Đánh giá CUỐI chủ de hiện tượng tự nhiên

I. Mục tiêu của chủ đề:

1. Phát triển thể chất:

- Đạt: 90,32%

 - Cháu thực hiện được các vận động cơ bản:Bò trong đường dích dắc.

Nhảy lò cò. Đi trên vạch kẻ sẵn trên sàn. Đi trong đường hẹp, theo đúng yêu cầu đã đề ra.

- Cháu nắm được một số các kỹ năng giúp giữ thăng bằng,biết định hướng đúng khi thực hiện vận động,.

2. Phát triển ngôn ngữ:

- Đạt: 87,09%

 - Cháu nắm được diễn biến các câu chuyện trong chương trình, hiểu nội dung và trả lời câu hỏi theo diễn biến của truyện “ người bạn tốt”, thuộc 1 số các bài thơ trong chủ đề: Trăng sáng. Cô và mẹ. Tình bạn,.

 - Nhận biết được chữ cái “o,ô,ơ” và tô được chữ in rỗng đó.

 - Trả lời các câu hỏi rõ ràng.

Bạn đang xem nội dung tài liệu Đánh giá cuối chủ đề lớp chồi - Chủ đề: Giao thông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

PGD&ĐT HUYỆN MỸ TÚ TRƯỜNG MÂM NON HHN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐÁNH GIÁ CUỐI CHỦ ĐỀ CHỦ ĐỀ: Giao Thông Thời gian: 4 tuần Sĩ số: 31 I. Mục tiêu của chủ đề: 1. Phát triển thể chất: - Đạt: 90,32% - Cháu thực hiện được các vận động cơ bản:Bò trong đường dích dắc. Nhảy lò cò. Đi trên vạch kẻ sẵn trên sàn. Đi trong đường hẹp,theo đúng yêu cầu đã đề ra. - Cháu nắm được một số các kỹ năng giúp giữ thăng bằng,biết định hướng đúng khi thực hiện vận động,.... 2. Phát triển ngôn ngữ: - Đạt: 87,09% - Cháu nắm được diễn biến các câu chuyện trong chương trình, hiểu nội dung và trả lời câu hỏi theo diễn biến của truyện “ người bạn tốt”, thuộc 1 số các bài thơ trong chủ đề: Trăng sáng. Cô và mẹ. Tình bạn,... - Nhận biết được chữ cái “o,ô,ơ” và tô được chữ in rỗng đó. - Trả lời các câu hỏi rõ ràng. 3. Phát triển nhận thức: - Đạt: 83,87% - Trẻ biết trò chuyện về ngày tết trung thu. Một vài đặc điểm về trường mầm non của bé. Biết cách cùng chọn một số đồ chơi. Biết bạn nào hành động đúng, - Biết quan tâm mọi người xung quanh và biết giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh chung, biết yêu thích thể dục thể thao và chọn ăn những loại thức ăn phù hợp với cơ thể. - Trẻ thực hiện 1 số kỹ năng: Ôn số lượng 1,-3. Nhận biết số lượng 3. So sánh số lượng. Xác định vị trí trước, sau.,... 4. Phát triển thẩm mỹ: - Đạt: 93,54% - Trẻ thực hiện được số sản phẩm như: vẽ tàu hỏa. vẽ ô tô. Vẽ tàu hỏa,xé dán thuyền buồm,.. - Biết trình bày bố cục, di màu đẹp. - Thuộc và vận động được 1 số các các hát có trong chủ đề:em qua ngã tư đường phố,em đi chơi thuyền,và 1 số bài hát khác trong chủ điểm. - Ham thích tạo ra sản phẩm đẹp và có ý thức giữ gìn sản phẩm mình làm ra. 5. Phát triển TCXH: - Đạt: 96,77% - Trẻ có thói quen lễ phép, biết chào hỏi, cảm ơn, hòa đồng với bạn bè trong lớp, - Biết phân vai chơi và thể hiện đúng vai chơi cùng bạn. II. Mục tiêu đặc ra chưa thực hiện được: 1. Phát triển thể chất:9,67% - Chưa thực hiện được vận động:.. 2. Phát triển ngôn ngữ: 12,9% - Chưa thuộc thơ “.. 3. Phát triển nhận thức: 16,12% - Vài cháu chưa biết so sánh số lượng .. 4. Phát triểnTCXHTM: 6,45% - Cháu chưa thuộc bài hát “đoàn tàu tì xíu” thành thạo. 5. Phát triển TCXH: 3,22% - Cháu chưa nhường bạn khi chơi. III. Những trẻ chưa thực hiện được và lí do: 1. Phát triển thể chất: - Một vài cháu chưa thực hiện được các vận động cơ bản: bò trong đường dích dắc:Gia Tường, Nhân.thúy vy - Lý do: cháu chưa chú ý cô làm mẫu. 2. Phát triển ngôn ngữ: - Cháu chưa thuộc thơ “cô và cháu”: Minh Anh, Nhân,Khoa.Thư - Lý do: cháu chưa chú ý lắm trong giờ học. 3. Phát triển nhận thức: - Một vài cháu chưa biết so sánh số lượng ......: nhân,nguyễn. nhã. - Lý do: Khả năng nhận thức của cháu còn kém. 4. Phát triển TCXHTM: - Cháu chưa thuộc bài hát “em đi chơi thuyền” thành thạo:Nguyễn,Thư,Nhi,Ngọc. - Lý do: cháu chưa chú ý nghe cô hát. 5. Phát triển TCXH: - Cháu chưa nhường bạn khi chơi:Hữu nhân.nguyễn - Lý do: cháu còn thích giành đồ chơi một mình. IV. Nội dung của chủ đề: 1. Các nội dung đã thực hiện tốt: - Hoạt động học có chủ đích. - Hoạt động vui chơi. - Hoạt động góc. 2. Các nội dung chưa thực hiện được: - Hoạt động góc, hoạt động chiều còn thiếu nội dung. - Cháu còn ăn chậm và hay ngủ trể. 3. Các khả năng mà trên 30% cháu chưa thực hiện được: - Không có. V. Tổ chức các hoạt động của chủ đề: 1. Hoạt động học: - Cháu hứng thú tham gia các hoạt động học một cách tích cực: thể dục, kể chuyện, hát. - Một số bài học không hướng thú trẻ: một vài giờ học trong buổi trò chuyện về lĩnh vực PTNT. 2. Tổ chức các hoạt động trong lớp: - Gồm có 4 góc chơi: phân vai, học tập, nghệ thuật, xây dựng. - Cháu thực hiện được vai chơi của mình trong góc chơi, biết phối hợp và thỏa thuận với bạn khi chơi. - Chơi xong biết thu dọn đồ chơi gọn gàng ngăn nắp. - Biết rũ bạn cùng chơi. - Biết giữ gìn vệ sinh khi chơi. 3. Hoạt động ngoài trời: - Số buổi vui chơi ngoài trời: 20 - Địa điểm: sân chơi sạch và thoáng mát. - Với nhiều đồ chơi có sẳn ngoài trời đảm bảo an toàn và phù hợp với trẻ, đảm bảo vệ sinh. - Cháu hứng thú tham gia các hoạt động vui chơi ngoài trời. VI. Những vấn đề cần lưu ý: - Về sức khỏe: cháu còn biếng ăn: bảo ngân, nguyễn,mỹ linh. - Về nề nếp: cháu còn chưa chú ý trong giờ học , chưa chú ý học:anh nguyễn,minh anh.khoa. Lưu ý để triển khai chủ đề sau tốt hơn Chú ý quan tâm trẻ có sức khỏe kém, có biểu hiện cá biệt. Lên kế hoạch soạn dạy theo khả năng nhận thức của trẻ. Rèn nề nếp học tập và thói quen vệ sinh cho trẻ. Chú ý trẻ cá biệt. GVCN Thạch Thị Bích Nga

