Đặt câu với một từ đã cho trong bài tập 3

Giải câu 1, 2, 3, 4 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ trung thực - Tự trọng trang 62 SGK Tiếng Việt 4 tập 1. Câu 3. Xếp các từ ghép trong ngoặc đơn thành hai nhóm dựa theo nghĩa của tiếng trung [trung bình, trung thành, trung nghĩa, trung thực,...

Câu 1

Chọn từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để điền vào ô trống trong đoạn văn sau:

      Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là con ngoan trò giỏi. Minh phụ giúp bố mẹ nhiều việc nhà, nhưng luôn luôn đi học đúng giờ, làm bài đầy đủ, chưa bao giờ để ai phiền trách điều gì. Cô chủ nhiệm lớp em thường bảo : "Minh là một học sinh có lòng.... Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không .... Minh giúp đỡ các bạn học kém rất nhiệt tình và có kết quả, khiến những bạn hay mặc cảm,.... nhất cũng dần dần thấy.... hơn vì học hành tiến bộ. Khi phê bình, nhắc nhở những bạn mắc khuyết điểm, Minh có cách góp ý rất chân tình, nên không làm bạn nào.... Lớp 4A chúng em rất.... về bạn Minh.

[Từ để chọn : tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái.] 

Phương pháp giải:

- Tự tin: tin vào bản thân mình

- Tự ti: tự đánh giá thấp mình nên tỏ ra thiếu tự tin

- Tự trọng: coi trọng và giữ gìn phẩm cách, danh dự của mình

- Tự kiêu: tự cho mình là hơn người và tỏ ra coi thường người khác.

- Tự hào: lấy làm hài lòng, hãnh diện vì cái mình có.

- Tự ái:do quá nghĩ đến mình mà sinh ra giận dỗi, khó chịu, khi cảm thấy bị đánh giá thấp hoặc coi thường.

Lời giải chi tiết:

Các từ được điền vào chỗ trống theo thứ tự:

- tự trọng

- tự kiêu

- tự ti

- tự tin

- tự ái

- tự hào

Câu 3

Xếp các từ ghép trong ngoặc đơn thành hai nhóm dựa theo nghĩa của tiếng trung [trung bình, trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung thu, trung hậu, trung kiên, trung tâm]

Phương pháp giải:

Con suy nghĩ và ghép nối cho phù hợp.

Lời giải chi tiết:

Xếp các từ thành hai nhóm

- Trung có nghĩa là “ở giữa”: trung thu, trung bình, trung tâm.

- Trung có nghĩa là “một lòng một dạ" trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên.

Xếp các từ ghép trong ngoặc đơn thành hai nhóm dựa theo nghĩa của tiếng trung

[trung bình, trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung thu, trung hậu, trung kiên, trung tâm]

a] Trung có nghĩa là "ở giữa"                   M: trung thu

b] Trung có nghĩa là "một lòng một dạ"    M : trung thành

Xếp các từ thành các nhóm như sau:

a] Trung có nghĩa là "ở giữa"  : trung thu, trung tâm, trung bình

b] Trung có nghĩa là "một lòng một dạ" :  trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên

Chính tả – Tuần 20: SBT Tiếng Việt lớp 3 – Trang 9. Điền vào chỗ trống a] s hoặc x sáng…. uốt, xao…… uyến

sóng…… ánh, xanh….. ao.

Đặt câu với môi từ đã được hoàn chỉnh ở bài tập như sáng suốt, xao xuyến…

[1]: Điền vào chỗ trống

       a] s hoặc x

           sáng…. uốt,                xao…… uyến

           sóng…… ánh,             xanh….. ao

       b] uôt hoặc uôc

           gầy g..ˌ…                   chải ch..ˊ….

           nhem nh..ˊ….             n….. nà

[2]: Đặt câu với mỗi từ đã được hoàn chỉnh ở bài tập 1

a]

Từ

    Câu

sáng .. ..uốt

……………………………………

xao…..uyến

……………………………………

sóng …ánh

…………………………………

xanh…..ao

……………………………………

 b]

        Từ

                                                       Câu

 gầy g..ˌ .

……………………………………

chải ch…ˊ…

……………………………………

Nhem nh..ˊ.

………………………………………

n…ˌ….nà

………………………………………

[1]: Điền vào chỗ trống

a] s hoặc x

 sáng suốt,       xao xuyến

 sóng sánh,      xanh xao

b] uôt hoặc uôc

gầy guộc,                   chải chuốt

nhem nhuốc,               nuột

[2]: Đặt câu với môi từ đã được hoàn chỉnh ở bài tập

a]

Từ

Câu

      sáng suốt

Dù tuổi đã cao nhưng ông em vẫn rất sáng suốt.

xao xuyến

Mỗi kì nghỉ hè, lòng em lại xao xuyến nhớ trường, nhớ lớp.

sóng sánh

Ly nước bé Bông bưng đầy quá, sóng sánh cả ra ngoài.

xanh xao

Mẹ mới ốm dậy nên vẻ mặt rất xanh xao.

 b]

Từ

Câu

 gầy guộc

Bàn tay mẹ gầy guộc vì phải vất vả lo toan cho cả gia đình.

chải chuốt

Trong sở thú, con chim công đang chải chuốt bộ lông rực rỡ của mình.

nhem nhuốc

Bác Bảy làm nghề sửa xe nên áo quần lúc nào cũng nhem nhuốc dầu mỡ.

nuột

Mái tóc cô giáo em đen nuột nà.

  • Chủ đề:
  • Chính tả - Tuần 20
  • Vbt Tiếng Việt Lớp 3 Tập 2

Bởi Harald Lark

Giới thiệu về cuốn sách này

Page 2

Bởi Harald Lark

Giới thiệu về cuốn sách này

Video liên quan

Chủ Đề