Đề thi đại học môn anh

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng

A. horrifying [adj]: kinh hãi, kinh hoàng

B. apprehensive [adj]: e sợ

C. panic-stricken [adj]: hoảng sợ, hoang mang sợ hãi

D. weather-beaten [adj]: dầu sương dãi nắng, lộng gió [bờ biển]

Tạm dịch: Khi tàu Titanic bắt đầu chìm, những hành khách hoảng sợ tột độ.

=> Hai đáp án A và C đều hợp nghĩa của câu nhưng ta không chọn A do khi mô tả cảm xúc con người không dùng tính từ đuôi "ing".

Page 2

Đáp án D

Kiến thức về trọng âm

A. benefit /'benəfit/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

B. pesticide /'pestɪsʌɪd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -cide làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

C. Cinema /'sinəmə/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đâu.

D. aquatic /ə‘kwætik/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

=> Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Page 3

Đáp án C

Kiến thức trọng âm

A. geographical /dʒiə’græfikl/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi –al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ, đuôi –ic làm trọng âm rơi vào âm trước đó.

B. economics /,i:kənɒmiks/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi –ics làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

C. compulsory /kəm’pʌlsəri/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.

D. education /,edjʊ’kei∫n/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi –ion làm trọng âm rơi vào âm trước hậu tố.

 Phương án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai còn lại là thứ ba.

Page 4

Đáp án A

Kiến thức về so sánh nhất

* Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới tính từ đuôi "ing" và "ed".

- Tính từ đuôi “ing”: chỉ bản chất của đối tượng

Ví dụ: She is very boring. [Cô ấy rất nhạt nhẽo]

=> Bản chất cô ấy là người tẻ nhạt.

- Tính từ đuôi "ed": dùng để miêu tả ai cảm thấy như thế nào [bị động]

Ví dụ: She is very bored with doing the same things every day.

[Cô ấy rất buồn chán với việc làm những công việc giống nhau mọi ngày]

=> Việc phải làm những công việc giống nhau hàng ngày làm cho cô ấy thấy nhàm chán.

* dạng so sánh nhất đối với tỉnh từ dài: S + V + THE MOST + ADI + [N] + ......

Tạm dịch: Kate không thích trò tàu lượn bởi nó là trải nghiệm kinh hoàng nhất trong cuộc đời cô.

Page 5

Đáp án C

Kiến thức về dạng của từ

A. enormously /i’nɔ:məsli/ [adv]: to lớn, khổng lồ, vô cùng, hết sức

B. enormity /i’nɔ:miti/ [n]: sự tàn ác dã man; tính tàn ác, tội ác; hành động tàn ác, tầm cỡ

C. enormous /i'nɔ:məs/ [a]: to lớn, khổng lồ

D. enormousness /i’nɔ:məsnis/ [n]: sự to lớn, sự khổng lồ; tính to lớn

Căn cứ vào danh từ "benefìts” nên vị trí trống cần một tính từ.

Tạm dịch: Hầu hết mọi người sẽ nhận được lợi ích to lớn khi chia sẻ việc nhà, gia đình của họ.

Page 6

Đáp án C

Kiến thức về từ loại và cụm từ cố định

A. financial /faɪ'næn∫əl/ [a]: thuộc về tài chính

B. financially /faɪ‘næn∫əli/ [adv]: về tài chính

C. finances /'faɪnæns/ [n]: tài chính

D. financier /fɪ'nænsiər/ [n]: chuyên gia tài chính

Căn cứ vao danh từ “household” nên vi trí trống cần một danh từ [sau danh từ là danh từ]. Từ đó ta loại được phương án A, B.

Ta có cụm từ cố định: household finances: tài chính của gia đình

Tạm dịch: Ông Hoàng nhận ra rằng thật khó khăn khi gánh vác tài chính của gia đình.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Be in charge of: đảm nhiệm, phụ trách, gánh vác

Page 7

Đáp án A

Kiến thức về trọng âm

A. category /'kætəgəri/: hàng, loại => từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên và quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.

