Dđề thi học giỏi hóa 9 cấp quận
Kính mời quý nhà trường, phụ huynh & học sinh để lại thông tin để nhận tư vấn miễn phí về giải pháp của chúng tôi Show Tin tức mới nhất 10 dấu ấn giáo dục và đào tạo nổi bật năm 2023Thứ ba, 2/1/2024, 10:33 AM Bộ Giáo dục và Đào tạo lựa chọn 10 dấu ấn giáo dục và đào tạo nổi bật năm 2023. Học liệu mới nhất ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 LỚP 12 MÔN SINH HỌC NĂM HỌC 2023 - 2024Thứ sáu, 22/12/2023, 03:27 AM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 LỚP 12 MÔN SINH HỌC NĂM HỌC 2023 - 2024 Kiến tạo thế hệ ưu tú CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD) đã xây dựng thành công một đội ngũ kỹ sư Al/Phần mềm tuyệt vời. Chúng tôi đang tìm cách phát triển quan hệ đối tác chiến lược với các công ty khởi nghiệp trong các lĩnh vực mà Al thực sự có thể tạo ra đột phá. Với bộ Đề thi học sinh giỏi Hóa học 9 chọn lọc được tổng hợp từ đề thi chọn học sinh giỏi của các Phòng Giáo dục và Sở giáo dục trên cả nước giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi học sinh giỏi Hóa 9.
Bộ Đề thi học sinh giỏi Hóa học 9 chọn lọcXem thử Chỉ từ 250k mua trọn bộ Đề thi học sinh giỏi Hóa học 9 bản word có lời giải chi tiết:
Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề thi chọn học sinh giỏi Năm học 2023 - 2024 Bài thi môn: Hóa học 9 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. Câu 1. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
Câu 2.
Câu 3. Cho sơ đồ phản ứng sau: Các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6 khác nhau. Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong sơ đồ trên. Câu 4. Cho các hình vẽ sau: Hình 1: Mô tả thí nghiệm chế khí O2. Hình 2: Mô tả thí nghiệm thử tính chất hóa học của oxi.
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 28,4 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và RCO3 (số mol CaCO3 gấp hai lần số mol RCO3; R là kim loại) bằng dung dịch HCl dư. Lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hoàn toàn bởi 250 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch A. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch A, thu được 39,4 gam kết tủa. Xác định R. Câu 6. Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Chia Y làm 2 phần: Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 0,06 mol H2, dung dịch Z và 20,16 gam chất rắn không tan. Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,63 mol H2. Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X. Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 31,68 gam tinh thể muối kép clorua X (các kim loại trong X có hóa trị không đổi) vào nước dư, thu được dung dịch Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau: Phần 1: Tác dụng vừa đủ với 90 ml dung dịch KOH 1M, thu được 2,61 gam kết tủa M(OH)2 và dung dịch Z chứa một muối duy nhất. Phần 2: Tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 25,83 gam kết tủa AgCl. Xác định công thức hóa học của X. Câu 8. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na2CO3; MgO; a mol Fe3O4 và a mol KHCO3 trong 336 gam dung dịch H2SO4 17,5%. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch Y và khí CO2. Dung dịch Y chứa (m + 39,18) gam muối sunfat trung hòa và 288,9 gam H2O. Tính giá trị của m. Câu 9. Hoà tan hoàn toàn 7,68 gam Mg bằng m gam dung dịch HNO3 48%, thu được dung dịch X (chỉ chứa muối) và 0,16 mol hỗn hợp khí Y gồm NO, NO2 có tỉ khối so với H2 là 19. Tính nồng độ phần trăm của Mg(NO3)2 trong dung dịch X. Câu 10.
Đáp án và thang điểm Câu Đáp án Thang điểm 1
6KOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3 + 3K2SO4 Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O
0,25 x 8 2
Không hiện tượng: KCl 0,25 Tạo khí làm xanh quỳ ẩm và kết tủa: (NH2)2CO. (NH2)2CO + 2H2O → (NH4)2CO3 (NH4)2CO3 + Ca(OH)2 →CaCO3 +2NH3 + 2H2O 0,5 Tạo kết tủa trắng: Ca(H2PO4)2. Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 → 2CaHPO4¯ + 2H2O Hoặc Ca(H2PO4)2 + 2Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2¯ + 4H2O. 0,25
Cho dd Na2CO3 dư vào dd vừa thu được ta có các phản ứng sau: MgCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + MgCO3↓ BaCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + BaCO3↓ CaCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + CaCO3↓ 0,5 Lọc bỏ kết tủa thu được dd gồm NaCl và Na2CO3. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch vừa thu được ta có phản ứng sau: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O Sau phản ứng thu được dd gồm NaCl và HCl. Đem cô cạn dd ta thu được NaCl khan. 0,5 3 Các phương trình phản ứng: (1) (NH4)2S + 2NaOH →to 2NH3 + Na2S + 2H2O (2) 2NH3 + 3CuO →to 3Cu + N2 + 3H2O (3) Cu + 2H2SO4 đặc →to CuSO4 + SO2 + 2H2O (4) (NH4)2S + 2HCl → 2NH4Cl + H2S (5) H2S + Cu(NO3)2→ CuS + 2HNO3 (6) 2CuS + 3O2 →to 2CuO + 2SO2 (7) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 (8) H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O 0,25 x 8 4
* A2 là khí O2 (M = 32) → MA1 = 158 → A1: KMnO4 →MA4 = 12 → A4: C 0,5 0,5 * A3: H2O → MA5 = 56 → A5: Fe. 0,5
* Mẩu than A4 đóng vai trò cháy trước tạo nhiệt độ đủ lớn cho sắt cháy C + O2 → CO2 0,5 * Vai trò của A3 (H2O) trong thí nghiệm 2 là để bảo vệ ống nghiệm không bị vỡ do Fe3O4 nóng chảy rơi xuống. 3Fe + 2O2→to Fe3O4 0,5 5 Gọi số mol RCO3 trong 28,4 gam hỗn hợp là x, số mol CaCO3 trong hỗn hợp là 2x mol. (MR+60)x +200x =28,4 (I) 0,25 CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 2x 2x RCO3 + 2HCl → RCl2 + H2O + CO2 x x Dd A tác dụng với BaCl2 có phản ửng Na2CO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaCO3. 0,2 0,2 nNaOH =0,5; nBaCO3 = 0,2 = nNa2CO3 < nNaOH Có 2 trường hợp xảy ra 0,75 Trường hợp 1: Dung dịch A có Na2CO3 và NaHCO3. CO2 + NaOH → NaHCO3 (3) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (4) Từ (3) và (4) có nCO2= 0,3 mol → 3x =0,3 → MR=24 (Mg) 0,5 * Trường hợp 2: Tạo muối Na2CO3 và NaOH dư., chỉ có phản ứng CO2 + 2NaOH →Na2CO3 + H2O (4) 0,2 0,2 → x=0,23→ MR = 166, không có kim loại nào thỏa mãn. 0,5 6 8Al + 3Fe3O4 →to 9Fe + 4Al2O3 (1) Vì Y tan trong kiềm sinh ra khí nên trong Y có Al, Fe, Al2O3. 0,5 Phần 1 tác dụng với dd NaOH. 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2. Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O Chất rắn còn lại là Fe: nFe = 0,36 mol Số mol H2 = 0,06 → nAl = 0,04 0,5 Phần 2 (nAl =0,04k; nFe =0,36k) tác dụng với dd HCl dư 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O (2) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (3) 0,06k + 0,36k = 0,63→ k=1,5 0,5 Tổng số mol Fe trong Y là 0,9 mol; Al trong Y là 0,1 mol Từ (1) có nFe3O4 = 0,3; nAl2O3 = 0,4. nAl ban đầu = 0,9 mol → %mAl = 25,88% nFe3O4 = 0,3 mol →%mFe3O4 =74,12% 0,5 7 Dd Y + KOH tạo M(OH)2 →Y có MCl2. Z chỉ có 1 muối nên là muối KCl 0,5 Đặt số mol KCl; MCl2 trong ½ dd Y lần lượt là x, y. Phần 2: KCl + AgNO3 → AgCl + KNO3 x x MCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + M(NO3)2 y 2y \=> x + 2y = 0,18 0,5 - Phần 1: MCl2 + 2KOH → M(OH)2 + 2KCl y 2y y 2y → 2y = nKOH = 0,09 ⇒y = 0,045; x = 0,09. →0,045(MM +34) = 2,61 ⇒ MM = 24 (Mg). 0,5 → Ban đầu các muối trong X: KCl (0,18 mol), MgCl2(0,09 mol) Do mX =31,68 > (mKCl + mMgCl2) = 21,96 ⇒ Muối dạng ngậm H2O nH2O(X) = 0,54 mol 0,25 Trong X: nKCl : nMgCl2 : nH2O = 0,18 : 0,09 : 0,54 = 2:1:6 Công thức của X: 2KCl.MgCl2.6H2O 0,25 8 Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O (1) MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O (2) Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O (3) 2KHCO3 + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2 (4) Hoặc Na2CO3MgOFe3O4KHCO3+H2SO4H2O →Na2SO4MgSO4FeSO4Fe3(SO4)3K2SO4+ CO2+H20 nH2SO4 = 0,6 (mol)→nH2O trong dd H2SO4 = 15,4 (mol) 0,5 * nH2O trong ddY = 16,05 (mol) →BTNT(H)nKHCO3+0,6.2+15,4.2=16,05.2 →nKHCO3= 0,1=a(mol) →nFe3O4 = 0,1 (mol) 0,5 →BTKLm+ 336 =m + 39,18 + mCO2+ 288,9 →mCO2=7,92 (gam) → nCO2=0,18(mol) →BTNT(C) nNa2CO3= 0,08(mol) 0,5 nH2SO4 phản ứng = nNa2CO3 + 12nKHCO3 + nMgO + 4nFe3O4 →nMgO =0,07→ mX = 44,48 (gam) 0,5 9 Mg⏟0,32 mol + HNO3 →Mg(NO3)2: 0,32NH4NO3 + NO2NO+ H2O nNO = nNO2 = 0,08 0,5 Bảo toàn e có nNH4NO3 = 0,04 mol 0,5 BT Nitơ có nHNO3 pứ =0,88 mol→ mdd HNO3 = 115,5 gam 0,5 Khối lượng ddX = 117,1 gam→ C%Mg(NO3)2 = 40,44% 0,5 10
2Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2 Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 Từ (1), (2), (3) → x + 3y + 2z = 2b M + H2SO4 →MSO4 + H2 (4). 0,5 Ta có nM=11,5x+28zM Từ (3), (4)→ 2nM + 3y = 2b 0,25 x + 2z = 23x+56zM→ M=23x+56zx+2z=23+10zx+2z<23+10z2z=28 →23 < M < 28 → M là Mg. 0,25
X⏟14 gamFeCuO+HCl→FeCl3:a(mol)FeCl2:b(mol)CuCl2:c(mol)+H2O 0,25 Bảo toàn Cl→nHCl = 3a + 2b + 2c (mol) Bảo toàn H→ nH2O = 1,5a + b + c (mol) Bảo toàn khối lượng → 80a + 72b + 80c = 14 (1) 0,25 Khi cho dung dịch Y tác dụng với H2S thu được kết tủa là CuS và S. CuCl2 + H2S→CuS↓ + 2HCl 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S↓+ 2HCl nCuS = c mol; nS = 0,5a mol. Khi cho kết tủa Z tác dụng với HNO3 thu được 0,64 mol khí NO2. CuS + 10HNO3 → Cu(NO3)2 + 8NO2 + H2SO4 + 4H2O S + 6HNO3→ H2SO4 + 6NO2 + 2H2O → 3a + 8c = 0,64 (2) 0,25 Khi cho dd Y tác dụng với 0,098 mol KMnO4 trong dd H2SO4 ta có: 10FeCl2 + 6KMnO4 + 24H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 3K2SO4 + 6MnSO4 + 24H2O +10Cl2. 10FeCl3 + 6KMnO4 + 24H2SO4→ 5Fe2(SO4)3 + 3K2SO4 + 6MnSO4 + H2O + 15Cl2. 5CuCl2 + 2KMnO4 + 8H2SO4→ 5CuSO4 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O + 5Cl2. → 3a + 3b + 2c = 0,49 (3) Từ (1), (2), (3) ta có: a = 0,08 (mol); b = 0,05 (mol); c = 0,05 (mol) →mkết tủa Z = 0,05.96 + 0,04.32 = 6,08 (gam) 0,25 Xem thử Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Đề thi các môn học lớp 9 năm học 2022 - 2023 học kì 1 và học kì 2 được biên soạn bám sát cấu trúc ra đề thi mới Tự luận và Trắc nghiệm giúp bạn giành được điểm cao trong các bài thi lớp 9. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |