Dẫn 1 , 12 lít khí lưu huỳnh đioxit (đktc) đi qua 700 ml dung dịch ca(oh)2 0 1m
HOC24 Lớp học Học bài Hỏi bài Giải bài tập Đề thi Video bài giảng Khóa học Tin tức Cuộc thi vui
Lớp học
Môn học Chủ đề / Chương Bài học HOC24 Khách vãng lai Đăng nhập Đăng ký Khám phá Hỏi đáp Khóa học Đề thi Tin tức Cuộc thi vui
Câu hỏiHủy Xác nhận phù hợp Chọn lớp Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1 Môn học Toán Vật lý Hóa học Sinh học Ngữ văn Tiếng anh Lịch sử Địa lý Tin học Công nghệ Giáo dục công dân Tiếng anh thí điểm Đạo đức Tự nhiên và xã hội Khoa học Lịch sử và Địa lý Tiếng việt Khoa học tự nhiên Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Hoạt động trải nghiệm sáng tạo Mới nhất Mới nhất Chưa trả lời Câu hỏi hay 27 tháng 9 2018 lúc 21:40Dẫn 1,12 lít khí lưu huỳnh đioxit ( đktc) đi qua 700ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M a) Viết PTHH b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học Chương I. Các loại hợp chất vô cơ 3 1 Gửi Hủy
a, SO2 + Ca(OH)2--> CaSO3 + H2O b, Ta có nSO2=1,12/22,4=0,05 mol nCa(OH)2=0,1.0,7=0,07 mol Ta có tỉ lệ : nSO2/1< nCa(OH)2/1 => Ca(OH)2 dư , CO2 hết => nCa(OH)2 PỨ= nCaSO3=nSO2=0,05 mol=nH2O => mCa(OH)2 dư=(0,07-0,05).74=1,48 g mCaSO3=0,05.120=6 g mH2O=0,05.18=0,9 g Đúng 0 Bình luận (0) 27 tháng 9 2018 lúc 22:05nSO2=1,12:22,4=0,05mol nCa(OH) 2=0,1.0,7=0,07mol SO2+Ca(OH)2--->CaSO3+H2O 0,05mol 0,07mol 0,05mol -->0,05mol -->0,05mol -->0,05mol mCaSO3=0,05.120=6g mH2O=0,05.18=0,9g Đúng 1 Bình luận (1)
ta có: nSO2= \(\dfrac{1,12}{22,4}\)= 0,05( mol) nCa(OH)2= 0,1. 0,7= 0,07( mol) có: \(\dfrac{nSO2}{nCa\left(OH\right)2}\)= \(\dfrac{0,05}{0,07}\)= 0,714\(\Rightarrow\) tạo muối trung hòa PTPU Ca(OH)2+ SO2\(\rightarrow\) CaSO3+ H2O 0,05..........0,05......0,05............... mol nCa(OH)2 dư= 0,07- 0,05= 0,02( mol) \(\Rightarrow\) mCa(OH)2= 0,02. 74= 1,48( g) mCaSO3= 0,05. 120= 6( g) Đúng 0 Bình luận (0) 12 tháng 3 2019 lúc 6:47Dẫn 1,12 lít khí lưu huỳnh đioxit (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca OH 2 0,1M. Tính khối lượng các chất sau phản ứng. Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học 1 0 Gửi Hủy
Khối lượng các chất sau phản ứng : Số mol các chất đã dùng : n SO 2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol; n Ca OH 2 = 0,1x700/1000 = 0,07 mol Theo phương trình hoá học, lượng Ca OH 2 đã dùng dư. Do đó khối lượng các chất sau phản ứng được tính theo lượng SO 2 0,05 mol SO 2 tác dụng với 0,05 mol Ca OH 2 sinh ra 0,05 mol CaSO 3 và dư 0,07 - 0,05 = 0,02 (mol) Ca OH 2 Khối lượng các chất sau phản ứng là : m CaSO 3 = 120 x 0,05 = 6 (gam) m Ca OH 2 = 74 x 0,02 = 1,48 (gam) Đúng 0 Bình luận (0) 22 tháng 7 2021 lúc 13:05Dẫn 1,12 lít khí lưu huỳnh dioxit ( đktc) vào 700ml dd Ca(OH)2 0,1M a. Cho biết muối nào tạo thành b. Tính khối lượng các chất sau phản ứng Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học Bài 2. Một số oxit quan trọng 1 0 Gửi Hủy
Số mol của lưu huỳnh đioxit ở dktc nSO2 = \(\dfrac{V_{SO2}}{22,4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\) 700ml = 0,7l Số mol của dung dịch canxi hidroxi CMCa(OH)2 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_m.V=0,1.0,7=0,07\left(mol\right)\) Pt : SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O\(|\) 1 1 1 1 0,05 0,07 0,05 a) Tên muối tạo thành là : canxi sunfit b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,07}{1}\) ⇒ SO2 phản ứng hết , Ca(OH)2 dư ⇒ Tính toán dựa vào số mol của SO2 Số mol của muối canxi sunfit nCaSO3 = \(\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\) Khối lượng của muối canxi sunfit mCaSO3 = nCaSO3 . MCaSO3 = 0,05 . 120 = 6 (g) Số mol dư của dung dịch canxi hidroxit ndư = nban đầu - nmol = 0,07 - (0,05 . 1) = 0,02 (mol) Khối lượng dư của dung dịch canxi hidroxit mdư = ndư . MCa(OH)2 = 0,02 . 74 = 1,48 (g) Chúc bạn học tốt Đúng 3 Bình luận (0)
nhờ các bạn giải hộ mình bài này vs được không ạ ( mình xin cảm ơn ) Bài 1: dẫn 1,12lit khí lưu huỳnh đioxit (đktc) đi qua 700ml dd Ca(OH)2 0,1M a, viết PTHH xảy ra b, tính khối lượng các chất sau phản ứng Bài 2: khí lưu huỳnh dioxit tạo thành từ những cặp chất nào sau đây? Viết PTHH sảy ra a, k2SO3 và H2SO4 b, K2SO4 và HCl c, Na2SO3 và NaOH d, Na2SO4 và CuCl2 e, K2SO3 và KCl Bài 3: hãy nhận biết các chất trong những nhóm sau bằng phương pháp hóa học, viết PTHH xảy ra a, hai chất rắn màu trắng là: CaO và P2O5 b, hai khí không màu là: SO2 và O2 mong các bạn giúp mình ( mình đang cần rất gấp ) Xem chi tiết Lớp 8 Hóa học 6 0 Gửi Hủy
Bài 1: Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\) \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,7.0,1=0,07\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\dfrac{n_{SO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=0,714< 1\) Vậy: Pư tạo muối CaSO3. a, PT: \(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\) b, Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2\left(pư\right)}=n_{CaSO_3}=n_{SO_2}=0,05\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Ca\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=0,02\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaSO_3}=0,05.120=6\left(g\right)\\m_{Ca\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=0,02.74=1,48\left(g\right)\end{matrix}\right.\) Bạn tham khảo nhé! Đúng 1 Bình luận (0)
Bài 2: Các cặp chất phản ứng tạo khí SO2 là a. PTHH: H2SO4 + K2SO3 -> K2SO4 + H2O + SO2
Bài 1: nCa(OH)2= 0,07(mol) nSO2=0,05(mol) Vì: nCa(OH)2/nSO2>1 => Ca(OH)2 dư a) PTHH: Ca(OH)2 + SO2 -> CaSO3 + H2O b) => mCaSO3=120.0,05=6(g) mCa(OH)2(dư)=(0,07-0,05).74=1.48(g) Đúng 0 Bình luận (0) Xem thêm câu trả lời 22 tháng 9 2019 lúc 19:53Dẫn 2,24 lít khí lưu huỳnh đioxit (đktc) đi qua 700ml dd Ca(OH)2 0,15M . a) Viết PTHH b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học Bài 5. Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit, axit 3 0 Gửi Hủy
a)SO2 +Ca(OH)2---->CaSO3 +H2O 0,1---------0,1----------------0,1--0,1 b) n\(_{SO2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\) n\(_{Ca\left(OH\right)2}=0,7.0,15=0,105\left(mol\right)\) => Ca(OH)2 dư Thwo pthh n\(_{NaOH}dư=0,105=0,1=0,05\left(mol\right)\) m\(_{NaOH}dư=0,05.40=2\left(g\right)\) m\(_{CaSO3}=0,1.120=12\left(g\right)\) Chúc bạn học tốt Đúng 0 Bình luận (2)
PTHH :2SO2+Ca(OH)2\(\rightarrow\)Ca(HSO)3 b,nSO2 = 0,1 mol => n Ca(OH)2 = 0,1(mol) => n NaOH = 0,05 (mol) mNaOH = 0,05.40 = 2(g) => mCaSO3 = 12(g) Đúng 0 Bình luận (0) 23 tháng 9 2019 lúc 16:55SO2 + Ca(OH)2 ---> CaSO3 + H2O 0,1 0,1 0,1 nSO2 = 0,1 mol nCa(OH)2 = 0,15.0,7 = 0,105 mol Ta có: 0,1/1 < 0,105/1 => nCa(OH)2 dư mCa(OH)2 dư = (0,105-0,1) . 74 = 3,7 g mCaSO3 = 0,1.120 = 12 g Đúng 0 Bình luận (0) 13 tháng 8 2017 lúc 16:35 Dẫn 1,12 lít khí S O 2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca( O H ) 2 0,1M. Khối lượng của muối thu được sau phản ứng là A. 8 gam B. 12 gam C. 6 gam D. 9 gamĐọc tiếpDẫn 1,12 lít khí S O 2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca( O H ) 2 0,1M. Khối lượng của muối thu được sau phản ứng là A. 8 gam B. 12 gam C. 6 gam D. 9 gam Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học 1 0 Gửi Hủy
Chọn C
S O 2 hết, Ca( O H ) 2 dư, phản ứng tạo muối CaS O 3 Đúng 0 Bình luận (0) 7 tháng 5 2017 lúc 12:08 Dẫn 1,12 lít khí lưu huỳnh đioxit (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca OH 2 0,1M. Viết phương trình hoá học. Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học 1 0 Gửi Hủy
Phương trình hoá học : SO 2 + Ca OH 2 → CaSO 3 + H 2 O Đúng 0 Bình luận (0) 17 tháng 10 2021 lúc 21:54dẫn 112ml khí CO2 (đktc) đi qua 700ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ 0,01 mol/l. a) viết phương trình hoá học b) tính khối lượng các chất sau phản ứng Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học 1 0 Gửi Hủy
$n_{CO_2} = 0,005(mol) ; n_{Ba(OH)_2} = 0,007(mol)$ \(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\) Phản ứng 0,005 0,005 (mol) Sau pứ 0,002 0 0,005 $m_{Ba(OH)_2\ dư} = 0,002.171 = 0,342(gam)$$m_{BaCO_3} = 0,005.197 = 0,985(gam)$ Đúng 1 Bình luận (0) 5 tháng 8 2021 lúc 17:53Dẫn 1,12 l khí SO2 (đktc) đi qua 300ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,2 mol. a) Viết phương trình phản ứng hóa học. b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng. c) Tính nồng độ mol của sản phẩm sau phản ứng. Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học 1 0 Gửi Hủy
Số mol của khí lưu huỳnh đioxit nSO2 = \(\dfrac{V_{SO2}}{22,4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\) 300ml = 0,3l Số mol của dung dịch canxi hidroxit CMCa(OH)2 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=0,2.0,3=0,06\left(mol\right)\) a) Pt : SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O\(|\) 1 1 1 1 0,05 0,06 0,05 b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,06}{1}\) ⇒ SO2 phản ứng hết , Ca(OH)2 dư ⇒ Tính toán dựa vào số mol SO2 Số mol của canxi sunfit nCaSO3 = \(\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\) Khối lượng của canxi sunfit mCaSO3 = nCaSO3 . MCaSO3 = 0,05 . 120 = 6 (g) Số mol dư của dung dịch canxi hidroxit ndư = nban đầu - nmol = 0,06 - (0,05.1) = 0,01 (mol) Khối lượng của dung dịch canxi hidroxit mdư = ndư . MCa(OH)2 = 0,01 . 74 = 0,74 (g) c) Thể tích của dung dịch sau phản ứng Vdung dịch sau phản ứng= 1,12 + 0,3 = 1,42 (l) Nồng độ mol của canxi sunfit CMCaSO3 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,05}{1,42}=0,04\left(M\right)\) Nồng độ mol của dung dịch cnaxi hidroxit CMCa(OH)2 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,01}{1,42}=0,007\left(M\right)\) Chúc bạn học tốt Đúng 4 Bình luận (1) 11 tháng 12 2021 lúc 22:43). Dẫn 112 ml khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01M, sản phẩm thu được là muối sunfit và nước. a. Viết PTHH xảy ra? b. Tính khối lượng các chất sau phản ứng? Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học 1 0 Gửi Hủy
\(a,PTHH:SO_2+Ca(OH)_2\to CaSO_3\downarrow+H_2O\\ b,n_{Ca(OH)_2}=0,7.0,01=0,007(mol)\\ n_{SO_2}=\dfrac{0,112}{22,4}=0,005(mol)\) Vì \(\dfrac{n_{SO_2}}{1}<\dfrac{n_{Ca(OH)_2}}{1}\) nên \(Ca(OH)_2\) dư \(\Rightarrow n_{CaSO_3}=n_{H_2O}=0,005(mol)\\ \Rightarrow m_{CaSO_3}=0,005.120=0,6(g)\\ m_{H_2O}=0,005.18=0,09(g)\) Đúng 4 Bình luận (0)Copyright © 2022 | Thiết Kế Truyền Hình Cáp Sông Thu |