Cho a gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0 4 mol H2
15/12/2020 120 Câu hỏi Đáp án và lời giải Đáp án và lời giải đáp án đúng: A Giá trị của m là 7,8. Cách 1: Cách 2: 0,3 (mol) Nguyễn Hưng (Tổng hợp) Trang chủ Sách ID Khóa học miễn phí Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023 Đáp án: \(\begin{array}{l}{n_{Mg}} = 0,1mol\\{n_{Al}} = 0,2mol \end{array}\) Giải thích các bước giải: \(\begin{array}{l}Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}(1)\\2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}(2)\\2Al + 2NaOH + 2{H_2}O \to 2NaAl{O_2} + 3{H_2}(3)\\hh\,X:Mg(a\,mol),Al(b\,mol)\\{n_{{H_2}}}(3) = \dfrac{3}{2}{n_{Al}} = 0,15mol\\ \Rightarrow \dfrac{3}{2} \times \dfrac{b}{2} = 0,15 \Rightarrow b = 0,2mol\\\text{Từ phương trình (1) và (2) ta có :}\\{n_{{H_2}}} = a + \dfrac{3}{2}b = 0,4mol\\ \Rightarrow a = 0,4 - \dfrac{3}{2} \times 0,2 = 0,1mol \end{array}\)
Cho một lượng hỗn hợp Mg – Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít H2. Mặt khác, cho lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lít H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Tính khối lượng của mỗi kim loại có trong lượng hỗn hợp đã dùng.
Câu hỏi hot cùng chủ đề
Đáp án A Phương pháp: Cách 1: Viết PTHH, tính toán theo PTHH Cách 2: Bảo toàn electron Hướng dẫn giải: Cách 1: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ (1) 0,3 (mol) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ (2) 0,1 ← (0,4- 0,3) (mol) Chỉ có Al tác dụng với dd NaOH Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2. H2↑ (3) 0,2 ← 0,3 (mol) nH2(1+2) = 8,96: 22,4 = 0,4 (mol) ; nH2 (3) = 6,72 : 22,4 = 0,3 (mol) => m = 0,2. 27 + 0,1.24 = 7,8 (g) Cách 2: nAl = 2/3 nH2 sinh ra do t/d với NaOH = 2/3. 0,3 = 0,2 (mol) nMg = nH2 sinh ra do t/d với HCl - nH2 sinh ra do t/d với NaOH = 0,4 – 0, 3= 0,1 (mol) => m = 0,2.27 + 0,1.24 = 7,8 (g) Hòa tan a gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lít H2 (đktc). Cũng hỗn hợp trên hòa tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít H2 (đktc). Giá trị của a làCâu 14238 Vận dụng Hòa tan a gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lít H2 (đktc). Cũng hỗn hợp trên hòa tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít H2 (đktc). Giá trị của a là Đáp án đúng: d Phương pháp giải +) Cho Al, Mg vào HCl thì cả 2 kim loại đều tác dụng => Có 1 phương trình +) Cho Al, Mg vào NaOH thì chỉ có Al tác dụng =>nAl +) Kết hợp phương trình trên =>nMg Nhôm và hợp chất của nhôm tác dụng với dung dịch kiềm --- Xem chi tiết ...
Hòa tan hoàn toàn hợp kim Al - Mg trong dung dịch HCl, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Nếu cũng cho một lượng hợp kim như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al trong hợp kim là A. 69,2%. B. 65,4%. C. 80,2%. D. 75,4%.
Hòa tan a gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lít H 2 (đktc). Cũng hỗn hợp trên hòa tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít H 2 (đktc). Giá trị của a là A. 3,9. B. 7,8. C. 11,7. D. 15,6.
Cho m (gam) hỗn hợp Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 12,32 lít khí (đktc). Mặt khác, cũng m (gam) hỗn hợp trên cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí (đktc). Tính giá trị của m A. 28,2 gam B. 22,8 gam C. 14,1 gam D. 11,4 gam
Hòa tan hoàn toàn 7,44 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe, F e 2 O 3 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,05 mol NaNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa 22,47 gam muối và 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm N O , N 2 có tỷ khối so với H 2 bằng 14,5. Cho dung dịch NaOH dư vào X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 9,6 gam chất rắn. Nếu cho X tác dụng với dung dịch A g N O 3 (dư) thì thu được m gam kết tủa. Biết chất tan trong X chỉ chứa hỗn hợp các muối. Giá trị của m là A. 63,88 B. 58,48 C. 64,96 D. 95,2
Hỗn hợp X gồm Al, Mg, Zn. Cho 19,1 gam hỗn hợp X tác dụng với oxi, sau một thời gian thu được 25,5 gam chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là A. 47,5 B. 40,4 C. 53,9 D. 68,8
|