Cho lần lượt các kim loại K Na Mg Al vào nước dư có bao nhiêu trường hợp có phản ứng xảy ra

Bạn tham khảo!

K,Ba,Ca,Na,Mg,Al,Zn,Fe,Ni,Sn,Pb,H,Cu,Ag,Pt,Au.

1]

$\rightarrow$ $\text{K,Ba,Ca,Na+O2, H2O ở nhiệt độ thường}$

2]

$\rightarrow$ $\text{Al,Zn,Fe,Ni,Sn,Pb,H,Cu +O2 nhiệt độ cao}$

3]

$\rightarrow$ $\text{Ag,Pt,Au không tác dụng với O2}$

4]

$\rightarrow$ $\text{Từ Mg đến Au không tác dụng với H2O nhiệt độ thường}$
5]

$\rightarrow$ $\text{Từ K đến Pb tác dụng với Axit thường giải phóng H2}$
6]

$\rightarrow$ $\text{Cu,Ag,Au,Pt không tác dụng với dung dịch Axit}$

7]

$\rightarrow$ $\text{Từ Mg đến cuối dãy: Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu hơn}$

$\text{ra khỏi muối}$

8]

$\rightarrow$ $\text{Từ K đến Al: Không thể bị khử bởi H2, CO}$

9]

$\rightarrow$ $\text{Từ Zn trở về cuối: Khử được Oxit ở nhiệt độ cao}$

10]

$\rightarrow$ $\text{Trừ Pt, Au các kim loại khác tác dụng được với HNO3 và}$

$\text{H2SO4 đặc nóng nhưng không giải phóng H2}$

#TRANPHAMGIABAO

  • K, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, [H], Cu, Hg, Ag, Pt, Au

    • Khi cần nàng may áo giáp sắt nhớ sang phố hỏi cửa hàng Á Phi Âu

    • Khi cả nhà may áo giáp sắt nhớ sang phố hàn đồng hiệu Á Phi Âu

  • Li, K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Mn, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb, [H], Cu, Hg, Ag, Pt, Au

    • Lúc khó bà cần nàng may áo màu giáp có sắt nhớ sang phố hàn đồng hiệu Á Phi Âu

  • Cho dãy các kim loại: Li, Be, Na, Mg, Al, K, Fe, Ca, Cr, Zn, Rb, Cu, Sr, Ag, Ba. Số kim loại trong dãy tan trong nước ở nhiệt độ thường là

    A. 7                                      

    B. 8                                      

    C. 9                                      

    D. 10

    Đáp án A


    Các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là: Li, Na, K, Ca, Rb, Sr, Ba.

    Câu hỏi hot cùng chủ đề

    • Dãy các chất đu phản ứng với dung dịch HCl

      A. NaOH, Al, CuSO4, CuO

      B. Cu [OH]2, Cu, CuO, Fe

      C. CaO, Al2O3, Na2SO4, H2SO4

      D. NaOH, Al, CaCO3, Cu[OH]2, Fe, CaO, Al2O3

    A.

    B.

    C.

    D.

    Đáp án và lời giải

    Đáp án:B

    Lời giải:

    Có 5 kim loại tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường là: K, Ba, Na, Ca, Li. Lưu ý: Fe chỉ tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao; Al tác dụng với H2O nhưng phản ứng dừng lại ngay vì lớp Al[OH]3 không tan trong nước đã ngăn cản không cho nhôm tiếp xúc với nước do vậy ta coi như Al không tác dụng với H2O

    ĐÁP ÁN ĐÚNG LÀ B

    Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

    Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tính chất hoá học của kim loại - Hóa học 12 - Đề số 14

    Làm bài

    • HòatanhếtmgamkimloạiMcầndùng136gamdungdịchHNO331,5%.Saukhikếtthúcphảnứngthuđược dungdịchX và0,12molkhíNOduynhất.CôcạndungdịchX thuđược[2,5m+8,49]gammuối khan.Kim loạiMlà:

    • Hòa tan hoàn toàn 51,3 gam hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na2O và CaO vào nước thu được 5,6 lít khí H2[đktc] và dung dịch Y, trong đó có 28 gam NaOH. Hấp thụ 17,92 lít SO2[đktc] vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    • Hòa tan hết kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X có khối lượng tăng 9,02 gam so với dung dịch ban đầu và 0,025 mol khí Y duy nhất. Tỉ khối của Y so với oxi bằng 0,875. Cô cạn dung dịch X thu được 65,54 gam muối khan. Kim loại M là:

    • Thủy ngân rất độc, dễ bay hơi. Khi nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thủy ngân?

    • Cho từ từ đến dư kim loại Na vào dung dịch có chứa muối FeCl3. Số phản ứng xảy ra là:

    • Hòa tan hết 4,48g hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3, Zn, ZnCO3 trong hỗn hợp dung dịch chứa 0,215 mol KHSO4 và 0,025 mol HNO3. Sauk hi kết thúc phản ứng thu được 1,68 lít hỗn hợp khí Y[đktc] gồm CO2, NO vào 0,025 mol H2. Dung dịch Z sau phản ứng chỉ chứa m gam muối trung hòa. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

    • Cho 25,24 gam hỗnhợp X gồm Al, Mg,Cu, Ag tácdụngvừađủ 787,5 gam dung dịch HNO3 20% thuđược dung dịch Y chứa a gam muốivà 4,48 lít [đktc] hỗnhợpkhí Z gồm N2O và N2, tỉ khốicủa Z so với H2 là 18. Côcạn dung dịch Y rồinungchấtrắnđenkhốilượngkhôngđổithuđược b gam chấtrắn khan. Hiệusố [a-b] gầnnhấtvới?

    • Cho Cu lần lượ tác dụng với các dung dịch sau: [1] FeCl3, [2] AgNO3. [3] KHSO4 + KNO3, [4] Al2[SO4]3, [5] H2SO4 loãng. Số dung dịch có phản ứng với Cu là:

    • Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Cu là

    • Cho m gam bột Zn vào 500ml dung dịch Fe2[SO4]3 0,24M. Sauk hi các phản ứng xẩy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tang thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là

    • Hỗnhợp X gồm Al, Fe3O4vàCuO, trongđóoxichiếm 25% khốilượnghỗnhợp. Cho 1,344 lítkhí CO [đktc] đi qua m gam X nungnóng, saumộtthờigianthuđượcchấtrắn Y vàhỗnhợpkhí Z cótỉkhối so với H2bằng 18. Hòa tan hoàntoàn Y trong dung dịch HNO3loãng [dư], thuđược dung dịchchứa 3,08m gam muốivà 0,896 lítkhí NO [ởđktc, làsảnphẩmkhửduynhất]. Giátrị m gầngiátrịnàonhấtsauđây ?

    • Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?

    • Oxit nào sau đây tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo dung dịch bazo?

    • Hòa tan hết 4,48g hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3, Zn, ZnCO3 trong hỗn hợp dung dịch chứa 0,215 mol KHSO4 và 0,025 mol HNO3. Sauk hi kết thúc phản ứng thu được 1,68 lít hỗn hợp khí Y[đktc] gồm CO2, NO vào 0,025 mol H2. Dung dịch Z sau phản ứng chỉ chứa m gam muối trung hòa. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

    • Hòa tan hoàn toàn 6,48 g Mg bằng dung dịch X chứa NaNO3 và HCl vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa m gam muối clorua và 3,584 l hỗn hợp Z gồm 2 khí [có một khí hóa nâu trong không khí] có tỉ khối so với H2 là 13,25. Giá trị của m là :

    • Hòa tan hoàn toàn 1,18g hỗn hợp X gồm Al và Cu trong dung dịch HCl thu được 0,672 lít khí [đktc]. Phần trăm khối lượng Cu trong X là

    • Cho m gam Cu tácdụnghếtvới dung dịch HNO3thuđược 8,96 líthỗnhợp NO và NO2cókhốilượng 15,2 gam. Giátrịcủamlà

    • Cho 6,17 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 25%, thu được 3,584 lít khí H2 [đktc]. Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là ?

    • Hỗn hợp M gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO [đktc] đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn N và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ N trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối [không có muối NH4NO3 sinh ra] và 4,48 lít [đktc] hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16,75. Giá trị của m là

    • Cho 17,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 200 gam dung dịch H2SO4 24,01%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 9,6 gam chất rắn và có 5,6 lít khí [ở đktc] thoát ra. Thêm tiếp vào bình 10,2 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO [đktc, sản phẩm khử duy nhất] tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là ?

    • Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu [tỉ lệ mol 1: 1] bằng HNO3, thu được V lít X gồm NO, NO2 [đo ở đktc] và dung dịch Y [chỉ chứa hai muối và axit dư]. Tỉ khối của X so với H2 bằng 19. Giá trị của V là:

    • Hòa tan hoàntoàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3thuđược x mol NO2làsảnphẩmkhửduynhất. Giátrịcủa x là

    • Tính chất hóa học chung của kim loại là:

    • Cho các kim loại sau: K, Fe, Ba, Cu, Na, Ca, Al, Li. Số kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là:

    • Bộtkimloại X tan hoàntoàntrong dung dịch HNO3loãng, khôngcókhíthoátra. X cóthểlàkimloạinào

    • Các kim loại Fe, Cr, Cu cùng tan trong dung dịch nào sau đây?

    • Cho dãy các kim loại: Na; Al; Cu; Fe; Ag. Số kim loại tác dụng được với dung dịch

      là:

    • Trong các kim loại: Na, Mg, Al, Fe, kim loại phản ứng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường tạo dung dịch bazơ mạnh là:

    • Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 [ở đktc]. Giá trị của V là

    • Cho 3,9g một kim loại kiềm, tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lít khí hidro [ở đktc]. Kim loại đó là:

    • Cho 3,68 gam hỗn hợp Al, Zn phản ứng với H2SO4 20% [vừa đủ]; thu được 0,1 mol H2. Khối lượng thu được dung dịch sau phản ứng là .

    • Cho các phát biểu sau: [1] Trong hợp chất, kim loại kiềm có mức oxi hóa +1. [2] Ở nhiệt độ cao, clo sẽ oxi hóa crom thành Cr[II]. [3] Cho dung dịch Ba[OH]2đến dư vào dung dịch Al2[SO4]3thu được hai loại kếttủa. [4] Đồng kim loại được điều chế bằng cả ba phương pháp là thủy luyện, nhiệt luyện và điệnphân. [5] Al không tan trong nước do có lớp màng Al2O3 bảo vệ. Số nhận định đúng là :

    • Cho dãy các kim loại sau: Al, Cu, Fe, Au. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 đặc, nónglà

    • Cho 11g hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch HNO3 dư được 6,72lít NO [đktc] là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng của Al và Fe lần lượt là:

    • Khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol Cu[NO3]2 và b mol HCl ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng Mg vào thời gian phản ứng được biểu diễn như hình vẽ dưới đây:

      Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rút thanh Mg ra, thu được NO là sản phẩm khử duy nhất của . Tỉ lệ a : b là

    • Khi cho đung dịch Na2C03 dư vào dung địch chứa ion Ba2+, Al3+, Fe3+, NO3- thì kết tủa thu được gồm:

    • Cặp chất không xảy ra phản ứng là

    • Tiếnhànhcácthínghiệmsau:

      [a] Nhúngthanh Fe vào dung dịch CuSO4.

      [b] Dẫn khí CO qua Fe2O3nung nóng.

      [c] Điện phân dung dịch NaCl bão hòa, có màng ngăn.

      [d] Đốt bột Fe trong khí oxi.

      [e] Cho kim loại Ag vào dung dịch HNO3loãng.

      [f] Nung nóng Cu[NO3]2.

      [g] Cho Fe3O4vào dung dịch H2SO4đặc, nóng.

      Số thí nghiệm có xảy ra sự oxi hóa kim loại là:

    • Cho luồng khí CO [dư] đi qua 22,8 gam hỗn hợp gồm CuO và

      nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 15,6 gam hỗn hợp chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là

    • Tính hóa học đặc trưng của kim loại là:

    • Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.

      Biết rằng không xảy ra đột biến mới và người đàn ông II – 4 đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 0,4. Có bao nhiêu nhận xét đúng.

      [1] Bệnh do alen lặn nằm trên NST thường quy định

      [2] Người con gái số I-2 có kiểu gen đồng hợp

      [3] Có 5 người trong phả hệ trên có thể biết kiểu gen

      [4] Cặp vợ chồng III-7 và III-8 sinh người con số 10 không mang alen gây bệnh với tỉ lệ 47,2%

    • Phát biểu nào sau đây không đúng về kim loại kiềm?

    • Những phát biểu về ứng dụng nào của Al sau đây là không đúng?

    • [Câu 17 - Đề chính thức mã 102 năm 2016-2017] Kí hiệu z1,  z2 là hai nghiệm phức của phương trình 3z2−z+1=0. Tính P=z1+z2.

    • Hòa tan hết 15,755 gam kim loại Mtrong 200 ml dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,365 gam rắn khan. Kim loại Mlà:

    • Hòa tan 8,4 gam Fe vào 500 ml dung dịch X gồm HCl 0,2M và H2SO40,1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

    • Tiến hành các thí nghiệm sau:

      [a] Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.

      [b] Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeSO4.

      [c] Cho hỗn hợp NaHSO4 và NaHCO3 [tỉ lệ mol 1 : 1] vào nước.

      [d] Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 [tỉ lệ mol 1 : 1] vào dung dịch HCl dư.

      [e] Sục khí NO2 vào dung dịch KOH.

      Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm mà dung dịch thu được có hai muối là:

    • Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 [đktc] thu được 1,8 gam H­2O. Giá trị m là ?

    • Họ các nguyên hàm của hàm số

      là:

    • Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl 0,4M và Cu[NO3]2 0,5M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân, ở anot thoát ra 3,36 lít khí [đktc]. Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy khí NO thoát ra [sản phẩm khử duy nhất của N+5] và 0,8m gam rắn không tan. Giá trị của m là ?

    Video liên quan

    Video liên quan

    Chủ Đề