File đính kèm:

  • danh_gia_cuoi_chu_de_choi.doc

1/ Phát triển thể chất: Hình thành và phát triển ở trẻ.

- Biết lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người

- Trẻ biết ăn mặc hợp lý theo thời tiết. Biết giữ gìn vệ sinh sạch sẽ.

- Làm quen một số quy định về an toàn ở trường, ở nhà.

- Tham gia các hoạt động rèn luyện cơ thể, phát triẻn một số vận động cơ bản như:

- Tạo cảm giác sảng khoái, dễ chịu khi tiếp xúc với thiên nhiên.

2/ Phát triển nhận thức: Hình thành và phát triển ở trẻ

- Một số hiểu biết sơ đẳng về các hiện tượng thiên nhiên, sự thay đổi thời tiết theo mùa và thứ tự các mùa.

- Khả năng nhận biết về sự thay đổi của thời tiết trong sinh hoạt của con người và cây cối. Mối quan hệ giữa một số hiện tượng tự nhiên như mây, mưa, nắng, gió.

- Tính tò mò, ham hiểu biết, óc quan sát nhận xét về mặt trời, mặt trăng, sự khác nhau giưa ngày và đêm.Các nguồn nước trong môi trường sống, ích lợi của nước với đời sống con người cây cối và con vật. Giữ gìn và bảo vệ nguồn nước.

- Một số biểu tượng về toán:

3/ Phát triển ngôn ngữ: Hình thành và phát triển ở trẻ

- Trẻ biết sử dụng các từ ngữ để nói lên đặc điểm thời tiết của các mùa, các hiện tượng tự nhiên. Biết đọc thơ, kể chuyện về các hiện tượng thiên nhiên [mây, mưa, gió, bốn mùa]

- Khả năng diễn đạt mạch lạc suy nghĩ của mình qua việc trao đổi cùng người lớn về sự thay đổi của thời tiết hoặc các hiện tượng tự nhiên quanh trẻ.

Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án mầm non lớp 4 tuổi - Chủ đề: Các hiện tượng tự nhiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

CHỦ ĐỀ: CÁC HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN MỤC TIÊU 1/ Phát triển thể chất: Hình thành và phát triển ở trẻ. - Biết lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người - Trẻ biết ăn mặc hợp lý theo thời tiết. Biết giữ gìn vệ sinh sạch sẽ. - Làm quen một số quy định về an toàn ở trường, ở nhà. - Tham gia các hoạt động rèn luyện cơ thể, phát triẻn một số vận động cơ bản như: - Tạo cảm giác sảng khoái, dễ chịu khi tiếp xúc với thiên nhiên... 2/ Phát triển nhận thức: Hình thành và phát triển ở trẻ - Một số hiểu biết sơ đẳng về các hiện tượng thiên nhiên, sự thay đổi thời tiết theo mùa và thứ tự các mùa. - Khả năng nhận biết về sự thay đổi của thời tiết trong sinh hoạt của con người và cây cối. Mối quan hệ giữa một số hiện tượng tự nhiên như mây, mưa, nắng, gió... - Tính tò mò, ham hiểu biết, óc quan sát nhận xét về mặt trời, mặt trăng, sự khác nhau giưa ngày và đêm.Các nguồn nước trong môi trường sống, ích lợi của nước với đời sống con người cây cối và con vật. Giữ gìn và bảo vệ nguồn nước. - Một số biểu tượng về toán: 3/ Phát triển ngôn ngữ: Hình thành và phát triển ở trẻ - Trẻ biết sử dụng các từ ngữ để nói lên đặc điểm thời tiết của các mùa, các hiện tượng tự nhiên. Biết đọc thơ, kể chuyện về các hiện tượng thiên nhiên [mây, mưa, gió, bốn mùa] - Khả năng diễn đạt mạch lạc suy nghĩ của mình qua việc trao đổi cùng người lớn về sự thay đổi của thời tiết hoặc các hiện tượng tự nhiên quanh trẻ. 4/ Phát triển thẩm mỹ: - Hình thành và phát triển khả năng cảm nhận được cái đẹp thông qua các sản phẩm tạo hình về các hiện tượng tự nhiên. - Phát triển khả năng thể hiện cảm xúc , tình cảm về hiện tượng tự nhiên qua các bài hát, vận động... - Trẻ yêu thích hào hứng khi tham gia các hoạt động nghệ thuật. 5/ Phát triển tình cảm xã hội: Hình thành và phát triển ở trẻ - Trẻ vui vẽ, cởi mở, mạnh dạn, tự tin trong sinh hoạt hàng ngày. - Biết tiết kiệm nước, giữ gìn đồ dùng đồ chơi. Yêu quý môi trường thiên nhiên. Giữ gìn vệ sinh môi trường. CHUẨN BỊ 1/ Đồ dùng của cô: - Ghế thể dục,vòng TD, tranh môi trường xung quanh về một số Hiện tượng tự nhiên: Các mùa trong năm, nước, mây... - Tranh thơ "Trưa hè", tranh "Hồ nước và mây", Tranh tạo hình vẽ về "mưa". - Máy cat sét... 2/ Đồ dùng của trẻ: - Đồ dùng học toán, giấy vẽ, bút màu... - Trẻ tìm những vật chìm, nỗi để học. 3/ Phụ huynh: - Phối hợp với phụ huynh sưu tầm thêm đồ dùng phế thải để làm đồ dùng đồ chơi, tranh ảnh về HTTN. MẠNG NỘI DUNG NƯỚC VÀ CÁC HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN - Các nguồn nước trong thiên nhiên, không khí và ánh sáng trong sinh hoạt hàng ngày. - Nhận biết một số tác dụng và sự cần thiết của nước, không khí, ánh sáng đối với đời sống con người, cây cối, con vật... - Giữ gìn và bảo vệ nguồn nước sạch, không khí trong lành không làm bẩn nguồn nước và tiết kiệm nước. - Biết được đặc điểm mặt trời, mặt trăng, các vì sao bn ngày, ban đêm. CÁC HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN BỐN MÙA TRONG NĂM - Những dấu hiệu đặc trưng của các mùa và thứ tự các mùa trong năm. Các đặc điểm của mù và thời tiết từng mùa. - Mối quan hệ giữa thời tiết các mùa với sinh hoạt của con người. - Cách ăn mặc theo mùa và biết giữ ấm cho cơ thể theo mùa. MẠNG HOẠT ĐỘNG - Vẽ mưa, đám mây. - Dạy hát: "Mùa hè". NH: Mưa rơi. - Truyện: "Hồ nước và mây. - Thơ: "Trưa hè" - Bật chụm tách chân theo ô vẽ. - Đi trên băng ghế bước qua chướng ngại vật. Phát triển thẩm mĩ. Phát triển ngôn ngữ Phát triển thể chất HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN PT tình cảm XH Phát triển nhận thức - Nhận biết gọi tên khối cầu, trụ, vuông, chữ nhật. - Dạy trẻ xác định vị trí đồ vật so với trẻ khác. - Các vật nổi và chìm trong nước. - Làm quen các mùa trong năm. - Trò chơi: "Ai nhanh nhất" - Chơi đong nước. - Bán các loại nước. KẾ HOẠCH CHỦ ĐỀ Thứ 5 mặt PT Tuần 30: Nước và hiện tượng thiên nhiên [từ 19-23/4/2010] Tuần 31: 4 mùa trong năm [từ 26/30/4/2010] 2 PTTC Bật chụm- tách chân theo ô vẽ Đi trên băng ghế bước qua chướng ngại vật. 3 PTNT Các vật nỗi và chìm trong nước Làm quen các mùa trong năm 4 PTNN Truyện: Hồ nước và mây Thơ: Trưa hè 5 PTNT Nhận biết, gọi tên khối cầu, khối trụ, khối vuông, khối chữ nhật Dạy trẻ xác địng vị trí đồ vật so với trẻ khác 6 PTTM Vẽ mưa, đám mây Dạy hát: Mùa hè NH: Mưa rơi TC:Ai nhanh nhất CHỦ ĐỀ NHÁNH CÁC MÙA TRONG NĂM Tuần 31 [từ 26-30/4/2010] KẾ HOẠCH TUẦN Thứ Hoạt động chung Hoạt động ngoài trời Sinh hoạt chiều 2 THỂ DỤC Đi trên ghế băng bước qua chướng ngại vật Quan sát trời nắng Học bù thứ 6[Giỗ tổ Hùng Vương] 3 MTXQ: Các mùa trong năm Trò chơi dân gian Làm quen bài thơ: Trưa hè 4 VĂN HỌC Thơ: Trưa hè Hoạt động tự chọn Nặn theo ý thích 5 TOÁN Xác định vị trí đồ vật so với trẻ khác Trò chơi dân gian Lao động vệ sinh 6 ÂM NHẠC Hát: Mùa hè NH: Mưa rơi TC: Ai nhanh nhất Ôn thơ: Trưa hè Nêu gương cuối tuần MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Trẻ biết một số đặc điểm nổi bật của các mùa, biết ăn mặc phù hợp theo mùa. - Biết một số hoạt động trong mùa hè. - Biết bảo vệ môi trường sạch sẽ. CHUẨN BỊ * Đồ dùng của cô: - Vòng thể dục [ô vẽ], ghế băng - Tranh thơ: "Trưa hè", Tranh MTXQ về các mùa trong năm. - Đồ dùng học toán. - Băng đĩa, cát sét. * Đồ dùng của trẻ: - Đồ dùng phục vụ các môn học, đồ chơi. THỂ DỤC SÁNG * Yêu cầu: - Trẻ biết phối hợp giưa tay và chân để tập các động tác một cách nhịp nhàng. - Có ý thức trong tập luyện. * Tiến hành: 1/ Hoạt động 1: - Cho trẻ đi chạy vòng tròn kết hợp đi các kiểu chân. - Cho trẻ đứng thành 3 tổ. 2/ Hoạt động 2: - Cô giới thiệu tên của từng động tác. - Cho trẻ tập các động tác TDS. + Hô hấp: Thổi bóng bay + Tay: Hai tay đưa lên cao, ra trước mặt[4lần x 4 nhịp]. + Chân: Bước chân ra trước, lên cao. [4 lần x 4 nhịp]. + Bụng: Hai tay dang ngang, nghiêng người sang 2 bên [4 lần x 4 nhịp]. + Bật: Tiến về phía trước[4 lần x 4 nhịp]. - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. 3/ Hoạt động 3: - Cho trẻ đi nhẹ nhàng HOẠT ĐỘNG GÓC * Thỏa thuận trước khi chơi: - Cho trẻ chọn góc chơi, tìm ký hiệu về góc chơi. 1/ GÓC XÂY DỰNG: Xây dựng công viên * Yêu cầu: Trẻ biết dùng các khối để xây dựng nên công trình, biết giữ gìn sản phẩm của mình. Biết phâ vai chơi và liên kết vai chơi. * Chuẩn bị: Đồ dùng xây dựng, cây xanh, các dụng cụ để XD... * Tiến hành: - Cho trẻ phân vai chơi, chú công nhân trưởng, người vận chuyển hàng... - Hướng dẫn trẻ cách xây dựng - Công viên có những gì? - Có cây xanh, ghế đá… - Xây dựng công viên để làm gì? - Các con đã được đi công viên chưa? Khi vào công viên như thế nào? - Cho trẻ chơi cô bao quát lớp. 2/ GÓC PHÂN VAI: bán hàng, nội trợ * Yêu cầu: Trẻ biết phân vai chơi, biết thể hiện vai chơi phù hợp. * Chuẩn bị: Đồ chơi nấu ăn, bán hàng. * Tiến hành: - Cho trẻ tự lấy đồ chơi và tự phân vai chơi. - Cho trẻ tự giao tiếp với khách hàng, chổ nào chưa được thì cô hướng dẫn thêm cho trẻ. - Nhắc nhỡ trẻ phải niềm nở với khách. 3/ GÓC THƯ VIỆN Xem sách tranh về các hiện tượng tự nhiên * Yêu cầu: Trẻ biết sử dụng các cơ ngón tay để dở từng trang sách. * Chuẩn bị: Các loại sách tranh có các hiện tượng tự nhiên * Tiến hành: - Cho trẻ về góc lấy sách tranh để xem. - Trò chuyện với trẻ về các hiện tượng tự nhiên. - Hướng dẫn trẻ cách xem tranh. - Trẻ thực hiện. Cô bao quát lớp và hướng dẫn thêm cho trẻ. Thứ 2 ngày 26 tháng 4 năm 2010 THỂ DỤC Đi trên ghế băng bước qua chướng ngại vật 1/ Yêu cầu: - Trẻ biết đi trên ghế băng bước qua chướng ngại vật . - Rèn khả năng khéo léo. - Trẻ biết giữ trật tự trong khi thực hiện. - Phát triển các cơ tay, chân. 2/ Chuẩn bị: - Sân bằng phẳng. 3/ Tiến hành: * Hoạt động 1: - Cho trẻ đi chạy vòng tròn kết hợp đi các kiểu chân. - Cho trẻ đứng thành 3 tổ. * Hoạt động 2: - BTPTC: + Cô giới thiệu tên của từng động tác. + Cho trẻ tập các động tác BTPTC. + Tay: Hai tay đưa lên cao ra trước mặt [4lần x 4 nhịp]. + Chân: Chân bước ra trước lên cao. [4 lần x 4 nhịp]. + Bụng: Hai tay dang ngang, nghiêng người sang 2 bên [4 lần x 4 nhịp]. + Bật: Tiến về phía trước[6 lần x 4 nhịp]. + Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - VĐCB: Đi trên ghế băng bước qua chướng ngại vật. + Cô giới thiệu tên vận động và làm mẫu + Lần 1: Làm mẫu vận động. + Lần 2: Làm mẫu kết hợp giải thích rõ từng thao tác: Bước lên ghế đi thẳng, bước qua các chướng không chạm vào vật. sau đó đi nhẹ nhàng về cuối hàng + Cho lần lượt từng trẻ thực hiện [2 lần]. + Cô bao quát lớp và hướng dẫn thêm cho trẻ. + Cho trẻ chơi trò chơi: " Chuyền bóng qua đầu" + Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi. + Cho trẻ chơi * Hoạt động 3: - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 3-4 vòng. II/ Hoạt động ngoài trời: Quan sát trời nắng 1/ Yêu cầu: - Thay đổi trạng thái hoạt động cho trẻ. - Trẻ biết chú ý quan sát - Trẻ thỏa mãn nhu cầu vận động. 2/Tiến hành: * Hoạt động 1: HĐCCĐ - Cho trẻ ra sân và quan sát bầu trời. - Hỏi trẻ bầu trời hôm nay như thế nào? - Trên trời có gì? - Trời nắng thì bầu trời như thế nào? - Mùa này là mùa gì? - Cho trẻ biết trên trời có mặt trời, có mây... - Hỏi trẻ muốn có bầu không khí trong lành thì phải làm gì? - Giáo dục trẻ phải biết giữ gìn môi trường để không khí không bị ô nhiễm. * Hoạt động 2: - Cho trẻ chơi trò chơi: "Lộn cầu vồng", "Rồng rắn". - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội lần lượt từng bạn 1 múc 1 thìa nước chạy đến chai của đội mình đổ vào sau 5 phút đội nào nhiều hơn sẽ chiến thắng. - Cho trẻ chơi 3-4 lần. * Hoạt động 3: - Cho trẻ chơi tự do. HOẠT ĐỘNG CHIỀU Học bù ngày thứ 6[Giỗ tổ Hùng Vương] IV/ Nhận xét cuối ngày: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ 3 ngày 27tháng 4 năm 2010. MTXQ Các mùa trong năm 1/ Yêu cầu: - Trẻ biết được đặc điểm nổi bật các mùa trong năm. - Giúp trẻ phát triển khả năng quan sát, phỏng đoán cho trẻ 2/ Chuẩn bị: - Tranh về các mùa. 3/ Tiến hành: * Hoạt động 1: Trò chuyện - Mùa này là mùa gì? - Vì sao các con biết mùa