Cho phản ứng hóa học A + B và C + D theo định luật bảo toàn khối lượng ta có

Định luật bảo toàn khối lượng là nội dung quan trọng trong chương trình Hóa Học 8. Nhằm giúp các em hiểu bài học định luật bảo toàn khối lượng chúng tôi sẽ tập hợp các kiến thức liên quan bao gồm khái niệm, nội dung định luật và những bài tập quan trọng. Xem ngay bên dưới.

I. Định luật bảo toàn khối lượng

1. Thí nghiệm của nhà khoa học

Hai nhà khoa học Mikhail Vasilyevich Lomonosov và Antoine Lavoisier đã thực hiện các thí nghiệm và đưa ra định luật bảo toàn khối lượng. Đây là các thí nghiệm được thực hiện đơn lẻ và độc lập với nhau.

Vào năm 1748, nhà hóa học Mikhail Vasilyevich Lomonosov đưa ra định đề. Mãi đến năm 1789, nhà hóa học Antoine Lavoisier mới phát biểu định luật thành công. Giới khoa học công nhận định luật bằng cách đặt tên theo 2 nhà khoa học đưa ra định đề và phát biểu định luật.

2. Nội dung định luật

Định luật bảo toàn khối lượng còn được gọi là định luật Lomonosov – Lavoisier gắn với tên 2 nhà khoa học khám phá trong phòng thí nghiệm. Định luật phát biểu chi tiết: trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng ban đầu chất tham gia phản ứng sẽ bằng tổng khối lượng sản phẩm tạo thành.

Hay có thể hiểu rằng: Trong phản ứng hóa học, chỉ có sự thay đổi điện tử, số nguyên tử của nguyên tố giữ nguyên và khối lượng các nguyên tử không đổi. Do vậy khối lượng chất được bảo toàn.

Ví dụ: Trong một phản ứng có sự tham gia các chất A + B tạo ra sản phẩm C + D có công thức khối lượng trình bày cụ thể như sau:

mA + mB = mC + mD

Với mA, mA là chất tham gia và mC, mD chính là sản phẩm. Chúng luôn bằng nhau.

*** Ý nghĩa của định luật bảo toàn khối lượng:

rong mỗi phản ứng hóa học, chỉ có sự thay đổi điện tử, còn số nguyên tử của nguyên tố vẫn được giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi. Vì vậy, mà khối lượng của các chất được bảo toàn.

3. Áp dụng

Trong phản ứng có nhiều chất khác nhau, kể cả chất tham gia và sản phẩm, nếu biết khối lượng của [n-1] chất chắc chắn sẽ tính ra khối lượng của chất còn lại.

4. Cách tính định luật bảo toàn khối lượng

Định luật bảo toàn khối lượng có cách tính như sau:

Giả sử bạn có phản ứng giữa A + B tạo ra C + D, khi đó công thức định luật bảo toàn khối lượng sẽ được viết như sau: mA + mB = mC + mD

Ví dụ Bari clorua +natri sunphat tạo ra bari sunphat + natri clorua. Khi này, chúng ta sẽ có công thức định luật bảo toàn khối lượng như sau:

mbari clorua + mnatri sunphat = mbari sunphat + mnatri clorua

Áp dụng định luật bảo toàn ta có kết quả: Trong một phản ứng có n chất, nếu biết khối lượng của [n – 1] chất thì ta sẽ tính được khối lượng của chất còn lại.

Bài 1. Đốt cháy 9gr kim loại Mg trong môi trường không khí sẽ thu được 15 g chất magie oxit [MgO]. Khi đốt cháy magie trong không khí sẽ phản ứng với oxi [O2].

a. Viết phản ứng hóa học.

b. Viết công thức khối lượng của phản ứng.

c. Tính khối lượng khí oxi tham gia vào quá trình phản ứng.

Giải: 

a. Phản ứng hóa học của magio + oxi => Magie oxit.

b. mMG + mO2 = mMGO

c. Khối lượng oxi tham gia vào quá trình phản ứng sẽ là: mO2 = mMgO – mMg = 15 – 9 = 6 [g].

Bài 2. Hãy tính m. Biết quá trình đốt cháy m[g] cacbon cần 16 g oxi sẽ thu được 22 gam khí cacbonic.

Giải: Dựa theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: mC + mO2 = mCO2 => mC = mCO2 – mO2 = 22 – 16 = 6 [g].

Bài 3. Hòa tan CaC2 vào trong H2O. Khi đó người làm thí nghiệm thu được khí axetylen [C2H2] và canxi hiđroxit [Ca[OH]2]. Viết phương trình khối lượng.

Giải:

a. mCaC2  + mH2O = m Ca[OH]2 + mC2H2.

Bài 4: Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vào dung dịch BaCl2. Sau quá trình phản ứng có 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối cloru,. m sẽ là kết quả nào trong các phương án dưới đây:

A 2,66 gam

B. 22,6 gam

C.26,6 gam

D. 6,26 gam

Giải: chọn câu C

Bài 5: Trộn 5,4 gr Al và 6,0 gam Fe2O3 với nhau, sau đó hãy mang hỗn hợp nung nóng. Hãy tính giá trị của m thu thu được sau phản ứng, biết đó là hỗn hợp chất rắn.