B. accompany /ə'kʌmpəni /: đi cùng, hộ tống=> từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Vì theo quy tắc đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.

C. experience /ɪk'spɪriəns /: kinh nghiệm, trải nghiệm => từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Vì theo quy tắc đuôi -ce làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.

D. compulsory /kəm'pʌlsəri /: bắt buộc => từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.

=> Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Page 8

Đáp án C

Kiến thức về trọng âm

A. catastrophic /,kætə'strɒfik/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

B. preservation /prezə'vein/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

C. fertilizer /'f3:təlaizə[r]/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc đuôi -er không ảnh hưởng đến trọng âm của từ, đuôi -ize làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.

D. electronic /i,lek'trɒnik/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

=> Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ ba.

Page 9

Đáp án A

Kiến thức về trọng âm

A. infectious /ɪn'fekəs/: từ này có trong âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc các từ có hậu tố là "ious" thì trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó.

B. privacy /'prɪvəsi/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ có đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

C. principle /'prɪnsəpl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các nguyên âm ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.

D. charity /'tærəti/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ có đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

=> Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Page 10

Đáp án C

Kiến thức về cụm từ cố định

Set an example for sh: làm gương cho ai noi theo

Các đáp án khác:

A. role /roʊl/ [n]: vai trò

=> play an [important] role/part in....: đóng vai trò quan trọng trong…

B. behaviour/bɪ'heɪvjər/ [n]: cách cư xử, đối xử

D. action /'ækn/ [n]: hành động

=> take action: hành động

Tạm dịch: Với Hoa, bố cô ấy là một người vĩ đại nhất trên thế giới và ông ấy luôn là một tấm gương tốt cho cô noi theo.

Page 11

Đáp án B

Kiến thức về trọng âm

A. decorate /‘dekəreɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc -ate làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

B. disable /dis'eɪbl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /eɪ/.

C. privacy /'prɪvəsi/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.Vì theo nguyên tắc tất cả các âm mà ngắn nhất thì rơi vào âm tiết thứ nhất.

D. integrate /'ɪntɪgreɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc đuôi -ate làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

=> Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Page 12

Đáp án B

Kiến thức về trọng âm

A. dominant /'dɒmɪnənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

B. introduce/,ɪntrə'dʒu:s/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /u:/.

C. faraway/'fa:rəweɪ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc với từ ghép trọng âm thường rơi vào từ đầu.

D. dishwasher /'dɪ∫,wa:ə/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc với danh từ ghép thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

=> Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Page 13

Đáp án A

Kiến thức về trọng âm

A. digest/daɪ'dʒest/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc trọng âm rơi vào âm cuối khi nó kết thúc với nhiều hơn một phụ âm.

B. sewage/'su:ɪdʒ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc trọng âm rơi vào nguyên âm dài /u:/.

C. flora /'flɔ:rə/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc trọng âm rơi vào nguyên âm dài /ɔ:/ và trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.

D. fortune /'fɔ:rtən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc trọng âm rơi vào nguyên âm dài /ɔ:/ và trọng âm không bao giờ rơi vào âm/ə/.

=> Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Page 14

Đáp án A

Kiến thức về trọng âm

A. biomass /'baɪəʊ,mæs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ai/.

B. addicted /ə'dɪktɪd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/ và đuôi -ed.

C. distinguished /dɪ'stɪηgwɪ∫t/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ed không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi -ish làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

D. efficient /ɪ'fɪ∫ənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc từ có kết thúc bằng đuôi

-ient thì trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó.

=> Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Page 15

Đáp án B

Kiến thức trọng âm

A. magpie /'mægpaɪ/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm, danh từ có 2 âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu.

B. engaged /ɪn'geɪdʒd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ed không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ei/.

C. import /'ɪmpɔ:rt/ hoặc /ɪm'pɔ:t/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất hoặc thứ hai. Vì theo quy tắc nếu một từ vừa là danh từ, vừa là động từ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết đầu nếu là danh từ và rơi vào âm thứ hai nếu là động từ.

D. fortune /'fɔ:rtən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài.

Page 16

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

Video liên quan

Chủ Đề