Cụm từ một trong những trong tiếng trung là gì năm 2024
则 là một trong những từ phổ biến về đa dạng cách dùng cũng như ý nghĩa của nó và thường được sử dụng trong văn viết, vậy cách dùng cụ thể như nào và ý nghĩa ra sao hãy cùng mình tìm hiểu nhé! Show
Một trong những cách dùng phổ biến của 则 là làm lượng từ và nó bổ nghĩa cho tin, bản tin (新闻,消息) Ví dụ: 在网上我看到几则关于经济的消息。
Cấu trúc liên quan tới cách dùng này là A则B, khi mang ý nghĩa như vậy, 则 biểu thị sự nhân quả, kết quả Ví dụ: 如果必要,则进行修改。
Ví dụ: 本科毕业生大部分已找到了工作,少数则希望继续读研究生。
Ví dụ: 若痴迷游戏,则成绩会下滑。 Vậy qua bài viết, mình đã giải thích chi tiết hơn về cách dùng từ 则, một trong những từ đơn phổ biến và là thành phần của nhiều cấu trúc quan trọng, hy vọng rằng mọi người đã phần nào hiểu hơn về hán tự này cũng như bước thêm 1 bước nữa trên con đường chinh phục Hán ngữ! Giới từ thuộc nhóm hư từ giúp bổ sung nghĩa cho câu và được sử dụng khá nhiều trong tiếng Trung. Nắm vững nội dung ngữ pháp tiếng Trung này giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp, ôn luyện thi HSK. Hãy cùng SOFL tìm hiểu cụ thể qua bài viết này nhé! 1. Chức năng của giới từ trong tiếng TrungGiới từ là những hư từ dùng để bổ nghĩa cho tính từ, động từ hoặc cả câu về mọi mặt đối tượng, nơi chốn, thời gian và phương thức. Trong tiếng Trung, giới từ thường được đặt trước đại từ, danh từ hoặc cụm danh từ để tạo thành cụm giới từ. Dựa vào chức năng mà giới từ được phân loại cụ thể như sau, hãy ghi nhớ để áp dụng đúng nhé!
在 (zài); 从 (cóng); 打(dǎ); 当 (dāng); 由 (yóu); 自 从 (zìcóng); 于 (yú); 自(zì); 临 (lín); 至 (zhì); 赶 (gǎn); 直 到 (zhídào); 到 (dào)
用 (yòng); 拿 (ná); 以 (yǐ); 通 过 (tōngguò); 靠 (kào); 依 (yī)
依 (Yī); 靠 (kào); 依照 (yīzhào); 照 (zhào); 按 (àn); 按 照 (ànzhào); 据 (jù); 根据 (gēnjù); 遵 照 (zūnzhào); 借 (jiè); 趁 (chèn); 承 (chéng); 凭 (píng); 凭 借 (píngjiè); 论 (lùn); 本着 (běnzhe); 管 (guǎn); 以 (yǐ).
为 (wèi); 为 了(wèi le); 因 为 (yīn wèi), 由于 (yóu yú)
比 (bǐ); 跟 (gēn); 比较 (bǐjiào)
在 (zài); 从 (cóng); 到 (dào); 打 (dǎ); 自 (zì); 朝 (cháo); 向 (xiàng); 往 (wǎng); 冲 (chōng); 由 (yóu)
除 ( chú); 除了(chúle)
经 (jīng); 经 过 (jīngguò); 通 过 (tōngguò); 沿 (yán); 顺 (shùn) 2. Cách sử dụng giới từ trong tiếng TrungTrong tiếng Trung, giới từ là một trong những hư từ quan trọng giúp bổ sung nghĩa cho các thành phần câu và câu. Chúng không thể đứng riêng lẻ độc lập một mình. Đây là nội dung ngữ pháp tiếng Trung rất nhiều bạn hay nhầm lẫn.
Ví dụ:
3. Cách sử dụng một số cụm giới từ trong tiếng Trung
S +在 (zài) + Tân ngữ chỉ địa điểm + V + Thành phần khác \=> Ai làm gì ở đâu. VD: 他在河内读大学。 Tā zài hénèi dú dàxué. Anh ấy học đại học ở Hà Nội.
Giới từ 从 cho biết khởi điểm của một khoảng thời gian, quãng đường, một quá trình hay trình tự, thường kết hợp với 到. 从 A 到 B... VD: 从北京到上海要坐几个小时的飞机? Cóng běijīng dào shànghǎi yào zuò jǐ gè xiǎoshí de fēijī? Từ Bắc Kinh đến Thượng Hải phải ngồi máy bay mấy tiếng?
Dùng khi nói làm việc gì cho ai đó. S 给 O + V VD: 我给爸爸做晚饭。 Wǒ gěi bàba zuò wǎnfàn. Tôi nấu cơm tối cho bố.
Là giới từ, đồng thời là danh từ, A và B cùng nhau làm gì đó, bằng 和. A 跟 B (一起)+V VD: 我跟老朋友 去书店买书。 Wǒ gēn lǎo péngyǒu qù shūdiàn mǎishū. Tôi cùng bạn thân đi tiệm sách mua sách.
Dùng để dẫn ra S đối xử, đối đãi, đối với thành phần phía sau như thế nào, có tác dụng gì. A 对 B + thành phần khác. VD: 他对我 非常好。 Tā duì wǒ fēicháng hǎo. Anh ấy đối với tôi vô cùng tốt
Giới từ 往 thường được dùng để chỉ phương hướng. VD: 从这儿一直往前走,到了前面的路口再往右走。 Cóng zhèr yīzhí wǎng qián zǒu, dàole qiánmiàn de lùkǒu zài wǎng yòu zǒu. Từ đây đi thẳng về phía trước, đến đường giao phía trước thì lại rẽ phải.
Giới từ 离 biểu thị cự ly 离 + từ chỉ địa điểm VD: 北京离上海1462公里。 Běijīng lí shànghǎi 1462 gōnglǐ. Bắc Kinh cách Thượng Hải 1462km.
关于+N Giới thiệu, dẫn ra đối tượng muốn nói đến (N thường là danh từ phức tạp). VD: 关于出国留学的事,我还没想好呢。 Guānyú chūguó liúxué de shì, wǒ hái méi xiǎng hǎo ne. Về việc ra nước ngoài du học, tôi vẫn chưa nghĩ xong. Ngoài ra còn các giới từ khác : 向, 为, 为了, 除了,... Chắc hẳn bạn đã nắm chắc ngữ pháp tiếng Trung về Giới từ rồi đúng không nào? Đừng quên vận dụng trong giao tiếp hàng ngày nhé. Chúc các bạn học tiếng Trung vui vẻ! |