A.2,24 gam

B. 9,40 gam

C. 10,20 gam

D. 11,40 gam

Giải: chọn câu C

Bài 6: Khử 32 gr CuO, Fe2O3 bằng khí H2 dư, sau quá trình trên sẽ thu được 9 gr H2O. Kim loại sau quá trình thu được sẽ là bao nhiêu gam?

A.12 gam

B.16 gam

C. 24 gam

D. 26 gam

Giải: chọn câu C

Bài 7: Cho mẩu magie phản ứng với dung dịch axit clohidric. Chon đáp án sai

A.Tổng khối lượng chất phản ứng lớn hơn khối lượng khí hidro

B.Khối lượng của magie clorua nhỏ hơn tổng khối lượng chất phản ứng

C.Khối lượng magie bằng khối lượng hidro

D.Tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng chất sản phẩm.

Giải: Mg+2HCl → MgCl2 + H2.

Nhìn vào phương trình ta dễ dàng nhận ra khối lượng của magie không thể bằng khối lượng khí hidro.

Bài 8: Cho sắt tác dụng với axit clohidric thu được 3, 9 g muối sắt và 7,2 g khí bay lên. Tổng khối lượn chất phản ứng

A. 11,1 g B. 12,2 g C. 11 g D. 12,22

Giải: Fe+2HCl → FeCl2 + H2

Theo định luật bảo toàn khối lượng: mFe + mHCl = mFeCl2 + mH2

⇔3,9+7,2=11,1g

Bài 9: Cho 9 [g] nhôm cháy trong không khí thu được 10,2 g nhôm oxit. Tính khối lượng oxi

A. 1,7 g B. 1,6 g C. 1,5 g D. 1,2 g

Giải: 4Al+3O2 → 2Al2O3

Theo định luật bảo toàn khối lượng mAl + mO2 = mAl2O3

⇔9 + mO2 = 10,2

⇔mO2 = 1,2 g

Bài 10: Tính khối lượng của vôi sống biết 12 g đá vôi và thấy xuất hiện 2,24 l khí hidro

A. 7,6 kg B. 3 mg C. 3 g D. 7,6 g

Giải: CaCO3→CaO+CO2

Định luật bảo toàn có mCaCO3 = mCaO + mCO2

⇔12 = mCO2 + 

⇔mCaO = 7,6 g

Zicxa books đã giải thích định luật bảo toàn khối lượng là gì? nội dung của định luật và các dạng bài tập vận dụng thường gặp nhất. Hi vọng những nội dung trên sẽ giúp học sinh giải bài tập chính xác. Chúc các bạn học tốt môn Hóa Học.

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo dục

Định luật bảo toàn khối lượng là một trong những công cụ vô cùng hữu hiệu để giúp các em học sinh giải quyết một cách nhanh chóng bài tập tính toán hóa học hiệu quả nhất. Hãy cùng theo dõi chi tiết bài viết sau để hiểu rõ định luật này, công thức tính và nội dung, ý nghĩa của chúng. 

1. Định luật bảo toàn khối lượng là gì?

Trước tiên để vận dụng công thức tính trong các bài tập, các em cần hiểu khái niệm định luận bảo toàn khối lượng là gì? 

Chúng còn được gọi là định luật Lomonosov - Lavoisier, đây là một trong các định luật rất cơ bản trong lĩnh vực hóa học, được định nghĩa như sau: Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm tạo thành.

Định luật bảo toàn khối lượng là gì

2. Nội dung định luật bảo toàn khối lượng

Để giúp bạn vận dụng một cách chính xác nhất về công thức hóa học, cần hiểu rõ về nội dung cũng như bản chất của chúng. 

Nội dung của định luật bảo toàn khối lượng như sau: Trong mỗi phản ứng hoá học có sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử, thế nhưng sự thay đổi này chỉ liên quan đến các điện tử còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố được giữ nguyên cũng như khối lượng của các nguyên tử không đổi. Chính vì thế mà, tổng khối lượng các chất vẫn được bảo toàn.

Định luật này đôi khi cũng được gọi là định luật bảo toàn khối lượng của các chất, bởi ở cùng một địa điểm trọng lượng tỷ lệ thuận với khối lượng. Theo Lomonosov cũng nhận thấy rằng, việc bảo toàn năng lượng cũng có giá trị khá lớn đối với các phản ứng hóa học.

Ý nghĩa của định luật bảo toàn khối lượng: Trong mỗi phản ứng hóa học, chỉ có sự thay đổi điện tử, còn số nguyên tử của nguyên tố vẫn được giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi. Vì vậy, mà khối lượng của các chất được bảo toàn. 

