Danh sách 25 dự an khu dân cư được chấp thuận đầu tư ở Bình Thuận
NGHỊ QUYẾT QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019; Căn cứ Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về việc phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025; Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Xét Tờ trình số 2640/TTr-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 87/BC-HĐND ngày 18 tháng 8 năm 2022 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị quyết này Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (DTTS&MN) giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là Chương trình). Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện; Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn và các đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình (sau đây gọi tắt là sở, ban, ngành và địa phương). 2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm nguồn ngân sách nhà nước của Chương trình trong giai đoạn 2021 - 2025. Điều 3. Nguyên tắc phân bổ vốn 1. Tuân thủ quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025, Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 và các văn bản pháp luật khác có liên quan. 2. Bám sát các mục tiêu và chỉ tiêu cụ thể của Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 nhằm hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra; bảo đảm không vượt quá tổng mức vốn đầu tư, vốn sự nghiệp và không thay đổi cơ cấu nguồn vốn của Chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 3. Ngân sách địa phương đảm bảo bố trí đủ vốn đối ứng để thực hiện Chương trình theo tỷ lệ được quy định tại Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ. 4. Ưu tiên bố trí vốn thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm phù hợp với các mục tiêu phân bổ nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025; các địa phương chỉ đạo điểm được cấp có thẩm quyền phê duyệt; tập trung đầu tư, hỗ trợ các xã, thôn, bản, khu phố khó khăn nhất, giải quyết các vấn đề bức xúc, cấp bách nhất; ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo là đồng bào các dân tộc thiểu số; ưu tiên cho các xã, thôn, bản, khu phố đăng ký thoát khỏi diện đặc biệt khó khăn (ĐBKK) trong giai đoạn 2021 - 2025; ưu tiên cho các địa bàn còn thiếu hụt cơ sở hạ tầng thiết yếu; phân bổ vốn đầu tư Chương trình tập trung, không phân tán, dàn trải, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. 5. Ưu tiên bố trí ngân sách để đầu tư các công trình giao thông cho các xã chưa có đường ô tô đến trung tâm xã được rải nhựa hoặc bê tông; đầu tư công trình giao thông kết nối (hệ thống cầu, đường giao thông), công trình điện lưới quốc gia phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh cho các huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao, xã khu vực III và thôn ĐBKK; đầu tư trường dân tộc nội trú cho huyện có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống, có nhiều xã ĐBKK nhưng chưa có địa điểm hoặc phải thuê địa điểm hoạt động. 6. Đáp ứng yêu cầu quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách của Chương trình; tăng cường phân cấp cho cơ sở để tạo sự chủ động, linh hoạt cho các huyện, các cấp, các ngành trong triển khai, thực hiện Chương trình trên cơ sở nội dung, định hướng, lĩnh vực cần ưu tiên, phù hợp với đặc thù, điều kiện, tiềm năng lợi thế từng địa bàn, từng vùng theo quy định của pháp luật, đảm bảo công khai, minh bạch, dễ thực hiện. 7. Phân bổ vốn của Chương trình bảo đảm công khai, minh bạch, đơn giản, dễ hiểu, dễ tính toán, dễ áp dụng, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. 8. Nguồn vốn phân bổ hàng năm của Chương trình phải phù hợp với kế hoạch trung hạn được cấp có thẩm quyền thông qua và khả năng cân đối ngân sách hàng năm và theo kết quả giải ngân của năm trước năm kế hoạch; ưu tiên bố trí đủ vốn để hoàn thành các chương trình, dự án chuyển tiếp từ kế hoạch năm trước sang năm sau; ưu tiên các địa phương giải ngân nhanh để tạo điều kiện sớm hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình. Điều 4. Tiêu chí, định mức và phương pháp phân bổ nguồn vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình Tiêu chí, định mức và phương pháp tính toán, xác định nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) phân bổ cho các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện thực hiện Chương trình được quy định chi tiết theo phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X ban hành kèm theo Nghị quyết này. Tổng số vốn phân bổ cho địa phương được tổng hợp từ vốn phân bổ của các dự án, tiểu dự án thành phần của địa phương được quy định chi tiết theo phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị quyết này. Điều 5. Quy định tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình Ngân sách địa phương (cấp tỉnh, cấp huyện) đối ứng tối thiểu bằng 15% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình. Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối nguồn lực của các cấp ngân sách trong kế hoạch 05 năm và hàng năm phù hợp, đảm bảo tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương theo quy định. Điều 6. Tổ chức thực hiện 1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả việc bố trí nguồn vốn ngân sách địa phương đối ứng thực hiện Chương trình vào kỳ họp thường lệ cuối năm. 2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa XI, Kỳ họp thứ 9 (chuyên đề) thông qua ngày 23 tháng 8 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 03 tháng 9 năm 2022./.
