiO2 tác dụng với axit HF. [2] Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S. [3] Cho tinh thể KMnO4 vào dung dịch HCl đặc. [4] Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc. [5] Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH. [6] Cho khí O3 tác dụng với dụng với Ag. [7] Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng. [8] Cho khí F2 vào nước nóng. [9] Nhiệt phân Cu[NO3]2. [10] Sục khí clo vào dung dịch NaOH. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:

  • Phát biểu nào sau đây là đúng

  • Đun nóng 48,2 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, sau một thời giant hu được 43,4 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, sau phản ứng thu được 15,12 lít Cl2 [đktc] và dung dịch MnCl2, KCl, HCl dư. Số molHCl phản ứng là

  • Số oxi hóa của nguyên tố lưu huỳnh là:

  • Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba[OH]2 tạo ra kết tủa?

  • Cho dung dịch X chứa x mol FeCl2 và x mol NaCl vào dung dịch chứa 4x mol AgNO3 thu được 53,85 gam kết tủa và dung dịch Y. Khối lượng chất tan có trong dung dịch Y là

  • Nung m gam hỗn hợp X gồm FeCO3 và Fe[NO3]2 trong bình chân không, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và 0,45 mol hỗn hợp gồm NO2 và CO2. Mặt khác, cho m gam X phản ứng với dung dịch H2SO4 [loãng, dư], thu được V lít [đktc] hỗn hợp khí gồm CO2 và NO [sản phẩm khử duy nhất của N+5]. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

  • Dung dịch X gồm NaHCO3 0,1M và K2CO3 0,2M. Dung dịch Y gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,3M. Cho từ từ 20 ml dung dịch Y vào 60 ml dung dịch X, thu được dung dịch Z và V ml khí CO2 [đktc]. Cho 150 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và BaCl2 0,25M vào Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m tương ứng là

  • Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít CO [đktc] sau 1 thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít NO [đktc, sản phẩm khử duy nhất]. Cô cạn dung dịch T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây ?

  • Cho V lít hỗn hợp X gồm NH3 và N2 [đktc] có tỉ khối so với hidro là 10,15 vào 64 gam CuO đun nóng sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp rắn Y. Chất rắn Y tác dụng vừa hết với 1,88 lít dung dịch HNO3 1M [ sản phẩm khử duy nhất là NO]. Giá trị của V là

  • Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp R gồm Mg, Fe3O4, Fe[NO3]2 cần 0,87 mol dung dịch H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam sunfat trung hòa và 5,6 lít [đktc] hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H2 là 3,8 [biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí].Phần trăm khối lượng Mg trong Rgần với giá trị nào sau đây ?

  • Chodãycácchất:Al,Al2O3,AlCl3,Al[OH]3.Sốchấttrongdãyvừaphảnứngđượcvớidung dịchNaOH,vừaphảnứngđượcvớidungdịchHCl là:

  • Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X [gồm x mol Fe, y mol Cu, z mol Fe2O3, và t mol Fe3O4] trong dung dịch HCl không thấy khí có khí bay ra khỏi khỏi bình, dung dịch thu được chỉ chứa 2 muối. Mối quan hệ giữa số mol các chất có trong hỗn hợp X là:

  • Dung dịch

    loãng không phản ứng với kim loại:

  • Cho 30,24 gam hỗn hợp chất r n X gồm Mg, MgCO3 và Mg[NO3]2 [trong đó oxi chiếm 28,57% về khối lượng hỗn hợp] vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3và 1,64 mol NaHSO4, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa các muối trung h a có khối lượng 215,08 gam và hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2, CO2và H2 [trong đó số mol của N2O bằng số mol của CO2]. Tỉ khối hơi của Z so với He bằng a. Giá trị gần nhất của a là:

  • X là nguyên tố thuộc nhóm VIA, chu kỳ 3. Nguyên tố X là:

  • . Cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO và Cu [trong đó oxi chiếm 18,367% về khối lượng] tác dụng vừa đủ với 850 ml dung dịch HNO3 nồng độ a mol/l, thu được 0,2 mol NO [sản phẩm khử duy nhất của N+5]. Giá trị của a là

  • Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + S + H2O

  • Tiến hành các thí nghiệm sau:

    [a] Cho dung dịch Na2S2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng.

    [b] Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3.

    [c] Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe[NO3]2.

    [d] Dẫn khí etilen qua dung dịch KMnO4.

    [e] Cho Al4C3 vào dung dịch NaOH dư.

    Sau khi thí nghiệm kết thúc, số trường hợp thu được kết tủa là

  • Câu phát biểu nào sau đây sai ?

  • Nhỏ từ từ dung dịch

    vào dung dịch chứa đồng thời HCl và
    Đồ thị phụ thuộc khối lượng kết tủa và số mol
    được biểu diễn như hình sau:

    Tổng [x + y] gần nhất với:

  • Cho 0,96 gam bột Mg vào 100ml dd gồm

    1M và
    0,2M. Khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn A và dd B. Sục khí
    dư vào B, lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối lượng là

  • Cho cácphátbiểusau: [a]Côngthứchóahọccủaphènchualà

    . [b]CáckimloạiNa, K, Bađềuphảnứngmạnhvớinước ở nhiệtđộthường. [c]Quặngboxitcóthànhphầnchính là
    [d]Nhôm là kimloạicómàutrắngbạc, nhẹ, cónhiềuứngdụngquantrọng. [e]Nướccứng là nướcchứa nhiều ion
    [g]Cóthểđiềuchếkimloại Na bằngcáchđiệnphândungdịchNaCl. Sốphátbiểuđúng là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Ngoài việc cung cấp gỗ quý, rừng còn có tác dụng gì cho môi trường sống của con người.

  • Đối với chất thải công nghiệp và sinh hoạt, Luật bảo vệ môi trường quy định:

  • Bảo vệ thiên nhiên hoang dã cần ngăn chặn những hành động nào dưới đây.

  • Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là:

  • Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên tái sinh:

  • Muốn thực hiện quan hệ hợp tác giữa các quốc gia trong các lĩnh vực cần có:

  • Bảo vệ chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ là nội dung cơ bản của pháp luật về:

  • Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và cao quý của ai sau đây?

  • Ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội được pháp luật quy định trong luật nào dưới đây:

  • Đâu không phải là nội dung của pháp luật về phát triển bền vững của xã hội?

Video liên quan

Chủ Đề