Đánh giá về học viện ngân hàng năm 2024

Học viện Ngân hàng (tên gọi quốc tế: Banking Academy of Vietnam, viết tắt: BAV, tiền thân là Trường Cao cấp Nghiệp vụ Ngân hàng) được thành lập từ năm 1961. Học viện Ngân hàng là trường đại học công lập đa ngành trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Giáo dục & Đào tạo, Học viện có trụ sở chính tại Hà Nội, phân viện Bắc Ninh, phân viện Phú Yên và cơ sở đào tạo Sơn Tây với hơn 16.000 sinh viên đang theo học.

Khẩu hiệu

"Tuệ sáng, Tâm cao"

Sứ mệnh

Học viện Ngân hàng cung cấp cho ngành Ngân hàng và xã hội nguồn nhân lực chất lượng cao, các nghiên cứu có tầm ảnh hưởng, dịch vụ tư vấn và hoạt động phục vụ cộng đồng trong lĩnh vực kinh tế, kinh doanh - quản lý, pháp luật, ngoại ngữ và công nghệ thông tin. Học viện Ngân hàng tiên phong xây dựng môi trường giáo dục tiên tiến, văn minh, mang đến cơ hội học tập liên tục, khai phóng sự sáng tạo và phát triển con người toàn diện.

Tầm nhìn

Xây dựng Học viện Ngân hàng là trường đại học uy tín, đào tạo đa ngành, liên ngành đạt chuẩn kiểm định quốc tế vào năm 2030; Trở thành đại học tự chủ, có hệ thống quản trị hiện đại gắn liền với chuyển đổi số trong đào tạo, NCKH và các hoạt động cộng đồng; Trở thành đại học thông minh vào năm 2045.

Giá trị cốt lõi

- Sáng tạo: Học viện Ngân hàng luôn tiên phong trong đổi mới và sáng tạo.

- Trách nhiệm: Học viện Ngân hàng đề cao tinh thần trách nhiệm với tập thể, xã hội và cộng đồng, kiên định cống hiến hết mình cho sự nghiệp đào tạo và sự phát triển bền vững của HVNH.

- Liêm chính: Học viện Ngân hàng đề cao tính chính trực, công bằng, minh bạch trong mọi hoạt động.

- Tôn trọng: Học viện Ngân hàng luôn hướng tới một môi trường sư phạm văn minh, tin cậy, tôn trọng sự đa dạng về chuyên môn, văn hóa và tính cách.

- Hợp tác: Học viện Ngân hàng mong muốn hợp tác với tất cả các đối tác trong và ngoài nước trên tình thần chia sẻ, hỗ trợ, tôn trọng, trách nhiệm vì mục tiêu phát triển và cùng có lợi.

Triết lí giáo dục

Học viện Ngân hàng kiên trì theo đuổi những quan điểm, tư tưởng chủ đạo, cốt lõi trong giáo dục: Toàn diện - Sáng tạo – Hội nhập.

Đánh giá về học viện ngân hàng năm 2024

Đánh giá về học viện ngân hàng năm 2024

Chương trình học

Đào tạo Đại học đại trà

  1. Tài chính - Ngân hàng
  2. Kế toán
  3. Quản trị kinh doanh
  4. Hệ thống thông tin quản lý
  5. Ngôn ngữ Anh
  6. Kinh doanh quốc tế
  7. Luật kinh tế
  8. Kinh tế

Đào tạo Đại học chương trình Chất lượng cao

  1. Tài chính
  2. Ngân hàng
  3. Kế toán
  4. Quản trị kinh doanh

Học phí

Học phí hệ đại trà: Khoảng 9.800.000 đồng/năm học.

Vị trí

Địa chỉ:12 Chùa Bộc, Quang Trung, Quận Đống Đa, Hà Nội

Đánh giá về học viện ngân hàng năm 2024

Ba mẹ muốn cùng những phụ huynh khác review và chia sẻ thông tin về Học viện Ngân hàng

Facebook | Review trường Mầm non, Tiểu học, Trung tâm tại Hà Nội

Hội nhóm với 38,300 thành viên

THAM GIA NGAY

Đánh giá

Đánh giá về học viện ngân hàng năm 2024

Hãy là người đầu tiên đánh giá trường này

Đánh giá về học viện ngân hàng năm 2024

Cảm ơn bạn đã sử dụng KiddiHub - nền tảng giúp hàng triệu phụ huynh tìm trường/trung tâm miễn phí

Nếu cảm thấy KiddiHub hữu ích, hãy ủng hộ chúng tôi bằng cách chia sẻ KiddiHub cho bạn bè của mình nhé. Chia sẻ ngay!

Học viện Ngân Hàng là một trong những ngôi trường có nền giáo dục hiện đại thuộc Top trường ở Miền Bắc. Bên cạnh, trường còn gần với các trường đại học thuỷ lợi, đại học công đoàn và gần khu vực đông dân cư. Sau đây, để biết rõ thêm ngôi trường này, hãy cùng đội ngũ Review Edu tìm hiểu qua bài viết này nhé!

Nội dung bài viết

Thông tin chung

  • Tên: Học viện Ngân hàng ( Tên khác: Banking Academy of Vietnam)
  • Địa chỉ:12 P. Chùa Bộc, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội
  • Mã tuyển sinh: NHH
  • Điện thoại: 024-3852-1308
  • Ngày thành lập: 13- 9- 1961
  • Mã trường: NHH
  • Website: http://hvnh.edu.vn
  • Email: [email protected]
  • Facebook: www.facebook.com/hocviennganhang1961/
  • Bài hát: Hành khúc Học viện Ngân hàng

Lịch sử phát triển

  • Học Viện Ngân hàng được xây dựng theo Quyết định số 3072 – VG ngày 13/9/1961 của Thủ tướng Chính phủ nhà nước. Với mong muốn hầu hết là đào tạo và giảng dạy các sinh viên trở thành cán bộ tầm trung trong ngân hàng tầm trung nhiệm vụ thành cán bộ có trình độ Cao cấp nhiệm vụ Ngân hàng và trình độ ĐH chuyên tu, tại đội ngũ cán bộ trong ngân hàng .
  • Tổng Giám đốc Ngân hàng Nhà Nước Ta đã ký kết quyết định hành động số 1229 / NH-TCCB ngày 16/12/1976; về việc xây dựng Trường Cao cấp nhiệm vụ Ngân hàng mở cơ sở II đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh. Để đào tạo và giảng dạy hệ chuyên tu và tại chức cho cán bộ trong ngành ở các tỉnh thành phía Nam .
  • Ngày 18/10/1978, Thủ tướng Chính phủ thay mặt Hội đồng Chính phủ ra Quyết định số 264/CP. Cho phép Ngân hàng Nhà nước Việt Nam mở hệ cao đẳng Trường chuyên tu cao cấp Ngân hàng. Bắt đầu năm học từ 1978-1979, để đào tạo cán bộ đại học thực hành Ngân hàng. Sẵn sàng phục vụ yêu cầu xây dựng và phát triển đất nước.

Mục tiêu phát triển

Dưới sự đầu tư và mong muốn hướng đến một trong những nơi đào tạo hàng đầu tại Việt nam. Trường đã thực hiện những chủ trương như:

  • Thực hiện tự chủ học viện để đúng với quy định của pháp luật.
  • Đa dạng hóa mọi lĩnh vực, phương thức đào tạo và đáp ứng đúng về chất lượng đối với cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam và quốc tế.
  • Trở thành trung tâm nghiên cứu khoa học và có chuyển giao công nghệ đa ngành, khả năng giải quyết các vấn đề lý thuyết và thực tiễn của nền kinh tế với trọng tâm là lĩnh vực tài chính – ngân hàng.
  • Phát triển mạnh mẽ quá trình chuyển đổi số và các môi trường số cho các hoạt động quản trị, đào tạo và nghiên cứu khoa học trong Học viện.
  • Tăng cường sự gắn kết với cộng đồng góp phần vào sự phát triển bền vững của ngành và nền kinh tế

Giá trị cốt lõi

Giá trị cốt lõi mà Học viện muốn truyền đạt cho học sinh khi theo học tại trường luôn không những nỗ lực sáng tạo, bức phá nhưng theo chuẩn mực của pháp luật. Cụ thể:

  • Sáng tạo: Luôn cải thiện không ngừng; có những đổi mới và vượt qua các giới hạn mà bản thân đã đạt được.
  • Trách nhiệm: Nói và hành động dựa trên ý thức được trách nhiệm và trên tinh thần xây dựng
  • Cống hiến: Nỗ lực học tập, giảng dạy và nghiên cứu để đóng góp cho xã hội ngày càng văn mình, hiện đại và phát triển
  • Tôn trọng: Tôn trọng về văn hoá, niềm tin và đặc biệt là quan điểm của từng cá nhân
  • Hợp tác: Cùng đóng góp xây dựng lên ý tưởng và cùng chung tay hỗ trợ hành động để đạt mục tiêu chung

Vì sao nên theo học tại trường Học viện Ngân hàng?