PHỤ LỤC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 12/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh) Phụ lục I PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1 1. Phân bổ vốn đầu tư cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
Số lượng (a, b, c, d) căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình. 2. Phân bổ vốn sự nghiệp cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
Số lượng (a, b) căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình. Phụ lục II PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 2 1. Phân bổ vốn đầu tư cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
Nguồn số liệu căn cứ nhu cầu thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình. 2. Phân bổ vốn sự nghiệp cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo tiêu chí như sau:
Nguồn số liệu căn cứ nhu cầu thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình. Phụ lục III PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 3 1. Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân: Phân bổ vốn sự nghiệp cho các đơn vị chủ rừng thuộc Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện theo quy định: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
Số lượng (a, b, c, d, đ, e) căn cứ số liệu trong Báo cáo nghiên cứu khả thi và số liệu báo cáo tình hình thực tế của các địa phương do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp. 2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị; thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: Phân bổ vốn sự nghiệp: - Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành tỉnh: Không quá 30% tổng số vốn của tiểu dự án để xây dựng mô hình sản xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. - Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau: + Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn:
+ Nhóm tiêu chí ưu tiên đối với xã ĐBKK hơn: Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK:
Xã đặc biệt khó khăn được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 861/QĐ- TTg) và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có); thôn đặc biệt khó khăn không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 612/QĐ- UBDT) và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của Chương trình được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III, khu vực II, khu vực I vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg . Tổng số điểm Xk,icủa địa phương thứ k được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i= Ak,i + Bk,i Phụ lục IV PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 4 Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN. 1. Phân bổ vốn đầu tư cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau: - Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã ĐBKK, thôn ĐBKK:
- Nhóm tiêu chí ưu tiên: Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK.
Xã đặc biệt khó khăn được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có); thôn đặc biệt khó khăn không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của Chương trình được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III, khu vực II, khu vực I vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg. Số liệu chợ; trạm y tế căn cứ số liệu trong Báo cáo nghiên cứu khả thi và số liệu báo cáo tình hình thực tế của các địa phương. Số km cứng hóa đường đến trung tâm xã, đường liên xã chưa được cứng hóa, nhà hỏa táng điện, công trình cầu giao thông kết nối, hạ tầng lưới điện cho các xã khu vực III, thôn ĐBKK căn cứ số liệu trong Báo cáo nghiên cứu khả thi và số liệu báo cáo tình hình thực tế của các địa phương. Tổng số điểm Xk,icủa địa phương thứ i được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i= Ak,i+ Bk,i 2. Phân bổ vốn sự nghiệp cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau: - Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
- Nhóm tiêu chí ưu tiên: Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
Xã đặc biệt khó khăn được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có); thôn đặc biệt khó khăn không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của Chương trình được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III, khu vực II, khu vực I vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg. Số liệu chợ; trạm y tế căn cứ số liệu trong Báo cáo nghiên cứu khả thi và số liệu báo cáo tình hình thực tế của các địa phương. Hỗ trợ trang thiết bị cho trạm y tế xây mới và cải tạo, nhà hỏa táng điện căn cứ số liệu trong Báo cáo nghiên cứu khả thi và số liệu báo cáo tình hình thực tế của các địa phương. Tổng số điểm Xk,icủa địa phương thứ i được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i= Ak,i+ Bk,i Phụ lục V PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 5 1. Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số. a) Phân bổ vốn đầu tư cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
Số lượng (a, b, c, d, đ, e, g, h, i, k) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình. b) Phân bổ vốn sự nghiệp: - Phân bổ vốn cho Sở Giáo dục và Đào tạo: Không quá 10% vốn sự nghiệp tiểu dự án 1. - Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
Số lượng (a, b, c, d) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình. 2. Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc: Phân bổ vốn sự nghiệp cho Ban Dân tộc tỉnh 100% kinh phí. 3. Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng DTTS&MN Phân bổ vốn sự nghiệp: - Phân bổ vốn cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội không quá 2,5% tổng vốn tiểu dự án. - Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
Số lượng học viên được đào tạo nghề (a) được sử dụng làm căn cứ phân bổ vốn cho các địa phương. Số lượng học viên và nội dung chi cụ thể theo thực tế đã được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình. 4. Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp a) Phân bổ vốn sự nghiệp cho Ban Dân tộc tỉnh không quá 20% tổng vốn của tiểu dự án. b) Phân bổ vốn sự nghiệp cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
Xã đặc biệt khó khăn được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có); thôn đặc biệt khó khăn không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có). Phụ lục VI PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 6 1. Phân bổ vốn đầu tư a) Phân bổ vốn cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch không quá 5% vốn đầu tư của dự án. b) Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
Số lượng (a, b, c, d, đ) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình. 2. Phân bổ vốn sự nghiệp: a) Phân bổ vốn cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch không quá 20% tổng vốn sự nghiệp của dự án. b) Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
Số lượng (a, b, c, d, đ …) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình. Phụ lục VII PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 7 1. Phân bổ vốn đầu tư cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
Số lượng (a) căn cứ số liệu báo cáo tình hình nhu cầu thực tế của các địa phương và Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình. 2. Phân bổ vốn sự nghiệp: a) Phân bổ vốn cho Sở Y tế không quá 10% tổng vốn sự nghiệp. b) Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
Xã khu vực I, II, III được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có). Phụ lục VIII PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 8 Phân bổ vốn sự nghiệp: - Phân bổ vốn cho Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh không quá 12% tổng vốn sự nghiệp của dự án. - Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
Xã đặc biệt khó khăn được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có); thôn đặc biệt khó khăn không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có). Phụ lục IX PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 9 Tiểu Dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS&MN. Phân bổ vốn sự nghiệp: - Phân bổ vốn cho Ban Dân tộc tỉnh không quá 16% vốn Tiểu dự án. - Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
Tỷ lệ tảo hôn, tỷ lệ hôn nhân cận huyết (a) của các huyện căn cứ số liệu điều tra thống kê thực trạng kinh tế - xã hội 53 DTTS năm 2019. Xã khu vực I, II, III (b, c, d) của các huyện được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có). Số mô hình thực hiện (đ) là 20% của tổng số xã khu vực III, II của huyện, được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có). Phụ lục X PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 10 1. Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2030 Phân bổ vốn sự nghiệp: - Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh: Không quá 67% tổng vốn sự nghiệp. - Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
Xã thuộc vùng đồng bào DTTS&MN được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có). 2. Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS&MN a) Phân bổ vốn đầu tư: - Phân bổ cho sở, ban, ngành tỉnh: Không quá 25% tổng vốn đầu tư của tiểu dự án. - Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
Xã thuộc vùng đồng bào DTTS&MN được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có). b) Phân bổ vốn sự nghiệp: - Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh: Không quá 67% tổng vốn đầu tư của Tiểu dự án. - Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
Xã thuộc vùng đồng bào DTTS&MN được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có). 3. Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình Phân bổ vốn sự nghiệp: - Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh: Không quá 55% tổng vốn sự nghiệp tiểu dự án. - Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
Xã khu vực I, II, III (a, b, c) được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có). Phụ lục XI PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN, XÁC ĐỊNH NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG PHÂN BỔ CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH Tổng số vốn phân bổ cho địa phương thứ k (Tk) được tổng hợp từ vốn phân bổ của các dự án, tiểu dự án thành phần thứ i (Vk,i) của địa phương đó: Trong đó: - i là dự án, tiểu dự án thứ i. - k là huyện (địa phương) thứ k. Phương pháp tính toán, xác định vốn phân bổ của địa phương (k) theo tiêu chí của từng dự án, tiểu dự án thành phần (i): Vk,i= Qi.Xk,i Trong đó: - Vk,i: vốn phân bổ của dự án, tiểu dự án thứ i cho địa phương thứ k. - Xk,i: số điểm dự án, tiểu dự án thứ i của địa phương thứ k. - Qi: vốn định mức cho 01 điểm phân bổ của dự án, tiểu dự án thứ i. - Gi: vốn ngân sách trung ương để phân bổ cho dự án, tiểu dự án thứ i./. |