Công thức cấu tạo của ancol tert-butylic
Bậc của ancol butylic, isobutylic, sec-butylic, tert-butylic lần lượt là: Show
A. 1,1,2,3 B. 1,1,3,2 C. 1,1,2,2 D. 1,2,2,3
17/09/2019 44,457
A. 1,1,2,3 Đáp án chính xác
Đáp án A
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
18/06/2021 2,925 A. ancol sec-butylic: [CH3]2CH-CH2OH.B. ancol iso-amylic: [CH3]2CHCH2CH2CH2OH.C. axit picric: Br3C6H2OH.D. p-crezol: p-CH3-C6H4-OH.Đáp án chính xác Đáp án D ancol sec-butylic: CH3CH2CH[OH]CH3 ancol iso-amylic: [CH3]2CHCH2CH2OH axit picric: C6H2 [NO2]3OHCÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀKhi đun nóng rượu etylic với H2SO4 đặc ở 1400C thì sẽ tạo ra: Xem đáp án » 18/06/2021 70,197 Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol CH3OH và 0,2 mol C2H5OH với H2SO4 đặc ở 1400C. Khối lượng ete thu được cực đại là bao nhiêu? Xem đáp án » 18/06/2021 27,865 Có bao nhiêu ancol thơm, công thức C8H10O khi tác dụng với CuO đun nóng cho ra anđehit? Xem đáp án » 18/06/2021 18,419 A, B, D là 3 đồng phân có cùng công thức phân tử C3H8O. Biết A tác dụng với CuO đun nóng cho ra andehit, còn B cho ra xeton. Vậy D là: Xem đáp án » 18/06/2021 16,632 Số đồng phân ancol ứng với CTPT C5H12O là: Xem đáp án » 18/06/2021 14,684 Công thức cấu tạo đúng của 2,2- đimetybutan-1-ol là : Xem đáp án » 18/06/2021 9,835 Bậc ancol của 2-metylbutan-2-ol là: Xem đáp án » 18/06/2021 8,679 Tên quốc tế của hợp chất có công thức CH3CH[C2H5]CH[OH]CH3 là: Xem đáp án » 18/06/2021 7,306 Khối lượng glucozơ cần để điều chế 0,1 lít rượu êtylic [khối lượng riêng D = 0,8 g/ml] với hiệu suất 80% là: Xem đáp án » 18/06/2021 5,964 Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là: Xem đáp án » 18/06/2021 5,667 Phương pháp điều chế ancol etylic nào dưới đây không dùng trong công nghiệp ? Xem đáp án » 18/06/2021 2,974 Thuốc thử có thể dùng để phân biệt 3 chất lỏng: phenol, stiren và rượu benzylic là: Xem đáp án » 18/06/2021 2,684 Kết luận nào sau đây không đúng? Xem đáp án » 18/06/2021 2,527 Trong các loại ancol no, đơn chức có số nguyên tố cacbon lớn hơn 1 sau đây, ancol nào khi tách nước [xt H2SO4 đặc, 170oC] luôn thu được 1 anken duy nhất? Xem đáp án » 18/06/2021 2,486 Thủy phân dẫn xuất 1,1-đicloetan bằng dung dịch NaOH dư. Vậy sản phẩm hữu cơ bền thu được là: Xem đáp án » 18/06/2021 2,165 – Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hiđroxyl –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no. Đang xem: Bậc của ancol butylic, isobutylic, sec Ví dụ: CH3OH, CH3CH2OH, CH2=CH-CH2–OH,… – Nhóm -OH liên kết với nguyên tử cacbon no là nhóm -OH ancol. – Bậc của ancol là bậc của nguyên tử C liên kết trực tiếp với nhóm -OH.
2. Phân loại: – Phân loại theo gốc hidrocacbon + Ancol no:CH3OH, CH3CH2OH,… + Ancol không no:CH2=CH-CH2–OH,… + Ancol thơm: C6H5-CH2OH,… – Phân loại theo số nhóm -OH + Ancol đơn chức:CH3OH, C2H5OH,… + Ancol đa chức: C2H4[OH]2 [etilen glicol], C3H5[OH]3 [glixerol],… ⇒ Ancol no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2n+1OH hay CnH2n+2O [n≥1] II. Đồng phân, danh pháp:1. Đồng phân: – Ancol no đơn chức từ C3 trở lên có đồng phân vị trí nhóm chức -OH. Từ C4 có đồng phân mạch cacbon. Thí dụ: các đồng phân rượu của C4H9OH là ;;; – Ngoài ra, với công thức còn có đồng phân ete [R-O-R’]. – Điều kiện bền của ancol + Nhóm [-OH] phải đính với nguyên tử cacbon no. Nếu nhóm [-OH] đính với nguyên tử cacbon ở liên kết đôi thì rượu sẽ tự chuyển vị tạo anđehit hoặc xeton, tuỳ thuộc vào vị trí của nguyên tử cacbon có đính nhóm [-OH] + Mỗi nguyên tử cacbon không đính quá một nhóm [-OH]. Do đó nếu đặt công thức của rượu là CxHy[OH]a thì luôn có điều kiện: a≥ x. Nếu một nguyên tử C mà đính quá một nhóm [-OH] thì rượu sẽ tự tách loại nước tạo anđehit, xeton hoặc axit cacboxylic – tuỳ thuộc số lượng nhóm [-OH] và vị trí của C có đính các nhóm [-OH] đó. Xem thêm: Viết Công Thức Tính Áp Suất Chất Rắn Và Áp Suất Chất, Công Thức Tính Áp Suất Chất Rắn 2. Danh pháp: a. Tên thông thường: Qui tắc: Ancol + tên gốc ankyl + ic. VD: CH3OH: Ancol metylic CH3–C[CH3]2–OH Ancol tert-butylic CH3-CH2-CH[CH3]-OH Ancol sec-butylic CH2=CH–CHOH Ancol alylic HOCH2–CH2OH Etilen glicol CH2OH–CHOH–CH2OH Glixerol b. Tên thay thế: Các bước: * Chọn mạch chính dài nhất chứa OH * Đánh số thứ tự ưu tiên phía có OH gần nhất. Qui tắc:Tên hiđrocacbon tương ứng với mạch chính + số chỉ vị trí OH + ol III.Tính chất vật lý:1. Khái niệm về liên kết hiđro. – Liên kết giữa nguyên tử H mang một phần điện tích dương của nhóm –OH này khi ở gần nguyên tử O mang một phần điện tích âm của nhóm –OH kia tạo thành một liên kết yếu gọi là liên kết hiđro Ví dụ: -Liên kết hiđro giữa các phân tử trong dung dịch ancol
2. Ảnh hưởng của liên kết hiđro đến tính chất vật lí của ancol – Tan nhiều trong nước, các ancol C1 – C3 tan vô hạn trong nước. – Có nhiệt độ sôi cao hơn các hiđrocacbon có cùng M với rượu. 3. Độ rượu Độ rượu là tỉ lệ phần trăm thể tích rượu nguyên chất trong hỗn hợp rượu nước. IV. Điều chế:1. Phương pháp tổng hợp: – Anken hợp nước [có xúc tác H+, to] CnH2n+ H2O → CnH2n+1OH VD: C2H4+ H2O → C2H5OH + Thuỷ phân dẫn xuất halogen R-X + NaOH → ROH + NaX VD: CH3Cl + NaOH → CH3OH+ NaCl 2. Phương pháp sinh hoá: Từ tinh bột: thủy phân thu được glucozơ [C6H10O5]n+ nH2O → nC6H12O6 Tinh bột Glucozơ Glucozơ được lên men thành ancol etylic C6H12O6 2C2H5OH+ 2CO2↑ V. Ứng dụng:– Ancol có nhiều ứng dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm, y tế,… VI. Tính chất hóa học:– Do phân cực của các liên kết các phản ứng hoá học của ancol xảy ra chủ yếu ở nhóm chức OH. Đó là * Phản ứng thế nguyên tử H ở nhóm OH * Phản ứng thế nhóm OH * Phản ứng tách nhóm OH cùng với H trong gốc hiđrocacbon[loại H2O]. 1. Phản ứng thế H của nhóm OH: a. Tính chất chung của ancol: – Tác dụng với kim loại kiềm [ Na, K], phản ứng xảy ra không mãnh liệt như nước. Tổng quát: CnH2n+1OH + Na→ CnH2n+1ONa +1/2H2↑ R[OH]x + xNa→ R[ONa]x + x/2H2 – Các ancolhầu như không phản ứng với NaOH b. Tính chất đặc trưng của glixerol: Dùng phản ứng này để phân biệt ancol đơn chức với ancol đa chức [có nhóm OH liền kề]. READ: How Would You Like - And Would You Like 2C3H5[OH]3+ Cu[OH]2→ 2Cu + 2H2O Hiện tượng: Cu[OH]2 là chất rắn màu xanh lam bị hòa tan tạo thành dung dịch phức xanh đậm 2. Phản ứng thế nhóm OH: a. Phản ứng với axit vô cơ: TQ:R-OH + HA[đặc]→R –A + H2O VD: C2H5-OH + HBr→ C2H5-Br + H2O b.Phản ứng với ancol [2 ancol tách 1 nướctạo ete] TQ: R-OH + H-O-R’ → R–O–R’ + H2O Điều kiện:H2SO4 đặc, 140oC VD: C2H5OH + C2H5OH → C2H5OC2H5+ H2O * Lưu ý: Nếu có n ancol đơn chức khác nhau cùng tách nước thì số ete tối đa thu được là n[n+1]/2. Xem thêm: Setarakan Reaksi Berikut1] Fes + Hcl = Fecl2 + H2S, Besi[Ii] Sulfida 3. Phản ứng tách nước:[1 ancol tách 1 nước] – Khi đun ancol với H2SO4 đặc ở nhiệt độ cao, nhóm -OH ancol sẽ tách cùng với H của nguyên tử C liền kề để tạo liên kết đôi và nước. Với ancol no sản phẩm tạo ra là anken. VD: CH3-CH2OH→ CH2=CH2 + H2O Điều kiện:H2SO4đặc, 170oC Đối với các ancol no, đơn chức, mạch hở [đk tương tự]: CnH2n+1OH → CnH2n+ H2O Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Hóa học Video liên quan |