này là mùa hè? Hoạt động 2: Làm quen các mùa * Cho trẻ xem tranh về mùa hè - Trò chuyện về bức tranh. - Đây là mùa gì? - Bầu trời và thời tiết như thế nào? - Cây cối, cảnh vật như thế nào? - Ông mắt trời như thế nào? - Cô nhấn mạnh cho trẻ biết về đặc điểm rõ nét của mùa hè. * Xem tranh về mùa đông - Trò chuyện về tranh - Đây là mùa gì? - Vì sao các con biết đây là mùa đông? - Bầu trời như thế nào? - Cây cối chim chóc như thế nào? - Thời tiết như thế nào? - Cô nhấn mạnh lại. * Cho trẻ xem tranh về mùa thu - Trò chuyện về bức tranh * Cho trẻ xem tranh về mùa xuân - Trò chguyện về bức tranh * So sánh thời tiết các mùa. * Giáo dục trẻ: Ăn mặc đúng theo mùa. * Trò chơi: Trời nắng, trời mưa - Cho trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi - Cho trẻ chơi . - Nhận xét * HĐ3: Kết thúc Cho trẻ hát và ra ngoài. II/ Hoạt động ngoài trời: Trò chơi dân gian 1/ Yêu cầu: - Thỏa mản nhu cầu vận động vui chơi của trẻ. - Biết chơi các trò chơi dân gian - Yêu thích trò chơi dân gian. 2/ Chuẩn bị: - Một số đồ chơi. 3/ Tiến hành: * Hoạt động 1: HĐCCĐ + Cho trẻ ra sân . + Trò chuyện về quang cảnh bầu trời sân trường. + Tổ chức trò chơi dân gian cho trẻ. - Giáo dục trẻ tính tập thể, đoàn kết.Yêu thích các trò chơi dân gian. * Hoạt động 2: + Cho trẻ chơi trò chơi " Bịt mắt bắt dê", "Trời mưa che dù". + Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi. + Cho trẻ chơi. * Hoạt động 3: + Cho trẻ chơi tự do, chơi với đồ chơi. III/ Sinh hoạt chiều: Làm quen thơ: "Trưa hè" 1/Yêu cầu: Trẻ biết bài thơ nói về mùa hè. 2/ Tiên hành: - Cô giới thiệu tên bài thơ. - Cô đọc thơ cho trẻ nghe. - Trò chuyện về bài thơ. - Cho trẻ đọc theo cô. - Cho trẻ chơi tự do. IV/ Nhận xét cuối ngày: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ 4 ngày 28 tháng 4 năm 2010. VĂN HỌC Thơ: Trưa hè 1/ Yêu cầu: - Trẻ nhớ được tên bài thơ, tác giả. - Trẻ biết nội dung bài thơ nói về buổi trưa hè, có em bé được bà ru thiêm thiếp ngủ, có gió mát, có hương lúa đồng quê… 2/ Chuẩn bị: Tranh minh họa thơ 3/ Tiến hành: * Hoạt động 1: Trò chuyện về các mùa - Mùa này là mùa gì? - Vì sao con biết? - Cô dẫn dắt giới thiệu bài thơ. * Hoạt động 2: Làm quen bài thơ - Cô đọc thơ cho trẻ nghe + Cô kể lần 1 không sử dụng tranh. + Lần 2 kết hợp sử dụng tranh. - Diễn giảng- Đàm thoại: + Cô vừa đọc bài thơ gì? + Do ai sáng tác? + Bài thơ nói về điều gì? + Trong bài thơ có ai? + Có những gì nữa? + Ánh nắng như thế nào? Gió như thế nào? + Chú gà trống đang làm gì? Đàn vịt? + Ai ru em bé ngủ? - Cho trẻ biết trưa hè ở làng quê yên ả. - Giáo dục trẻ biết yêu quê hương, yêu cảnh vật thiên nhiên, kính trọng bà. * Dạy trẻ đọc thơ: - Cho trẻ đọc theo cô - Trẻ đọc cùng cô. - Thi đua tổ, nhóm, cá nhân. - Cô quan sát sửa sai cho trẻ. 3. HĐ3: Trò chơi: Dán tranh theo nội dung thơ - Chia trẻ thành 2 đội - Nêu luật chơi, cách chơi - Cho trẻ chơi. - Nhận xét, chuyển hoạt động. II/ Hoạt động ngoài trời: Hoạt động tự chọn 1/ Yêu cầu: - Thỏa mãn nhu cầu vận động vui chơi của trẻ. - Thay đổi trạng thái hoạt động. - Trẻ thích thú hoạt động. 2/ Chuẩn bị: - Một số đồ chơi: Bóng, chông chống… 3/ Tiến hành: * Hoạt động 1: HĐCCĐ - Cho trẻ đi nhẹ nhàng ra sân. - Cho trẻ quan sát bầu trời cảnh vật - Trò chuyện với trẻ và cho trẻ hoạt động theo ý thích. - Cô quan sát bao quát trẻ. * Hoạt động 2: - Cho trẻ chơi trò chơi "Keo co", "Gieo hạt". - Cô giới thiệu tên trò chơi, cho trẻ nhắc lại cách chơi, luaatj chơi. - Cho trẻ chơi. * Hoạt động 3: - Cho trẻ chơi tự do III/ Sinh hoạt chiều: Nặn theo ý thích * Mục tiêu: - Trẻ dùng những kĩ năng đã học để nặn theo ý thích * Chuẩn bị: - Đất nặn, bảng, khăn lau * Tiến hành: - Trò chuyện với trẻ về ý thích của trẻ. - Hỏi trẻ kĩ năng nặn - Cho trẻ nặn IV/ Nhận xét cuối ngày: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ 5 ngày 29 tháng 4 năm 2010. TOÁN I/ Hoạt động chủ đích: Xác định vị trí đồ vật so với trẻ khác 1/ Yêu cầu: - Trẻ biết xác định vị trí đồ vật so với trẻ khác - Rèn khả năng định hướng trong không gian. - Giáo dục trẻ ý thức học tập 2/ Chuẩn bị: - Mỗi trẻ một đồ vật. - Búp bê, đồ chơi xung quanh lớp 3/ Tiến hành: * Hoạt động 1: Ôn tập xác định phía trên-dưới ,trước-sau của bản thân - Cho trẻ xếp thành 3 hàng ngang - Cô đang ở phía nào của các bạn? - Phía sau các bạn có ai? - Phía trên các bạn có gì?- Phía dưới các bạn có gì? - Vỗ tay ở phía trước, dậm chân ở phía dưới, tiến về phía trước 3 bước, lùi về phía sau 3 bước. * Hoạt động 2: Xác định vị trí đồ vật so với trẻ khác. - Cho trẻ chơi trò chơi: "Chuông reo ở đâu" - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Gọi một trẻ lên bịt mắt, gọi một trẻ khác rung chuông và hỏi bạn chuông reo ở phía nào của bạn. - Lớp nhận xét và nói chuông reo ở phía nào của bạn. - Cô đặt đồ vật ở các phía khác nhau của cô rồi hỏi trẻ xác định vị trí. - Yêu cầu trẻ đặt đồ vật theo yêu cầu của cô. * Hoạt động 3: Luyện tập - Cho trẻ chơi Hãy đứng phía trước cô. - Nêu luật chơi, cách chơi. - Cho trẻ chơi. - Nhận xét sau khi chơi, chuyển hoạt động. II/ Hoạt động ngoài trời: Chơi trò chơi dân gian. 1/ Yêu cầu: - Thay đổi trạng thái hoạt động cho trẻ. - Thỏa mãn nhu cầu vận động vui chơi của trẻ. - Trẻ yêu thích trò chơi dân gian. 2/ Chuẩn bị: - Một số đồ chơi như:Bóng, chong chóng, máy bay gấp bằng giấy... 3/ Tiến hành: * Hoạt động 1: HĐCCĐ - Cho trẻ đi nhẹ nhàng ra sân. - Cho trẻ chơi các trò chơi dân gian tập thể. - Cho trẻ chơi. Cô bao quát lớp và hướng dẫn thêm cho trẻ. * Hoạt động 2 - Cho trẻ chơi "Nhảy bao bố", "Lộn cầu vồng". - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Cho trẻ chơi. * Hoạt động 3: - Cho trẻ chơi tự do III/ Sinh hoạt chiều: Lao động vệ sinh. - Trẻ biết lao động vừa sức, biết giữ gìn đồ đùn , đồ chơi sạch sẽ. - Cho trẻ lấy khăn, nước để lau chùi đồ dùng đồ chơi. - Cho trẻ lau và sắp xếp đồ dùng đồ chơi lên các góc gọn gàng. - Cho trẻ chơi tự do. IV/ Nhận xét cuối ngày: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ THỨ 6 NGÀY 30 THÁNG 4 NĂM 2010 ÂM NHẠC Hát: Mùa hè * Mục tiêu: - Trẻ biết tên bài hát, tác giả - Trẻ hát thuộc bài hát - Hát đúng giai điệu Giáo dục trẻ: Biết các hiện tượng tự nhiên, các mùa trong năm *Chuẩn bị: - Máy, băng đĩa * Tiến hành: 1. HĐ1: Trò chuyện về chủ đề - Lớp mình đang học chủ đề gì? - Dẫn dắt giới thiệu bài hát 2. HĐ2: Học hát * Làm quen bài hát - Cô hát cho trẻ nghe 2 lần - Cô vừa hát bài gì? - Do ai sáng tác? - Bài hát nói về mùa gì? - Mùa hè có những gì? - Giáo dục trẻ ăn mặc đúng mùa, bảo vệ sức khỏe với thời tiết * Học hát - Cho trẻ hát theo cô - Trẻ hát cùng cô - Thi đua theo tổ, nhóm, cá nhân * Nghe hát: Mưa rơi - Cô hát cho trẻ nghe - Mở đĩa cho trẻ nghe * Trò chơi âm nhạc: Ai nhanh nhất - Nêu luật chơi cách chơi - Cho trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Ôn thơ: Trưa hè * Mục tiêu: - Trẻ khắc sâu bài thơ - Thay đổi trạng thái hoạt động. - Thõa mản nhu cầu vận động vui chơi của trẻ. - Thõa mãn tính tò mò quan sát. * Chuẩn bị: - Xắc xô - Một số đồ dùng đồ chơi. * Tiến hành: 1. HĐ1: HĐCCĐ - Cho trẻ ra sân. - Hỏi trẻ về quang cảnh sân trường. - Cho trẻ ngồi tự do. - Cô đọc câu đầu trong bài thơ. - Hỏi trẻ đó là bài gì? Do ai sáng tác? - Cho trẻ đọc lại bài thơ - Khuyến khích trẻ đọc cá nhân. - Giáo dục trẻ. 2. HĐ2: Trò chơi có luật - Chơi: Kết bạn. - Chơi: Bịt mắt bắt dê. 3. Chơi tự do - Trẻ chơi theo ý thích. HOẠT ĐỘNG CHIỀU Nêu gương cuối tuần * Mục tiêu: - Trẻ mạnh dạn tự tin nhận xét về mình về bạn. - Chuẩn bị: - Phiếu bé ngoan. * Tiến hành: - Cho trẻ hát:Cả tuần đều ngoan - Cho trẻ nhận xét về những việc làm trong tuần. - Cô nhận xét. - Phát phiếu bé ngoan cho trẻ. Nhận xét cuối ngày: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ĐÁNH GIÁ CUỐI CHỦ ĐỀ Nội dung đánh giá Mục tiêu chủ đề: Các mục đích đã thực hiện tốt: …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. 1.2 Các mục tiêu đặt ra chưa thực hiện được, chưa đúng yêu cầu? Lý do? ………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………. Những trẻ chưa đạt được mục tiêu? Lý do? Mục tiêu 1: Phát triển thể chất: ……………………………………….. …………………………………………………………………………. Mục tiêu 2: Phát triển nhận thức: ……………………………………... …………………………………………………………………………. Mục tiêu 3: Phát triển ngôn ngữ:……………………………………… …………………………………………………………………………. Mục tiêu 4: Phát triển tình cảm – xã hội:……………………………… …………………………………………………………………………. Mục tiêu 5: Phát triển thẫm mĩ:……………………………………….. …………………………………………………………………………. 2. Các nội dung của chủ đề: 2.1 Các nội dung đã thực hiện tốt: ……………………....................... …………………………………………………………………………. 2.2 Các nội dung chưa thực hiện được, chưa phù hợp? Lý do? ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………. 2.3 Các kỹ năng mà trên 30% trẻ chưa đạt được? Lý do? ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………. 3.Về tổ chức các hoạt động của chủ đề: 3.1 Về hoạt động có chủ đích: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 3.2 Về việc tổ chức chơi trong lớp: + Số lượng các góc chơi: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Những lưu ý để việc tổ chức chơi trong lớp được hợp lý hơn: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 3.3 Về việc tổ chức chơi ngoài trời: - Số lượng các buổi chơi ngoài trời đã được tổ chức: - Những lưu ý để việc tổ chức chơi ngoài trời được tốt hơn: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 4. Những vấn đề khác cần lưu ý: 4.1 Về sức khỏe của trẻ: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 4.2 Những vấn đề trong việc chuẩn bị phương tiện, học liệu, đồ chơi, lao động trực nhật, lao động tự phục vụ: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 5. Một số lưu ý quan trọng để việc triển khai chủ đề sau được tốt hơn: 5.1 Lập kế hoạch: …………………………………………………… ………………………………………………………………………… 5.2 Sắp xếp lại môi trường:…………………………………………… …………………………………………………………………………. 5.3 Khả năng phối hợp tư vấn của giáo viên với BCH, PHHS trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 5.4 Biểu hiện và kết quả trên trẻ:…………………………………… …………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • chu de Hien tuong tu nhien[2].doc

Video liên quan

Chủ Đề