Đại học ngoại ngữ thuộc đại học quốc gia hà nội

Tổng chỉ tiêu: 1.600

  1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
  2. Xét tuyển bằng chứng chỉ ngoại ngữ.
  3. Xét tuyển bằng bài thi Đánh giá năng lực của ĐHQGHN.
  4. Xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT.

GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ HÀ NỘI

Ký Hiệu Trường: ULIS - VNU

Trường Đại Học Ngoại Ngữ [tiếng Anh: University of Languages and International Studies, tên viết tắt: ULIS] là một trong bảy trường đại học thành viên trực thuộc Đại Học Quốc Gia Hà Nội. Trong thế kỷ 21, một trong những hành trang vào đời quan trọng nhất đối với các bạn trẻ là giỏi ngoại ngữ. Đặc biệt với những bạn có năng khiếu ngoại ngữ được thể hiện ra trong khoảng thời gian 12 học phổ thông. Vậy thì việc phát triển tương lai nghề nghiệp của các bạn từ chính năng khiếu này chính là một lựa chọn cực kỳ hợp lý. Khi đó điều mọi người đều quan tâm là sẽ tiếp tục học lên cao như thế nào. Và một trong những lựa chọn hàng đầu của các bạn trẻ là Trường Đại Học Ngoại Ngữ Hà Nội. Bài viết này sẽ giới thiệu với các bạn về ngôi trường này nhé.

TỔNG QUAN VỀ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH

Trường Đại Học Ngoại Ngữ [tiếng Anh: University of Languages and International Studies, tên viết tắt: ULIS] là một trong bảy trường đại học thành viên trực thuộc Đại Học Quốc Gia Hà Nội. Trường được thành lập từ năm 1955 với tên Trường Ngoại Ngữ. Trải qua nhiều lần đổi tên và sáp nhập với những cơ sở giáo dục đào tạo khác. Tới năm 1993 trường chính thức có tên là Đại Học Ngoại Ngữ - Đại Học Quốc Gia Hà Nội. Hiện nay trường tọa lạc ở số 2, Phạm Văn Đồng, Cầu Giấy Hà Nội.

HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO

Với quá trình hình thành và phát triển lâu dài hơn 60 năm, ULIS trở thành một trung tâm đào tạo và nghiên cứu ngôn ngữ hàng đầu Việt Nam. Đồng thời trường cũng phát triển các mối quan hệ hợp tác với nhiều Đại Học, tổ chức đào tạo, nghiên cứu trong và ngoài nước. Thông qua các sự hợp tác này sinh viên của trường có cơ hội được tham gia các chương trình liên kết đào tạo trong và ngoài nước.

Quy Mô Và Cơ Cấu Đào Tạo

Đối với các bạn trẻ đang suy nghĩ về việc có nên thi tuyển vào đây hay không. Điều quan tâm hàng đầu hẳn nhiên là nếu có thể trúng tuyển thì sau đó mọi người sẽ cơ hội học tập như thế nào. Vậy thì trước hết chúng ta cùng tìm hiểu về quy mô đào tạo của ngôi trường này. Gồm có đội ngũ giảng viên hơn 500 người giảng dạy cho hơn 6000 sinh viên và nghiên cứu sinh. Tinh hoa của đội ngũ này là 20 Giáo sư và Phó giáo sư cùng 100 Tiến sĩ. Các sinh viên của ULIS luôn tự hào.Rằng các giảng viên của trường đã góp công biên soạn chương trình đào tạo các ngành ngoại ngữ, viết sách giáo khoa ngoại ngữ. Và các tài liệu này này được sử dụng rộng rãi ở Việt Nam từ bậc phổ thông tới đào tạo tiến sĩ. Nên các bạn hoàn toàn có thể yên tâm vào chất lượng giảng dạy được đánh giá rất cao đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế của trường.

