Đề cương toán lớp 4 học kì 2
Đề cương học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2021 – 2022 tổng hợp những kiến thức lý thuyết quan trọng, cùng các dạng bài tập trọng tâm cho các em ôn tập thật tốt cho bài thi học kì 2 môn Toán sắp tới. Show Qua đó, còn giúp thầy cô tham khảo để giao đề cương ôn tập cuối học kì 2 môn Toán 4 cho học sinh của mình. Chi tiết mời thầy cô và các em học sinh cùng tải đề cương ôn tập cuối kì 2 môn Toán lớp 4 để chuẩn bị thật tốt kiến thức cho kỳ thi quan trọng này:
Nội dung ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 41. Các phép tính với phân sốa. Phép cộng: Bạn đang xem: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2021 – 2022 b. Phép trừ: c. Phép nhân: d. Phép chia: 2. Tìm X3. Tính giá trị biểu thức9900 : 36 – 15 x 11 9700 : 100 + 36 x 12 (15792 : 336) x 5 + 27 x 11 (160 x 5 – 25 x 4) : 4 1036 + 64 x 52 – 1827 215 x 86 + 215 x 14 12 054 : (15 + 67) 53 x 128 – 43 x 128 29 150 – 136 x 201 4. Tìm hai số khi biết tổng, hiệu và tỉ số của hai số đóBài 1: Tổng của hai số là 333. Tỉ của hai số đó là 2/7. Tìm hai số đó. Bài 2: Tìm hai số, biết tổng của chúng bằng 198 và tỉ số của hai số đó là 3/8. Bài 3: Một hình chữ nhật có chu vi là 350m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó. Bài 4: Một hình chữ nhật có nữa chu vi là 125m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó. Bài 5: Hiệu của hai số là 85, tỉ của hai số đó là 3/8. Tìm hai số đó. Bài 6: Số thứ hai hơn số thứ nhất 60. Nếu số thứ nhất lên gấp 5 lần thì được số thứ hai. Tìm hai số đó. Bài 7: Quãng đường từ nhà An đến trường học dài 840m gồm hai đoạn. Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách bằng 3/5 đoạn đường từ hiệu sách đến trường học. Tính độ dài mỗi đoạn đường đó. Bài 8: Tính diện tích của hình bình hành có độ dài đáy là 18cm, chiều cao bằng 5/9 độ dài đáy Bài 9: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 530m, chiều rộng kém chiều dài 47m. Tính diện tích thửa ruộng đó. Bài 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120m chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Người ta cấy lúa ở đó, tính ra cứ 100m2 thu hoạch được 50 kg tóc. Hỏi đã thu ở thửa ruộng đó bao nhiêu tạ thóc? Bài 11: Bố hơn con 30 tuổi. Tuổi con bằng 1/6 tuổi bố. Tính tuổi của mỗi người. Bài 12: Diện tích thửa ruộng hình vuông bằng diện tích thửa ruộng hình chữ nhật. Biết rằng thửa ruộng hình chữ nhật có nữa chu vi là 125m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài, Tính diện tích thửa ruộng hình vuông đó. 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm530 dm2 = …………cm2 9 000 000m2 = …… km2 4 tấn 90 kg = …………….kg 2110dm2 = …………cm2 12000 kg = ……………..tấn 500cm2 = …………….dm2 6000kg = …………….tạ 2 yến = ……….kg 5 tạ = ………kg 1 tấn = ……….kg m2 = ……….dm2 2 yến 6 kg =……kg m2 = ………cm2 420 giây = ………phút 5 tạ 75 kg =………kg 2 tấn 800 kg =………kg 5 giờ =…………..phút 6. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúnga. Phân số A. B. C. D. b. Trong các phân số sau: Phân số nào bé hơn 1: A. B. C. D. Phân số nào lớn hơn 1: A. D. c. Giá trị của chữ số 3 trong số 683 941 là. A. 3B. 300C. 3000 D. 30 000 d. Số thích hợp để viết vào ô trống của A. 1B. 50C. 9 D. 36 e. Nếu quả táo nặng 50 g thì cần bao nhiêu quả táo như thế để cân được 4 kg? A. 80B. 50C. 40 D. 20 g. Diện tích hình bình hành theo số đo hình vẽ là:
A. 20 cm2
Đăng bởi: THPT Sóc Trăng Chuyên mục: Giáo Dục |