Đội ngũ giảng viên

Không thể không nhắc tới đội ngũ giảng viên khi review về học viện ngân hàng. Được mệnh danh là “giáo viên nhà người ta”, các thầy cô tại BA vừa giỏi chuyên môn lại cũng cực chất chơi trong các hoạt động ngoại khóa.

BA theo đuổi hình ảnh “Thầy cô thân thiện – Học sinh tích cực”. Vậy nên cả giảng viên và sinh viên học viên đều rất thoải mái và sôi nổi trong các giờ học. Hầu hết thầy cô tại BA đều vô cùng nhiệt tình giải đáp thắc mắc, và am hiểu tâm lý học sinh.

Hiếm có trường nào mà chính giảng viên lại tích cực tham gia hoạt động ngoại khóa, câu lạc bộ cùng sinh viên sôi nổi như tại Học viện Ngân Hàng.

Cơ sở vật chất

Khuôn viên trường không rộng, nhưng mọi góc trong khuôn viên lại được phủ ngập trong màu xanh của cây lá, khiến cho phong cảnh trong trường rất “nên thơ”. Đặc biệt, nổi tiếng phải kể tới thư viện của Học viện Ngân hàng – Thư viện được quy hoạch với không gian đọc sách mở khiến cho bất cứ ai tới cũng ngỡ như là một quán cafe mở.

Tại Học viện Ngân hàng, tất cả các phòng học đều được lắp điều hòa, và đặc biệt các nhà vệ sinh tại BA đều được lắp đặt thiết bị xịn sò, tạo cảm giác như tới một khách sạn 5 sao hạng sang.

Thông tin tuyển sinh của Học viện Ngân hàng

Thời gian tuyển sinh

Học viện tuyển sinh nhiều đợt và liên tục trong năm.

Đối tượng tuyển sinh

Đã tốt nghiệp THPT/THCS, có sức khỏe tốt và có hộ khẩu tại các vùng miền theo trường quy định.

Phạm vi tuyển sinh

  • Cơ sở Hà Nội và Phú Yên tuyển sinh trong cả nước.
  • Cơ sở Bắc Ninh chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại Bắc Ninh và các tỉnh thuộc Tây Bắc, Đông Bắc Bộ.

Phương thức tuyển sinh.

Phương thức 1. Xét tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ GD&ĐT

Phương thức 2. Xét học bạ THPT (25% chỉ tiêu)

  • Xét kết quả học tập 03 năm học (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển.
  • Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Điểm trung bình cộng 03 năm học của từng môn học thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên.
  • Ngưỡng đảm bảo chất lượng: Tổng điểm thi THPT của 3 môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện
  • Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm cộng đối tượng (nếu có)

Trong đó:

– M1, M2, M3: là điểm trung bình cộng 03 năm học của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân (sau dấu phẩy hai số).

– Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành

– Điểm cộng đối tượng: cộng 2.0 điểm đối với thí sinh hệ chuyên của trường chuyên quốc gia và cộng 1.0 điểm đối với thí sinh hệ không chuyên của trường chuyên quốc gia, thí sinh hệ chuyên của trường chuyên tỉnh/thành phố.

Phương thức 3. Xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (IELTS Academic, TOEFL iBT) (15% chỉ tiêu)

  • Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có một trong các chứng chỉ IELTS (Academic) đạt từ 6.0 trở lên, TOEFL iBT từ 72 điểm trở lên, chứng chỉ tiếng Nhật từ N3 trở lên (riêng đối với ngành Kế toán định hướng Nhật Bản và Hệ thống thông tin quản lý định hướng Nhật Bản) (Chứng chỉ còn thời hạn tại thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển)
  • Ngưỡng đảm bảo chất lượng:
    • Đối với thí sinh không thi THPT môn Tiếng Anh: Thí sinh có tổng điểm thi THPT của 02 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển (không bao gồm môn Tiếng Anh) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của Học viện.
    • Đối với thí sinh có thi THPT môn Tiếng Anh: Thí sinh có tổng điểm thi THPT của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện.

Phương thức 4. Xét tuyển dựa trên kết quả thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội (10% chỉ tiêu)

  • Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có kết quả thi Đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội đạt từ 100 điểm trở lên.
  • Ngưỡng đảm bảo chất lượng: Thí sinh có tổng điểm thi THPT của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện.

Phương thức 5. Xét tuyển dựa trên kết quả thi Tốt nghiệp THPT (50% chỉ tiêu)

Học viện Ngân hàng tuyển sinh những ngành nào?

Dựa theo đề án tuyển sinh của từng năm. Học viện Ngân Hàng đã quy định chỉ tiêu cụ thể đối với các ngành đào tạo như sau:

Mã ngành tuyển sinh

Tên chương trình đào tạo

Chỉ tiêu 2022

7340201_AP_NH Ngân hàng (Chương trình Chất lượng cao) 150 7340201_AP_TC Tài chính (Chương trình Chất lượng cao) 200 7340301_AP Kế toán (Chương trình Chất lượng cao) 150 7340101_AP Quản trị kinh doanh (Chương trình Chất lượng cao) 150 7340201_NH Ngân hàng 350 7340201_TC Tài chính 350 7340301 Kế toán 240 7340101 Quản trị kinh doanh 200 7340120 Kinh doanh quốc tế 320 7220201 Ngôn ngữ Anh 150 7340405 Hệ thống thông tin quản lý 130 7380107_A Luật kinh tế 50 7380107_C luật kinh tế 150 7310101 Kinh tế 150 7480201 Công nghệ thông tin 50 7340301_J Kế toán (Định hướng Nhật Bản) 30 7480201_J Công nghệ thông tin (Định hướng Nhật Bản) 30 7340101_IU Quản trị kinh doanh CityU, Hoa Kỳ (Cấp song bằng) 150 7340301_I Kế toán Sunderland, Anh (Cấp song bằng) 200 COU01 Ngân hàng và Tài chính quốc tế (ĐH Coventry, Anh cấp bằng) 77 COU02 Kinh doanh quốc tế (ĐH Coventry, Anh cấp bằng) 77 COU03 Marketing số (ĐH Coventry, Anh cấp bằng) 77

Điểm chuẩn của trường Học viện Ngân hàng chính xác nhất

Dựa vào đề án tuyển sinh, năm 2022 – 2023 vừa qua trường đã công bố mức điểm chuẩn đầu vào cụ thể như sau:

Mã ngành

Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

7340120 Kinh doanh quốc tế A01; D01; D07; D09 26.5 7340101_AP Quản trị kinh doanh (Chương trình Chất lượng cao) A00; A01; D01; D07 26 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D07 26 7340201_AP_TC Tài chính (Chương trình Chất lượng cao) A00; A01; D01; D07 26.1 7340201_AP_NH Ngân hàng (Chương trình Chất lượng cao) A00; A01; D01; D07 25.8 7340201_TC Tài chính A00; A01; D01; D07 26.1 7340201_NH Ngân hàng A00; A01; D01; D07 25.8 7340301_AP Kế toán (Chương trình Chất lượng cao) A00; A01; D01; D07 25.8 7340301_J Kế toán (Định hướng Nhật Bản. HVNH cấp bằng) A00; A01; D01; D07 25.8 7340301 Kế toán A00; A01; D01; D07 25.8 7380107_A Luật kinh tế A00; A01; D01; D07 25.8 7380107_C Luật kinh tế C00; D14; D15 28.05 7220201 Ngôn ngữ Anh A01; D01; D07; D09 26 7310101 Kinh tế A01; D01; D07; D09 26 7340405 Hệ thống thông tin quản lý A00; A01; D01; D07 26.35 7340405_J Công nghệ thông tin (Định hướng Nhật Bản. HVNH cấp bằng) A00; A01; D01; D07 26.2 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D01; D07 26.2 7340101_IU Quản trị kinh doanh (Liên kết với Đại học CityU, Hoa Kỳ. Cấp song bằng HVNH và Đại học CityU) A00; A01; D01; D07 24 7340301_I Kế toán (Liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh. Cấp song bằng HVNH và Đại học Sunderland) A00; A01; D01; D07 24

Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó.

Học phí của trường Học viện Ngân hàng là bao nhiêu?

