Con thỏ tiếng Hán là gì

Tiếng Việt - Tiếng Hán Việt

Bạch tuộc - Chương ngư Beo, báo - Báo Bò - Ngưu Trâu - Thủy Ngưu [bò nước] Bọ cạp - Hạt tử Bọ ngựa - Đường lang Bướm - Hồ điệp  Cá - Ngư

Cá heo - Hải độn. Độn là con lợn con. Hải độn là lợn biển Cá kiếm - Kiếm ngư Cá sấu - Ngạc ngư Cá mập - Hải sa Cá đuối - Hải diêu ngư Cá voi - Kình ngư Các loài chim - Cầm Các loài thú - Thú Cáo - Hồ. Cũng gọi là Hồ Ly. Ly là con mèo rừng. Con cáo khôn ngoan, hay nghi nghờ nên sự nghi ngờ cũng gọi là "Hồ Nghi", nghĩa là sự nghi ngờ của con cáo. Chim - Điểu

Chim bồ câu - Cáp. Dã Cáp, bồ câu rừng không dạy để đưa thư được. Gia Cáp, bồ câu nhà, có thể dạy để làm việc đưa thư.

Chim cánh cụt - Xí Nga, Nga là con ngỗng, Xí là đứng cao lên, Xí Nga là con ngỗng đứng cao lên Chim sẻ - Tước Chim ưng - Ưng Chó - Cẩu Chồn - Hồ, Hồ Ly Chồn hôi - Dứu, Xú dứu. Xú là mùi hôi. Chuồn chuồn - Tinh đình Chuột - Thử Chuột chù - Bát phụ Chuột chũi - Chí Cóc - Thiềm thừ Công - Khổng tước Cú mèo - Miêu đầu ưng. Miêu là mèo, miêu đầu là đầu mèo. Miêu đầu ưng là con chim ưng có đầu mèo. Cua - Giải, Bàng Giải Cừu, trừu - Miên Dương, Miên là cây bông có sợi để làm sợi bông, Dương là con dê. Miên Dương là con Dê Bông Dê - Dương Dơi - Biển bức Đỉa - Điệt . Cùng gọi là Thủy điệt [đỉa nước]. Đỉa trâu, đỉa lớn - Mã điệt. Mã là ngựa. Mã điệt là đỉa ngựa. Ếch - Oa. Thanh Oa, con ếch xanh, là con chẫu chuộc. Thanh là màu xanh. Én - Yến Yến - Hải yến [én biển] Gà - Kê Gấu - Hùng Hổ, Cọp - Hổ Kanguru, chuột túi - Đại Thử Kiến - Nghĩ Khỉ - Hầu Lang - Lang Lợn, heo - Trư Lừa - Lư

Lươn - Thiện

Con Lửng mật ong - Mật Hoan, Mật là mật ong, Hoan là con lửng, Mật Hoan là con lửng mật ong.

Mèo - Miêu Muỗi - Văn Nai, hươu - Lộc Tuần lộc - Tuần lộc. Tuần cũng đọc là thuần là hiền lành. Tuần lộc là nai hiền. Ngỗng - Nga Thiên Nga - Thiên Nga [ngỗng trời] Nhện - Chu Nhím - Hào trư. Hào là gai nhọn, trư là con lợn, con heo. Hào trư là con lợn gai, con heo gai. Hào trư mao thích - Cái gai của con nhím. Thích là mũi nhọn, mao là lông. Mao thích là cái gai nhọn từ lông của con hào trư. Ngựa - Mã Ngựa vằn - Ban Mã, Ban là có vằn, có vạch ngang Ong - Phong Quạ - Ô nha Rắn - Xà. Đằng Xà, đằng là đi trên cao, là bay, Đằng Xà là con rắn bay. Đằng Vân Giá Vũ là đi trên mây, cưỡi trên mưa, nghĩa là đi trên không. Vân là mây, giá là cưỡi, vũ là mưa. Rết - Ngô công Rồng - Long Ruồi - Dăng. Thương Dăng là ruồi xanh, là con nhặng. Thương là màu xanh. Sâu, giun - Trùng Sóc - Tùng Thử. Thử là chuột, tùng là cây thông . Tùng thử là chuột cây thông. Sói - Lang. Tiếng Anh là "Wolf". Tiếng Pháp là "Loup". Chó rừng - Sài, tiếng Anh là "Jackal". Tiếng Pháp là "Chacal". Có một số tự điển Hán Việt dịch "Sài" là một loại chó sói. Vì chó sói và chó rừng gần giống nhau và đều nguy hiểm, có thể tấn công người nên người ta dùng chữ "Sài lang" để chỉ loài hung dữ. Sứa biển - Thủy mẫu. Sứa biển cũng gọi là Hải Triết. Triết là nọc độc, vết cắn. Hải Triết là nọc độc biển. Sư tử - Sư Thỏ - Thố Tôm - Hà Tôm hùm - Long hà. Long là rồng. Long hà là tôm rồng. Ve - Thiền Vịt - Áp Vẹt - Anh Vũ Voi - Tượng

Cách ghép từ trong tiếng Hán Việt

Đôi khi chúng ta cần ghép hai từ bằng tiếng Hán Việt để có một từ mới thì theo nguyên tắc tiếng Hán Việt đặt tính từ trước danh từ, còn tiếng Việt thì đặt tính từ sau danh từ.

Thí dụ:

Con trâu tiếng Hán Việt gọi là Thủy Ngưu. Trong chữ Thủy Ngưu, thì Ngưu là chữ chính được dùng như danh từ, Thủy đứng một mình là nước, được xem là danh từ, nhưng khi ghép vào Thủy Ngưu thì Thủy được xem như là tính từ để thêm nghĩa cho chữ Ngưu. Chữ Thủy là thêm nghĩa, là tính từ nên đặt trước chữ Ngưu. Trong khi đó nếu dịch ra tiếng Việt thì Thủy Ngưu là Bò Nước. Trong tiếng Việt, Bò là danh từ là chữ chính, còn Nước là chữ để thêm nghĩa, là chữ phu, là tính từ nên đặt sau chữ Bò.

Một thí dụ khác:

Thiên Nga tiếng Việt dịch là Ngỗng Trời. Thiên là Trời. Chữ Trời ở đây dùng như tính từ, được đặt ở sau chữ Ngỗng trong tiếng Việt, Ngỗng là chữ chính, là danh từ nên đặt trước chữ Trời. Trong khi đó thì trong tiếng Hán Việt thì đặt theo thứ tự ngược lại.

Một số chữ Hán Việt có liên quan đến cơ thể

Tra Hán Tự

Danh sách hán tự tìm thấy

Danh Sách Từ Của 兎THỎ

Từ hánÂm hán việtNghĩa
THỎ con thỏ; thỏ rừng;thỏ
兎角 THỎ GIÁC cách này hay cách khác; cái này hay cái khác;có khuynh hướng;dù sao; dù thế nào;nói chung;rất nhiều;trong bất cứ trường hợp nào
兎脣 THỎ THẦN Tật sứt môi trên; tật hở hàm ếch
兎肉 THỎ NHỤC Thịt thỏ
兎欠 THỎ KHIẾM Tật sứt môi trên; tật hở hàm ếch
兎唇 THỎ THẦN Tật sứt môi trên; tật hở hàm ếch
兎も角 THỎ GIÁC cách này hay khác;dù sao; dù thế nào;nói chung;trong bất kỳ trường hợp nào
兎の肉 THỎ NHỤC thịt thỏ
兎に角 THỎ GIÁC cách này hay khác; dù gì chăng nữa;dù sao; dù thế nào;nói chung;trong bất kỳ trường hợp nào
野兎 DÃ THỎ Con thỏ rừng; thỏ rừng; thỏ hoang
アンゴラ兎 THỎ thỏ angora

Tiếng ViệtSửa đổi

Cách phát âmSửa đổi

IPA theo giọng Hà Nội Huế Sài Gòn Vinh Thanh Chương Hà Tĩnh
tʰɔ̰˧˩˧tʰɔ˧˩˨tʰɔ˨˩˦
tʰɔ˧˩tʰɔ̰ʔ˧˩

Phiên âm Hán–ViệtSửa đổi

Các chữ Hán có phiên âm thành “thỏ”

  • 堍: miễn, thố, thỏ
  • 兎: thố, thỏ
  • 莵: thố, thỏ
  • 苴: trạ, tô, tư, tra, thư, thỏ
  • 菟: đồ, thố, thỏ
  • 兔: thố, thỏ

Phồn thểSửa đổi

  • 兔: thỏ
  • 菟: đồ, thố, thỏ
  • 兎: thỏ

Chữ NômSửa đổi

[trợ giúp hiển thị và nhập chữ Nôm]

Cách viết từ này trong chữ Nôm

  • 堍: miễn, thố, thỏ
  • 兎: thố, thỏ
  • 莵: tho, đồ, thố, thỏ
  • 苴: tư, tra, thư, thỏ
  • 𤟛: thỏ
  • 󰉺: thỏ
  • 菟: tho, đồ, thố, thỏ
  • 兔: thố, thỏ

Từ tương tựSửa đổi

Các từ có cách viết hoặc gốc từ tương tự

  • thò
  • thó
  • thô
  • thổ
  • thơ
  • thở
  • thợ
  • tho
  • thọ
  • thồ
  • Thổ
  • thờ
  • thớ

Danh từSửa đổi

thỏ

  1. Loài động vật gặm nhấm, tai to, nuôi để ăn thịt và lấy lông [làm bút nho...].
  2. Ngọc thỏ [nói tắt], từ dùng trong văn học cũ chỉ Mặt Trăng. Ngoài hiên thỏ đã non đoài ngậm gương [Truyện Kiều]

DịchSửa đổi

loài động vật

  • Tiếng Anh: rabbit
  • Tiếng Tây Ban Nha: conejo

Tham khảoSửa đổi

  • Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí [chi tiết]
  • Thông tin chữ Hán và chữ Nôm dựa theo cơ sở dữ liệu của phần mềm WinVNKey, đóng góp bởi học giả Lê Sơn Thanh; đã được các tác giả đồng ý đưa vào đây. [chi tiết]

Video liên quan

Chủ Đề