CÁC KHOA VÀ BỘ MÔN TRỰC THUỘC

  • Khoa Sư phạm Tiếng Anh
  • Khoa Tiếng Anh
  • Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa các nước nói tiếng Anh
  • Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Nga
  • Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Trung Quốc
  • Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Pháp
  • Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Nhật Bản
  • Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Hàn Quốc
  • Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Đức
  • Khoa Sau đại học
  • Khoa Đào tạo và Bồi dưỡng Ngoại ngữ
  • Bộ môn Ngôn ngữ và Văn hóa Việt Nam
  • Bộ môn Tâm lý - Giáo dục
  • Bộ môn Ngôn ngữ và Văn hóa Ả Rập
  • Bộ môn Ngôn ngữ và Văn hóa Đông Nam Á
  • Các Trung tâm và Cơ sở trực thuộc
  • Trung tâm Công nghệ thông tin - Truyền thông và Học liệu
  • Trung tâm Đảm bảo chất lượng
  • Trung tâm Khảo thí
  • Trung tâm Nghiên cứu Giáo dục Ngoại ngữ, Ngôn ngữ & Quốc tế học
  • Trung tâm Giáo dục Quốc tế
  • Trung tâm Tư vấn Tâm lý Học đường
  • Trung tâm Bồi dưỡng giáo viên
  • Trung tâm hợp tác Đông Á
  • Trung tâm Hàn ngữ Sejong 2
  • Trung tâm nghiên cứu Pháp ngữ
  • Trung tâm nghiên cứu và dạy học tiếng Hán ULIS - Sunwah
  • Trung tâm hợp tác và phát triển Việt – Nhật
  • Trung tâm Phát triển Nguồn lực
  • Trung tâm Hỗ trợ sinh viên
  • Trường Trung học phổ thông Chuyên Ngoại ngữ
  • Trường Trung học Cơ sở Ngoại ngữ
  • Các bậc và hệ đào tạo khác nhau

Đại học Ngoại Ngữ có các bậc đào tạo đại học [Cử nhân], sau đại học [Thạc sĩ, Tiến sĩ] với với khá đa dạng các hệ đào tạo khác nhau. Việc lựa chọn các hệ đào tạo thích hợp tùy thuộc vào quyết định của các bạn. Và chắc chắn thì bậc đào tạo đại học với hệ đào tạo chính quy luôn là điều phần đông bạn trẻ đang hướng đến. Vậy chúng ta sẽ cùng tìm hiểu kỹ hơn về hệ đào tạo này.

Các Chương Trình Đào Tạo Bậc Đại Học

  • Ngôn ngữ Anh
  • Sư phạm tiếng Anh
  • Ngôn ngữ Trung Quốc
  • Sư phạm tiếng Trung Quốc
  • Ngôn ngữ Pháp
  • Sư phạm tiếng Pháp
  • Ngôn ngữ Nga
  • Sư phạm tiếng Nga
  • Ngôn ngữ Đức
  • Sư phạm tiếng Đức
  • Ngôn ngữ Nhật Bản
  • Sư phạm tiếng Nhật Bản
  • Ngôn ngữ Hàn
  • Sư phạm tiếng Hàn Quốc
  • Ngôn ngữ Ả Rập

CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP

Điều không kém phần quan trọng có thể ảnh hưởng lớn đến kết quả học tập và rất được các bạn trẻ lưu tâm đến. Đó chính là việc các bạn rồi sẽ được học tập trong một ngôi trường có cơ sở vật chất ra sao. Đương nhiên ai cũng mong muốn có thể hưởng một chất lượng tốt nhất có thể. Vậy thì mọi người chắc chắn sẽ vui mừng khi biết rằng Đại Học Ngoại Thương sở hữu đến 5 tòa giảng đường cao tầng với hơn 200 phòng học, phòng thực hành tiếng...Toàn bộ đều được đầu tư trang thiết bị dạy và học hiện đại. Hạ tầng công nghệ thông tin đảm bảo, chất lượng. Các bạn sinh viên cũng có cơ hội sử dụng hệ thống hệ thống thư viện lớn với với hơn 56 nghìn đầu sách ngoại ngữ. Đồng thời mọi người cũng có thể sử dụng thư viện của các trường trong khối Đại học Quốc gia.  Ký túc xá đáp ứng lưu chú hơn 1000 sinh viên tại đây rất khang trang, tọa lạc ngay trong khuôn viên của trường. Và nhắc đến hạ tầng cơ sở của trường sẽ thật thiếu sót nếu không nhắc đến khu liên hợp thể thao. Bao gồm các công trình nhà thi đấu, sân bóng đá, sân tennis...

HOẠT ĐỘNG SINH VIÊN ĐÀO THỂ

Trong những tháng năm tuổi trẻ của mình các bạn sinh viên hẳn nhiên không chỉ muốn bó buộc bản thân bởi việc học hành. Và Đại Học Ngoại Ngữ sẽ đáp ứng nhu cầu có những hoạt động đoàn thể nhằm phát huy tối đa sự năng động của các bạn trẻ. Đó chính là các hoạt động được điều phối bởi đoàn thanh niên của trường. Cũng như nhiều các câu lạc bộ, các tổ chức do chính các bạn sinh viên tự lập ra với nhiều hoạt động bổ ích khác nhau. Bao gồm các chủ đề về văn thể mỹ, thực hành kỹ năng mềm, các chương trình thiện nguyện…Đây là những sự lựa chọn giúp đời sống sinh viên trong những năm học tại trường càng trở nên rực rỡ sắc màu tuổi trẻ.

Các Yếu Tố Bên Ngoài Liên Quan Tới Đời Sống Sinh Viên

Ngoài việc các bạn tìm hiểu được sự ấn tượng trong các hoạt động bên trong khuôn viên trường. Những thành viên tương lai của ULIS hẳn sẽ còn thú vị hơn khi khám phá khu vực xung quanh. Tại đây gần với trạm xe buýt có kết nối với nhiều tuyến buýt khắp thủ đô giúp việc đi lại trở nên thuận tiện. Gần nhà trường có nhiều quá xá với đồ ăn ngon và không gian đẹp. Đặc biệt nơi đây cách không xa chợ sinh viên giúp đáp ứng nhu cầu mua sắm của các bạn trẻ. Trường Đại Học Ngoại Ngữ cũng có nhiều các hàng xóm là các đại học nằm gần kề nhau. Từ đây tạo nên một quần thể sinh viên đông đảo đầy sôi động hỗ trợ lẫn nhau trong học tập và cuộc sống.

CƠ HỘI VIỆC LÀM KHI RA TRƯỜNG

Khi các bạn trẻ đã trúng tuyển và gắn bó với ngôi trường này với quá trình học tập đầy hứng thú. Điều các bạn sinh viên gặt hái khi ra trường đó chính là cơ hội việc làm rộng mở. Đối với việc hoàn thành các chương trình đào tạo sư phạm của trường thì các bạn trẻ hoàn toàn có thể hướng đến các vị trí giảng dạy. Với các chương trình khác thì các bạn cũng sẽ có rất nhiều cơ hội tuyển dụng vào các công ty đa quốc gia. Các ngành xuất bản ngoại văn, phiên dịch cũng là lựa chọn không tồi để phát triển sự nghiệp tương lai của các bạn.

LỜI KẾT

Năng khuyến và niềm đam mê dành cho ngoại ngữ của các bạn trẻ có thể trở thành lợi thế lớn cho con đường tương lai của mình. Để phát huy tốt nhất điều này, việc lựa chọn môi trường học tập tốt là hết sức quan trọng. Trường Đại Học Ngoại Ngữ với hệ thống đào tạo chất lượng, cơ sở vật chất hiện đại. Môi trường học tập và sinh hoạt đầy năng động dành cho sinh viên của trường. Hy vọng bài viết này sẽ giúp các bạn trẻ có thêm quyết tâm để chinh phục cánh cửa của ngôi trường này. Từ đó mở ra một quãng thời gian sinh viên tuyệt vời nhất làm bước đệm bước vào đời thật hiệu quả.

Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQG Hà Nội

-

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022

*********

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ

MÃ TRƯỜNG:QHF

Địa chỉ: Số 2 đường Phạm Văn Đồng, Cầu Giấy, Hà Nội

ĐT: 024.37547269 [P. Hành chính tổng hợp], 024.37548137 [P. Đào tạo]

Hotline: 0979292969

Website: //ulis.vnu.edu.vn

>> Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2022

PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH [Đối với chương trình đào tạo chuẩn]:

Phương thức xét tuyển 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.

Điều kiện tiên quyết:Yêu cầu bắt buộc cho tất cả các nhóm đối tượng dưới đây làTốt nghiệp Trung học phổ thông, đạt hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPTvà có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT, ĐHQGHN và Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN quy định.

Nhóm đối tượng 1:Xét tuyển thẳngtheo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

1.1 Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc;

1.2 Thí sinh là thành viên chính thức đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc các cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế;

1.3 Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ;

Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ được ưu tiên xét tuyển vào trường.

1.4 Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn trong các tổ hợp xét tuyển vào Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN [trừ môn Ngoại ngữ] và điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ [năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12] môn Ngoại ngữ đạt từ 7,0 trở lên;

Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn trong các tổ hợp xét tuyển vào Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN [trừ môn Ngoại ngữ] và điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ [năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12] môn Ngoại ngữ đạt từ 7,0 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào trường.

1.5 Thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN, đáp ứng được yêu cầu quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày24/12/2018.

Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN

2.1 Học sinh hệ chuyên của 2 trường trung học phổ thông [THPT] chuyên thuộc ĐHQGHN và học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong cả nước đáp ứngMỘTtrong các tiêu chí sau:

a] Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic quốc tế hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;

b] Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN môn Ngoại ngữ;

c] Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia;

d] Có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ [năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12] đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển mỗi học kỳ trong 5 học kỳ [năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12] đạt từ 8,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành.

2.2 Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN đáp ứngMỘTtrong các tiêu chí sau:

a] Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;

b] Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN môn Ngoại ngữ;

c] Có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ [năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12] đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển mỗi học kỳ trong 5 học kỳ [năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12] đạt từ 8,5 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành.

2.3 Học sinh các trường THPT trên toàn quốc đáp ứngMỘTtrong các tiêu chí sau:

a] Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình“Đường lên đỉnh Olympia”do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ [năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12] đạt từ 8,0 trở lên;

b] Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương các môn trong các tổ hợp xét tuyển và điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ [năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12] đạt từ 8,0 trở lên.

Nhóm đối tượng 3: Xét tuyển thẳng các thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT, A-Level, ACT và các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế

3.1 Thí sinh có chứng chỉ quốc tế A-Level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge [Anh] có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên [tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60];

3.2 Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT [Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ] đạt điểm từ 1100/1600 trở lên.Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT [The College Board]7853-Vietnam National University-Hanoi[thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT];

3.3 Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT [American College Testing] đạt điểm từ 22/36;

3.4 Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 6.0 trở lên hoặc chứng chỉ TOEFL iBT đạt từ 79 điểm trở lên hoặc chứng chỉ VSTEP của trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN từ C1 trở lên [chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi] và có tổng điểm hai môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 12 điểm trở lên trong kỳ thi THPT năm 2022;

3.5 Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác tiếng Anh đạt trình độ B2 hoặc tương đương trở lên và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm trong kỳ thi THPT năm 2022.

Ghi chú:

Học sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia do Bộ Giáo dục & Đào tạo tổ chức hoặc kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả và được tuyển thẳng vào trường ĐHNN – ĐHQGHN khi đáp ứng đủ các tiêu chí hạnh kiểm Tốt 3 năm THPT và tốt nghiệp THPT.

Thí sinh có chứng chỉ năng lực Tiếng Anh được đăng ký xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành học của Trường. Thí sinh có chứng chỉ năng lực các ngoại ngữ ngoài Tiếng Anh đăng ký xét tuyển thẳng vào ngành học tương ứng.

Các chứng chỉ phải còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm [tính từ ngày dự thi chứng chỉ đến thời điểm xét hồ sơ].

Các chứng chỉ ngoại ngữ sử dụng trong tuyển sinh đại học

Môn

Ngoại ngữ/

Ngành học

Chứng chỉ đạt yêu cầu

tối thiểu

Đơn vị cấp chứng chỉ

Tiếng Anh

IELTS 6.0 điểm

– British Council [BC]

– International Development Program [IDP]

TOEFL iBT 79 điểm

Educational Testing Service [ETS]

VSTEP C1

Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội [ULIS, VNU]

Tiếng Nga

TRKI-2

– Các trường Đại học ở LB Nga

– Viện tiếng Nga Quốc gia [A.X. Pushkin]

Tiếng Pháp

– TCF 350 điểm

– DELF B2

Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế [Centre International d’Etudes Pedagogiques – CIEP]

Tiếng

Trung Quốc

HSK cấp độ 4

Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc [Hanban]; Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia [The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese]

TOCFL cấp độ 4

Ủy ban Công tác Thúc đẩy Kỳ thi Năng lực Hoa ngữ Quốc gia [Steering Committee for the Test Of Proficiency-Huayu]

Tiếng Đức

– DSH B2

– TestDaF B2

– Goethe-Zertifikat B2

– DSD B2

– TELC B2

– ÖSD Zertifikat B2

– Các trường đại học Đức

– Viện TestDaF

– Viện Goethe [Goethe-Institut]

– KMK [Hội đồng Bộ trưởng văn hóa, giáo dục của Liên bang và các bang CHLB Đức]

– TELC B2 [TELC GmbH]

– Hiệp hội ÖSD [Cộng hòa Áo]

Tiếng Nhật

JLPT cấp độ N3

Quỹ Giao lưu Quốc tế Nhật Bản [Japan Foundation]

Tiếng Hàn

TOPIK II cấp độ 4

Viện Giáo dục Quốc tế Quốc gia [NIIED]

Phương thức xét tuyển 2: Xét bằng kết quả bài thi ĐGNL.

Điều kiện đăng ký xét tuyển: Điểm trung bình chung 5 học kỳ môn Ngoại ngữ ≥7.0 và điểm bài ĐGNL phải đạt từ 80 trở lên.

Thí sinh được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng. HĐTS căn cứ vào kết quả thi ĐGNL của ĐHQGHN để xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu

Phương thức xét tuyển 3: Xét bằng kết quả thi THPT.

Thí sinh được ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng, số trường/khoa và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp [nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất]. HĐTS căn cứ vào kết quả thi để xét tuyển vào tất cả các nguyện vọng của thí sinh đăng ký. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

Xét tuyển theo từng tổ hợp bài thi/môn thi THPT đã công bố trên cơ sở nguyên tắc lấy tổng điểm [bao gồm cả ưu tiên khu vực và đối tượng] từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định Điều 7 của Quy chế tuyển sinh [ban hành theo Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo] và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Mỗi ngành học chỉ có một điểm xét tuyển, không phân biệt điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.

[ĐM: điểm môn, ƯT: ưu tiên, KV: khu vực, ĐT: đối tượng]

– Thời gian nhận ĐKXT và XT theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT và của Đại học Quốc gia Hà Nội.

– Hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển: trực tuyến hoặc trực tiếp tại cơ sở đào tạo theo quy định của Bộ GD-ĐT, Hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học chính quy năm 2021 của ĐHQGHN và Thông báo tuyển sinh của Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN;

– Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trực tuyến, trực tiếp trong thời hạn quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.

B.Đối với Hệ Đào tạo Quốc tế ngành Kinh tế – Tài chính [do Đại học Southern New Hamsphire – Hoa Kỳ cấp bằng]:

50% chỉ tiêu xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT.

50% chỉ tiêu xét tuyển sử dụng kết quả học tập ghi trong học bạ Trung học phổ thông. Điểm xét tuyển được tính theo công thức: Điểm xét tuyển = M1+ M2 + M3 + Điểm ƯT [M1 là điểm trung bình các môn lớp 10; M2 là điểm trung bình các môn lớp 11; M3 là điểm trung bình học kì I các môn lớp 12].

Hình thức nhận ĐKXT: trực tuyến hoặc trực tiếp tại cơ sở đào tạo theo quy định của Bộ GD&ĐT và Hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 của ĐHQGHN.

Chỉ tiêu tuyển sinh, Tổ hợp xét tuyển:

TT

Tên ngành

Mã ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợp xét tuyển

Theo KQ thi THPT

Theo KQ thi THPT

Chương trình đào tạo chuẩn

1.

Sư phạm tiếng Anh

7140231

75

75

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh[D01]

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh[D78]

Toán, KHTN, Tiếng Anh [D90]

2.

Ngôn ngữ Anh

7220201

225

225

3.

Ngôn ngữ Nga

7220202

40

35

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh[D01]

Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga[D02]

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh [D78]

Toán, KHTN, Tiếng Anh [D90]

4.

Ngôn ngữ Pháp

7220203

50

50

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh[D01]

Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp [D03]

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh [D78]

Toán, KHTN, Tiếng Anh [D90]

5.

Sư phạm tiếng Trung Quốc

7140234

15

10

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh[D01]

Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung [D04]

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh [D78]

Toán, KHTN, Tiếng Anh [D90]

6.

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

100

100

7.

Sư phạm Tiếng Đức

7140235

10

10

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh[D01]

Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức [D05]

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh [D78]

Toán, KHTN, Tiếng Anh [D90]

8.

Ngôn ngữ Đức

7220205

50

50

9.

Sư phạm tiếng Nhật

7140236

15

10

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh[D01]

Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật [D06]

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh [D78]

Toán, KHTN, Tiếng Anh [D90]

10.

Ngôn ngữ Nhật

7220209

100

100

11.

Sư phạm tiếng Hàn Quốc

7140237

15

10

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh[D01]

Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn[DD2]

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh [D78]

Toán, KHTN, Tiếng Anh [D90]

12.

Ngôn ngữ Hàn Quốc

7220210

100

100

13.

Ngôn ngữ Ả Rập

7220211

15

15

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh[D01]

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh [D78]

Toán, KHTN, Tiếng Anh [D90]

Tổng: 1600

810

790

Chương trình đào tạo Liên kết quốc tế

14.

Kinh tế – Tài chính***

7903124QT

175

175

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh[D01]

Toán, Lý, Tiếng Anh[A01]

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh [D78]

Toán, KHTN, Tiếng Anh [D90]

[***] CTĐT chính quy – liên kết quốc tế học hoàn toàn tại Việt Nam. Ngành Kinh tế – Tài chính do trường Southern New Hampshire – Hoa Kỳ cấp bằng.

Video liên quan

Chủ Đề