Học phí đại học Ngân hàng được phân chia cụ thể đối với từng hệ đào tạo khác nhau như sau:

Hệ đào tạo chính quy

Đối với hệ đào tạo Đại học (chính quy):

  • Các chương trình đào tạo thuộc khối III: 370.000 vnđ/tín chỉ
  • Các chương trình đào tạo thuộc khối V: 430.000 vnđ/tín chỉ
  • Các chương trình đào tạo thuộc khối VII: 356.000 vnđ/tín chỉ

Đối với hệ đào tạo Cao đẳng (chính quy):

  • Các chương trình đào tạo thuộc khối III: 365.000 vnđ/tín chỉ

Hệ đào tạo vừa học vừa làm

  • Đại học văn bằng 2 (VLVH): 309.000 vnđ/tín chỉ
  • Đại học VLVH: 426.000 vnđ/tín chỉ
  • Đối với chương trình Đại học liên thông VLVH (Từ Trung cấp lên Đại học): 347.000 vnđ/tín chỉ
  • Đối với chương trình Đại học liên thông VLVH (Từ Cao đẳng lên Đại học): 383.000 vnđ/tín chỉ

Chương trình đào tạo chất lượng cao

  • Khóa 5: 102.000.000 vnđ/khóa học
  • Khóa 6: 110.000.000 vnđ/khóa học
  • Khóa 7: 120.000.000 vnđ/khóa học
  • Khóa 8: 120.000.000 vnđ/khóa học
  • Khóa 9: 130.000.000 vnđ/khóa học

Lưu ý: Học phí của toàn khóa học (từ khóa 5 đến khóa 9) không bao gồm học phí cho các học phần Giáo dục Quốc phòng và Giáo dục thể chất. Hai môn này thu bằng hệ chuẩn.

Chương trình đào tạo Quốc tế

Mức thu học phí của Học viện Ngân hàng được quy định như sau:

Chương trình cử nhân liên kết Đại học Sunderland, Anh Quốc

  • Khóa F13: 70.470.000 VNĐ/Học kỳ
  • Khóa F14: 29.362.500 VNĐ/Học kỳ
  • Khóa F15: 29.362.500 VNĐ/Học kỳ
  • Khóa F16: 29.362.500 VNĐ/Học kỳ

Mức học phí dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng 1.000.000 đến 2.000.000 VND/học kỳ so với năm học trước đó.

Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường

Sinh viên khi theo học tại trường sẽ

  • Được hưởng các chế độ, chính sách ưu tiên theo quy định của Nhà nước; được xét nhận học bổng khuyến khích học tập, học bổng do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tài trợ theo quy định hiện hành; được miễn giảm phí khi sử dụng các dịch vụ công cộng về giao thông, giải trí, tham quan viện bảo tàng, di tích lịch sử, công trình văn hoá theo quy định của Nhà nước và của Nhà trường.
  • Được đóng góp ý kiến, tham gia quản lý và giám sát hoạt động giáo dục và các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục; trực tiếp hoặc thông qua đại diện lớp, tổ chức Đoàn, Hội sinh viên để kiến nghị với Nhà trường các giải pháp góp phần xây dựng và phát triển Nhà trường; được đề đạt nguyện vọng và khiếu nại lên Hiệu trưởng giải quyết các vấn đề có liên quan đến quyền, lợi ích chính đáng của sinh viên.

Tốt nghiệp trường Học viện Ngân hàng có dễ xin việc không?

Cơ hội việc làm cho học viên sau khi tốt nghiệp BA luôn rất rộng mở. Bản thân các khoa đã chủ động liên kết với nhà tuyển dụng. Bạn hoàn toàn có cơ hội làm việc tại các doanh nghiệp lớn từ khi còn đi học.

Tỷ lệ tốt nghiệp loại Xuất sắc, Giỏi, Khá tại BA chiếm tới 80%-85%. Hạng Trung bình chỉ dao động khoảng 10%-15%. Thống kê sinh viên có việc làm ổn định 1 năm sau tốt nghiệp từ BA ~93% và ~95%.

Review đánh giá về Học viện Ngân hàng có tốt không

Trên đây là những thông tin tổng quan về Học viện Ngân Hàng, là trong những ngôi trường top đầu về giảng dạy, về môi trường học tập hay về cả cơ sở hạ tầng đều đạt tiêu chuẩn phù hợp với sinh viên. Đây là ngôi trường rất đáng để các bạn lựa chọn và cân nhắc.