Đánh giá bài tập toán lớp 8 học kì 1

Edusmart.vn giới thiệu tới quý vị thầy cô và các em học sinh chuyên đề Đề cương ôn tập học kì 1 môn toán 8 Nội dung tài liệu bao gồm đầy đủ các kiến thức từ cơ bản đến nâng cao, các bài tập áp dụng có giải chi tiết, các dạng bài tập thường xuyên suất hiện trong các kì thi.

Đề cương ôn tập học kì 1 môn toán 8

Danh sách các đề kiểm tra 15 phút toán 8 theo từng bài, kiểm tra 1 tiết [45 phút] toán 8 theo từng chương, kiểm tra học kỳ 1 toán 8, kiểm tra học kỳ 2 toán 8, kiểm tra khảo sát toán 8cả năm, các chuyên đề toán lớp 8 tất cả đều có lời giải chi tiết phục vụ cho công việc giảng dạy của quý thầy cô và việc tự học cảu các em học sinh, link danh sách tài liệu được để bên dưới bài viết.

Chuyên đề được biên soạn bao gồm lý thuyết, bài tập ví dụ, bài tập luyện tập, bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết, qua đó giúp các em hệ thống được kiến thức cốt lõi trong chương học và phân dạng phương pháp giải bài tập, hình thành phản xạ có thể giải quyết các dạng bài tập tương tự tiếp theo.

Quý thầy cô đóng góp đề thi của trường mình cho nguồn tài liệu thêm phong phú xin gửi về địa chỉ mail: . Edusmart Xin chân thành cảm ơn sự đóng góp của quý thầy cô.

Đề thi học kì 1 Toán lớp 8 các ban sẽ được thi với nửa đầu kiến thức của chương trình Toán 8. Trong khi đó Toán lớp 8 là môn học được đánh giá ở mức khá khó so với Toán cơ sở. Và để bổ trợ cho các bạn trong quá trình ôn thi học kì 1 Toán lớp 8. Chúng tôi có tổng hợp Bộ 80 đề thi hk1 Toán 8 có đáp án chi tiết. Mời các bạn tham khảo tài liệu bên dưới.

Mục lục

1 Tổng quan về kiến thức học kì 1 Toán lớp 8.

2 Những lưu ý khi làm bài thi học kì.

2.1 Bộ 80 đề thi hk1 Toán 8 có đáp án chi tiết

Tổng quan về kiến thức học kì 1 Toán lớp 8.

Trong chương trình học kì 1 Toán lớp 8, các bạn được học các nội dung sau:

  • Phép nhân và phép chia các đa thức
  • Phân thức đại số.
  • Tứ giác.
  • Đa giác. Diện tích đa giác.

Đây là một nửa nội dung Toán lớp 8 các bạn cần ôn tập trong học kì 1. Mỗi một nội dung hay chuyên đề sẽ có nhiều dạng toán cùng với phương pháp giải khác nhau. Do đó, các bạn cần nắm vững tất cả các dạng toán trong học kì 1. Sau đó, trọng tâm vào những dạng toán chính có trong đề thi.

Để biết đề thi học kì 1 Toán lớp 8 có những nội dung trọng tâm như thế nào. Các bạn cần chú ý nghe thầy cô giảng và luyện đề trong Bộ 80 đề thi hk1 Toán 8 có đáp án chi tiết cùng các tài liệu khác.

Có thể bạn quan tâm:  Đề khảo sát đầu năm toán 8 năm học 2020 - 2021 có đáp án chi tiết

Những lưu ý khi làm bài thi học kì.

Trong đề thi học kì 1 Toán lớp 8, luôn luôn có khoảng 80% bài tập trong đề thuộc dạng dễ đến trung bình. Do đó, khi làm đề thi, các bạn nên đọc qua đề một lần và làm bài tập từ dễ đến khó. Các bạn hãy luyện tập thêm những bài tập nâng cao để đạt điểm tối đa nhất. Chúc các bạn thi tốt.

Bộ 100 Đề thi Toán lớp 8 năm học 2022 - 2023 mới nhất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Toán 8.