Nội dung định luật bảo toàn khối lượng

>>>XEM THÊM: 

 Tác dụng của lá vối trong cuộc sống và những lưu ý khi sử dụng

Định luật bảo toàn khối lượng có cách tính như sau: 

Giả sử bạn có phản ứng giữa A + B tạo ra C + D, khi đó công thức định luật bảo toàn khối lượng sẽ được viết như sau: mA + mB = mC + mD

Ví dụ thực tế để bạn dễ hiểu: Bari clorua +natri sunphat tạo ra bari sunphat + natri clorua. Khi này, chúng ta sẽ có công thức định luật bảo toàn khối lượng như sau: 

mbari clorua + mnatri sunphat = mbari sunphat + mnatri clorua

Áp dụng định luật bảo toàn ta có kết quả: Trong một phản ứng có n chất, nếu biết khối lượng của [n – 1] chất thì ta sẽ tính được khối lượng của chất còn lại.

Cách tính định luật bảo toàn khối lượng

Để giúp bạn áp dụng định luật bảo toàn khối lượng một cách nhuần nhuyễn nhất, hãy thực hiện những bài tập dưới đây:  

4.1 Bài 1:        

a. Phát biểu chính xác định luật bảo toàn khối lượng.       

b. Hãy giải thích vì sao khi một phản ứng hóa học xảy ra, khối lượng các chất được bảo toàn?

4.2 Bài 2: 

Trong phản ứng hóa học như sau: Bari clorua + Natri sunphat tạo ra bari sunphat + natri clorua. Cho biết khối lượng của natri sunphat Na2SO4 là 14,2 gam, còn khối lượng của bari sunphat BaSO4 và khối lượng natri clorua NaCl lần lượt là : 23,3 g và 11,7 g.

Bạn hãy tính khối lượng của bari clorua BaCl2 đã tham gia phản ứng.

4.3 Bài 3:

Đem đốt cháy hết 9g kim loại magie Mg trong không khí, ta thu được 15g hỗn hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy sẽ xảy ra phản ứng với oxi O2 ở trong không khí.     

a. Hãy viết phản ứng hóa học trên.     

b. Hãy viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra ở trên.     

c. Hãy tính khối lượng của khí oxi đã tham gia phản ứng.

4.4 Bài 4: 

Đem đốt cháy m[g] cacbon cần 16g oxi, ta thu được 22g khí cacbonic. Bạn hãy tính m. 

4.5 Bài 5:

Đem đốt cháy 3,2g lưu huỳnh S ở trong không khí, ta thu được 6,4g lưu huỳnh đioxit. Bạn hãy tính khối lượng của oxi đã tham gia phản ứng.

4.6 Bài 6: 

Ta đem đốt cháy m[g] kim loại magie Mg ở trong không khí, ta thu được 8g hợp chất magie oxit [MgO]. Biết rằng khối lượng magie Mg khi tham gia bằng 1,5 lần khối lượng của oxi [không khí] tham gia phản ứng.       

a. Bạn hãy viết phản ứng hóa học.       

b. Hãy tính khối lượng của Mg và oxi đã tham gia phản ứng.

4.7 Bài 7: 

Đá đôlomit [đây là hỗn hợp của CaCO3 và MgCO3], khi nung nóng đá này tạo ra 2 oxit là canxi oxit CaO, magie oxit MgO và thu được khí cacbon đioxit.       

a. Hãy viết phản ứng hóa học xảy ra, cũng như phương trình khối lượng nung đá đolomit.     

b. Nếu như nung đá đôlomit, sau phản ứng thu được 88 kg khí cacbon đioxit và 104 kg hai oxit các loại thì phải ta phải dùng khối lượng đá đôlomit là bao nhiêu?            

A. 150kg                    B. 16kg                       C. 192kg                     D. Kết quả khác

4.8 Bài 8:

Bạn hãy giải thích vì sao khi ta nung thanh sắt thì thấy khối lượng của thanh sắt tăng lên. Còn khi nung nóng đá vôi lại thấy khối lượng bị giảm đi? 

4.9 Bài 9:

Khi hòa tan cacbua canxi [CaC2] vào nước [H2O] ta thu được khí axetylen [C2H2] và canxi hiđroxit [Ca[OH]2].a. Hãy lập phương trình khối lượng cho phản ứng trên. b. Nếu như ta dùng 41g CaC2 thì thu được 13 g C2H2 và 37 g Ca[OH]2. Vậy cần phải dùng bao nhiêu mililit nước cho phản ứng trên? Biết rằng khối lượng riêng của nước là 1g/ml.

4.10 Bài 10:

Khi cho Mg tác dụng với axit clohiđric thì khối lượng của magie clorua [MgCl2] nhỏ hơn tổng khối lượng của Mg và axit clohiđric khi tham gia phản ứng. Vậy, điều này có phù hợp với định luật bảo toàn khối lượng hay không? Bạn hãy giải thích.

Hy vọng với bài viết trên, Công ty Kim Ngưu đã giải thích giúp bạn một cách chi tiết về định luật bảo toàn khối lượng, cách tính, ý nghĩa và một số dạng bài tập để ứng dụng. Nếu những nội dung trên có ích và giúp bạn áp dụng để giải các bài tập chính xác, nhanh chóng, hãy bình luận ở bên dưới nhé. Chúc các bạn học tốt. 

Video liên quan

Chủ Đề