Đề bài - bài 116 trang 47 sgk toán 6 tập 1

\(91\) \(\notin\) \(P\), (vì \(91\) có các ước \(1, 7,13,91\) do đó nó không phải số nguyên tố)

Đề bài

Gọi \(P\) là tập hợp các số nguyên tố. Điền kí hiệu \(\),\(\notin\) hoặc \(\) vào ô vuông cho đúng:

\(83\) \(\square\) \(P\), \(91\) \(\square\) \(P\),

\(15\) \(\square\) \( \mathbb N\), \(P\) \(\square\) \(\mathbb N\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.

Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.

Các kí hiệu:

(thuộc): a A nếu a là phần tử của tập hợp A.

(không thuộc): a A nếu a không phải phần tử của tập hợp A.

A B (A là tập con của B) nếu mọi phần tử của A đều là phần tử của tập B.

Lời giải chi tiết

\(83 P\), (vì \(83\) chỉ có hai ước là \(1\) và chính nó)

\(91\) \(\notin\) \(P\), (vì \(91\) có các ước \(1, 7,13,91\) do đó nó không phải số nguyên tố)

\(15 \mathbb N\),

\(P \mathbb N\) (dựa vào định nghĩa số nguyên tố là số tự nhiên chỉ có hai ước là \(1\) và chính nó).