Mục lục Đề thi Toán lớp 8 năm 2022 - 2023

Đề thi Giữa kì 1 Toán 8

Đề thi Học kì 1 Toán 8

Đề thi Giữa kì 2 Toán 8

Đề thi Học kì 2 Toán 8

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 1

Môn: Toán lớp 8

Thời gian làm bài: 90 phút

[Đề số 1]

Câu 1 [2 điểm] Phân tích đa thức thành nhân tử

a. 8x2 - 8xy - 4x + 4y       b. x3 + 10x2 + 25x - xy2

c. x2 + x - 6       d. 2x2 + 4x - 16

Câu 2 [2 điểm] Tìm giá trị của x, biết:

a. x3 - 16x = 0       b. [2x + 1]2 - [x - 1]2 = 0

Câu 3 [2 điểm] Chứng minh biểu thức sau không phụ thuộc vào x

a. A = [2x - 1][4x2 + 2x + 1] - [2x + 1][4x2 - 2x + 1]

b. B = x[2x + 1] - x2[x + 2] + x3 - x + 5

Câu 4 [1 điểm] Tính giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x2 - 2xy + 6y2 - 12x + 2y + 45

Câu 5 [2 điểm] Cho hình thang ABDC [AB // CD]. Trên cạnh AD lấy điểm M và N sao cho AM = MN = NC. Từ M và N kẻ các đường thẳng song song với hai đáy cắt BC theo thứ tự E và F. Chứng minh rằng:

a. BE = EF = FD

b. Cho CD = 8cm, ME = 6cm. Tính độ dài AB và FN

Câu 6 [0.5 điểm] Cho x, y, z là các số dương. Tìm giá trị nhỏ nhất của:

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

Câu 1:

a. 8x2 - 8xy - 4x + 4y = 8x[x - y] - 4[x - y] = [x - y][8x - 4] = 4[x - y][2x - 1]

b.

x3 + 10x2 + 25x - xy2 = x[x2 + 10x + 25 - y2] = x[[x - 5]2 - y2] = x[x - 5 - y][x - 5 + y]

c. x2 + x - 6 = x2 - 2x + 3x - 6 = x[x - 2] + 3[x - 2] = [x - 2][x + 3]

d.

2x2 + 4x - 16 = 2[x2 - 2x - 8] = 2[x2 - 2x + 1 - 9]

= 2[[x - 1]2 - 9] = 2[x - 1 - 9][x - 1 + 9] = 2[x - 10][x + 8]

Câu 2:

a.

x3 - 16x = 0

x[x2 - 16] = 0

x[x - 4][x + 4] = 0

Suy ra x = 0, x = 4, x = -4

b.

[2x + 1]2 - [x - 1]2 = 0

[2x + 1 - x + 1][2x + 1 + x - 1] = 0

[x + 2][3x] = 0

Suy ra x = 0 hoặc x = -2

Câu 3:

a.

A = [2x - 1][4x2 + 2x + 1] - [2x + 1][4x2 - 2x + 1]

A = [2x]3 - 1 - [[2x]3 + 1]

A = 8x3 - 1 - 8x3 - 1

A = -2

Vậy giá trị của biểu thức A không phụ thuôc vào giá trị của x.

b.

B = x[2x + 1] - x2[x + 2] + x3 - x + 5

B = 2x2 + x - x3 - 2x2 + x3 - x + 5

B = 5

Vậy biểu thức không phụ thuộc vào x

Câu 4:

Câu 5:

a. Ta có ABCD là hình thang AB // CD

Ta có AB // CD, FN // CD suy ra AB // NF

Vậy ABFN là hình thang [dấu hiệu nhận biết].

Xét hình thang ABFN có ME // NF, ME = NF nên ME là đường trung bình của hình thang ABFN

Suy ra BE = EF.

Xét tương tự với hình thang MEDC ta suy ra EF = FD

Ta có điều phải chứng minh.

b. Theo chứng minh trên ta có

Câu 6:

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Môn: Toán 8

Thời gian làm bài: 90 phút

[Đề số 1]

Bài 1: [1,5 điểm] Phân tích đa thức thành nhân tử:

a] x2 + xy –x – y

b] a2 – b2 + 8a + 16

Bài 2: [2 điểm] Tìm x, biết:

a] 4x[x + 1] + [3 – 2x][3 + 2x] = 15

b] 3x[x – 20012] – x + 20012 = 0

Bài 3: [1,5 điểm] Cho biểu thức:

a] Tìm điều kiện của x để biểu thức A xác định

b] Rút gọn biểu thức A

Bài 4: [1 điểm] Tính tổng x4 + y4 biết x2 + y2 = 18 và xy = 5.

Bài 5: [4 điểm] Cho tam giác ABC vuông tại A [AB < AC] . M là trung điểm cạnh BC. Vẽ MD vuông góc với AB tại D và ME vuông góc với AC tại E.

a] Chứng minh tứ giác ADME là hình chữ nhật.

b] Chứng minh E là trung điểm của đoạn thẳng AC và tứ giác CMDE là hình bình hành.

c] Vẽ đường cao AH của tam giác ABC. Chứng minh tứ giác MHDE là hình thang cân

d] Qua A vẽ đường thẳng song song với DH cắt DE tại K. Chứng minh HK vuông góc với AC.

Đáp án và Hướng dẫn giải

Bài 1

a] x2 + xy –x – y = x[x + y] – [x + y] = [x + y][x -1 ].

b] a2 – b2 + 8a + 16 = [a2 + 8a + 16] – b2 = [a + 4]2 – b2

= [a + 4 – b][a + 4 + b].

Bài 2

a] 4x[x + 1] + [3 – 2x][3 + 2x] = 15

⇔4x2 + 4x + [9 – 4x2] = 15

⇔ 4x2 + 4x + 9 – 4x2 = 15

⇔4x = 15 – 9

⇔4x = 6

⇔x = 3/2

b]3x[x – 20012] – x + 20012 = 0

⇔3x[x – 20012] – [x – 20012] = 0

⇔[x – 20012][3x – 1] = 0

⇔x – 20012 = 0 hay 3x – 1 = 0

⇔x = 20012 hoặc x = 1/2

Bài 3

a] Ta có: x - 1 ≠ 0 ⇒ x ≠ 1

x2 - 1 = [x + 1][x - 1] ≠ 0 ⇔ x ≠ -1 và x ≠ 1

x2 - 2x + 1 = [x - 1]2 ≠ 0 ⇔ x - 1 ≠ 0 ⇔ x ≠ 1

ĐKXĐ: x ≠ -1 và x ≠ 1

Bài 4

x4 + y4 = [x2 + y2]2-2x2 y2 = 182-2.52 = 274

Bài 5

a] Xét tứ giác ADME có:

∠[DAE] = ∠[ADM] = ∠[AEM] = 90o

⇒ Tứ giác ADME là hình chữ nhật [có ba góc vuông].

b] Ta có ME // AB [ cùng vuông góc AC]

M là trung điểm của BC [gt]

⇒ E là trung điểm của AC.

Ta có E là trung điểm của AC [cmt]

Chứng minh tương tự ta có D là trung điểm của AB

Do đó DE là đường trung bình của ΔABC

⇒ DE // BC và DE = BC/2 hay DE // MC và DE = MC

⇒ Tứ giác CMDE là hình bình hành.

c] Ta có DE // HM [cmt] ⇒ MHDE là hình thang [1]

Lại có HE = AC/2 [tính chất đường trung tuyến của tam giác vuông AHC]

DM = AC/2 [DM là đường trung bình của ΔABC] ⇒ HE = DM [2]

Từ [1] và [2] ⇒ MHDE là hình thang cân.

d] Gọi I là giao điểm của AH và DE. Xét ΔAHB có D là trung điểm của AB, DI // BH [cmt] ⇒ I là trung điểm của AH

Xét ΔDIH và ΔKIA có

IH = IA

∠DIH = ∠AIK [đối đỉnh],

∠H1 = ∠A1[so le trong]

ΔDIH = ΔKIA [g.c.g]

⇒ ID = IK

Tứ giác ADHK có ID = IK, IA = IH [cmt] ⇒ DHK là hình bình hành

⇒ HK // DA mà DA ⊥ AC ⇒ HK ⊥ AC

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi giữa kì 2

Môn: Toán lớp 8

Thời gian làm bài: 90 phút

[Đề số 1]

Câu 1: [3 điểm] Giải các phương trình sau:

a] 3x - 9 = 0

b] 3x + 2[x + 1] = 6x - 7

c]

Câu 2: [1,5 điểm] Giải toán bằng cách lập phương trình:

Lúc 6 giờ sáng một ôtô khởi thành từ A để đi đến B. Đến 7 giờ 30 phút một ôtô thứ hai cũng khởi hành từ A để đi đến B với vận tốc lớn hơn vận tốc ôtô thứ nhất là 20km/h và hai xe gặp nhau lúc 10 giờ 30. Tính vận tốc mỗi ôtô? [ô tô không bị hư hỏng hay dừng lại dọc đường]

Câu 3: [1,5 điểm]

a] Giải bất phương trình 7x + 4 ≥ 5x - 8 và biểu diễn tập hợp nghiệm trên trục số.

b] Chứng minh rằng nếu: a + b = 1 thì

Câu 4: [1 điểm]

Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có chiều cao AA’ = 6cm, đáy là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông AB = 4cm và AC = 5cm. Tính thể tích của hình lăng trụ.

Câu 5: [3 điểm]

Cho tam giác ABC vuông ở A. Vẽ đường thẳng [d] đi qua A và song song với đường thẳng BC, BH vuông góc với [d] tại H .

a] Chứng minh ΔABC ∼ ΔHAB

b] Gọi K là hình chiếu của C trên [d]. Chứng minh AH.AK = BH.CK

c] Gọi M là giao điểm của hai đoạn thẳng AB và HC. Tính độ dài đoạn thẳng HA và diện tích ΔMBC, khi AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm.

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

CâuNội dungCâu 1 [3 điểm]

a] Giải phương trình.

3x - 9 = 0 ⇒ 3x = 9 ⇒ x = 3

Vậy S = {3}

b] 3x + 2[x + 1] = 6x - 7 ⇒ 3x + 2x + 2 = 6x - 7

⇒ 2 + 7 = 6x – 3x – 2x ⇒ 9 = x ⇒ x = 9

Câu 2 [1.5 điểm]

Gọi vận tốc [km/h] của ô tô thứ 1 là x [x > 0]

Vận tốc của ô tô thứ 2 là: x + 20

Đến khi hai xe gặp nhau [10 giờ 30 phút]:

Giải ra ta được x = 40

Trả lời:

Vận tốc của ô tô thứ 1 là 40 [km/h]

Vận tốc của ô tô thứ 2 là 60 [km/h]

Câu 3 [1.5 điểm]

a] 7x + 4 ≥ 5x - 8 ⇒ 7x - 5x ≥ -8 - 4 ⇒ 2x ≥ -12 ⇒ x ≥ - 6

Vậy S = {x | x ≥ -6}

Câu 4 [1 điểm]
Câu 5 [3 điểm]

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Toán lớp 8

Thời gian làm bài: 90 phút

[Đề số 1]

Phần trắc nghiệm [2 điểm]

Câu 1: x = 4 là nghiệm của phương trình

A/ 3x - 1 = x - 5       B/ 2x - 1 = x + 3

C/ x - 3 = x - 2       D/ 3x + 5 =-x - 2

Câu 2: Cho hai phương trình : x[x - 1] [I] và 3x - 3 = 0[II]

A/ [I]tương đương [II]

B/ [I] là hệ quả của phương trình [II]

C/ [II] là hệ quả của phương trình [I]

D/ Cả ba đều sai

Câu 3: Cho biết 2x - 4 = 0.Tính 3x - 4 bằng:

A/ 0       B/ 2       C/ 17       D/ 11

Câu 4: Phương trình

có nghiệm là :

A/{-1}       B/ {-1; 3}       C/ {-1; 4}       D/ S = R

Câu 5: Bất phương trình :x2 + 2x + 3 > 0 có tập nghiệm là :

A/ Mọi x ∈ R       B/ x ∈ φ       C/ x > -2       D/ x ≥ -2

Câu 6: Để biểu thức [3x + 4] - x không âm giá trị của x phải là :

A/ x ≥ -2       B/ -x ≥ 2       C/ x ≥ 4       D/ x ≤ -4

Câu 7: Cho hình vẽ : NQ//PK ; Biết MN = 1cm ;MQ = 3cm ; MK = 12cm. Độ dài NP là:

A/ 0,5 cm       B/ 2cm       C/ 4cm       D/ 3cm

Câu 8: ΔABC đồng dạng với Δ DEF theo tỉ số đồng dạng k1 ;ΔDEF đồng dạng với ΔGHK theo tỉ số đồng dạng k2 . ΔABC đồng dạng với Δ GHK theo tỉ số :

A/ k1/k2       B/ k1 + k2       C/ k1 - k2       D/ k1 .k2

Phần tự luận [8 điểm]

Bài 1: [2 điểm] Giải phương trình và bất phương trình sau:

a] |3x| = x + 6

c] [x + 1][2x – 2] – 3 > –5x – [2x + 1][3 – x]

Bài 2: [2 điểm] Một tổ sản xuất theo kế hoạch mỗi ngày phải sản xuất 50 sản phẩm. Khi thực hiện mỗi ngày tổ sản xuất 57 sản phẩm. Do đó, tổ đã hoàn thành trước kế hoạch 1 ngày và còn vượt mức 13 sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch, tổ phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm?

Bài 3: [0,5 điểm] Chứng minh rằng nếu a > 0, b > 0, c > 0 và a < b thì

Bài 4: [3,5 điểm] Cho tam giác nhọn ABC, các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H.

a] Chứng minh ΔAEB và ΔAFC đồng dạng. Từ đó suy ra: AF.AB = AE.AC

b] Chứng minh ∠AEF = ∠ABC

c] Cho AE = 3cm, AB = 6cm. Chứng minh rằng SABC = 4SAEF

d] Chứng minh

Đáp án và Hướng dẫn giải

Phần trắc nghiệm [2 điểm]

Phần tự luận [8 điểm]

Bài 1

a] |3x| = x + 6 [1]

Ta có 3x = 3x khi x ≥ 0 và 3x = -3x khi x < 0

Vậy để giải phương trình [1] ta quy về giải hai phương trình sau:

+ ] Phương trình 3x = x + 6 với điều kiện x ≥ 0

Ta có: 3x = x + 6 ⇔ 2x = 6 ⇔ x = 3 [TMĐK]

Do đó x = 3 là nghiệm của phương trình [1].

+ ] Phương trình -3x = x + 6 với điều kiện x < 0

Ta có -3x = x + 6 ⇔ -4x + 6 ⇔ x = -3/2 [TMĐK]

Do đó x = -3/2 là nghiệm của phương trình [1].

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho S = {3; -3/2}

ĐKXĐ: x ≠ 0, x ≠ 2

Quy đồng mẫu hai vễ của phương trình, ta được:

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {-1}

c] [x + 1][2x – 2] – 3 > –5x – [2x + 1][3 – x]

⇔ 2x2 – 2x + 2x – 2 – 3 > –5x – [6x – 2x2 + 3 – x]

⇔ 2x2 – 5 ≥ –5x – 6x + 2x2 – 3 + x

⇔ 10x ≥ 2 ⇔ x ≥ 1/5

Tập nghiệm: S = {x | x ≥ 1/5}

Bài 2

Gọi số sản phẩm theo kế hoạc tổ sản xuất là x [sản phẩm]

Điều kiện: x nguyên dương, x > 57

Thời gian dự dịnh theo kế hoạch là: x/50 [ngày]

Số sản phẩm về sau là: x + 13 [sản phẩm]

Thời gian thực tế tổ sản xuất là:

Theo đề ta có phương trình:

⇔ 57x - 50[x + 13] = 2850

⇔ 57x - 50x - 650 = 2850

⇔ 7x = 3500 ⇔ x = 500 [TMĐK]

Vậy theo kế hoạch tổ sản xuất là 500 sản phẩm.

Bài 3

Ta có:

⇔ a[b + c] < [a + c]b

[vì a > 0, b > 0 và c > 0 ⇔ b + c > 0 và a + c > 0]

⇔ ab + ac < ab + bc

⇔ ac < bc ⇔ a < b [luôn đúng, theo gt]

Bài 4

a] Xét ΔAEB và ΔAFC có:

∠AEB = ∠AFC = 90o [gt]

∠A chung

Vậy ΔAEB ∼ ΔAFC [g.g]

b] Xét ΔAEF và ΔABC có

∠A chung

AF.AB = AE.AC [Cmt]

⇒ ΔAEF ∼ ΔABC [c.g.c]

⇒ ∠AEF = ∠ABC

c] ΔAEF ∼ ΔABC [cmt]

....................................

....................................

....................................

Trên đây là phần tóm tắt một số đề thi trong các bộ đề thi Toán lớp 8, để xem đầy đủ mời quí bạn đọc lựa chọn một trong các bộ đề thi ở trên!

Lưu trữ: Đề thi Toán lớp 8 theo Chương

Xem thêm bộ đề thi các môn học lớp 8 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID

Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 8 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Tổng hợp Bộ đề thi Toán lớp 8 năm học 2021 - 2022 học kì 1 và học kì 2 có đáp án của chúng tôi được biên soạn và sưu tầm từ đề thi môn Toán của các trường THCS trên cả nước.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề