Đề thi môn Xây dựng văn bản pháp luật HLU

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘIKHOA HÀNH CHÍNH-NHÀ NƯỚCBỘ MÔN XÂY DỰNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT HÀ NỘI - 2015BẢNG TỪ VIẾT TẮTADPL Áp dụng pháp luậtBT Bài tậpCAND Công an nhân dânCTQG Chính trị quốc giaGV Giảng viênGVC Giảng viên chínhKTĐG Kiểm tra đánh giáLVN Làm việc nhómMT Mục tiêuNC Nghiên cứuNxb Nhà xuất bảnVBQPPL Văn bản quy phạm pháp luậtQPPL Quy phạm pháp luậtTC Tín chỉVĐ Vấn đềVBHC Văn bản hành chínhVBPL Văn bản pháp luật2TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘIKHOA HÀNH CHÍNH-NHÀ NƯỚCBỘ MÔN XÂY DỰNG VĂN BẢN PHÁP LUẬTHệ đào tạo: Cử nhân ngành luật học [chính quy]Tên môn học: Xây dựng văn bản pháp luậtSố tín chỉ: 03Loại môn học: Bắt buộc1. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN 1. TS. Đoàn Thị Tố Uyên - GV, Trưởng Bộ môn E-mail: . ThS. Trần Thị Vượng - GVCE-mail: . ThS. Cao Kim Oanh - GVE-mail: . ThS. Lê Thị Ngọc Mai - GV Email: . ThS. Ngô Linh Ngọc - GV Email: ăn phòng Bộ môn xây dựng văn bản pháp luậtPhòng 501, nhà A, Trường Đại học Luật Hà NộiSố 87 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà NộiĐiện thoại: 04.383523572. MÔN HỌC TIÊN QUYẾT- Lí luận nhà nước và pháp luật- Luật hiến pháp- Luật hành chính3. TÓM TẮT NỘI DUNG MÔN HỌCXây dựng VBPL là môn khoa học pháp lí ứng dụng, cung cấp những kiến thức cơ bản về VBPL và xây dựng VBPL đặc biệt là kĩ năng soạn thảo VBPL.Môn học được chia thành hai phần:- Phần lí thuyết: Tập trung giới thiệu những vấn đề xây dựng 3VBPL theo từng loại văn bản với những nội dung sau: + Khái quát về VBPL;+ Quy trình xây dựng VBPL;+ Quy tắc sử dụng ngôn ngữ trong VBPL;+ Cách thức trình bày hình thức và nội dung của VBPL;+ Cách thức kiểm tra, rà soát và xử lí VBPL;+ Soạn thảo một số VBPL điển hình- Phần thực hành: Trên cơ sở lí thuyết, môn học giúp sinh viên vận dụng giải quyết BT tình huống cụ thể để soạn thảo VBPL.4. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA MÔN HỌC Vấn đề 1. Khái quát về VBPL 1.1. Khái niệm VBPL1.1.1. Định nghĩa VBPL1.1.2. Đặc điểm VBPL1.1.2. Phân loại VBPL1.2. Tiêu chí đánh giá chất lượng VBPL1.2.1. Tiêu chí về chính trị1.2.2. Tiêu chí về tính hợp hiến, hợp pháp1.2.3. Tiêu chí về tính hợp líVấn đề 2. Quy trình xây dựng VBPL 2.1. Quy trình xây dựng VBQPPL2.1.1. Xây dựng VBQPPL theo thủ tục thông thường2.1.1.1. Đề nghị xây dựng VBQPPL 2.1.1.2. Soạn thảo VBQPPL 2.1.1.3. Thẩm định, thẩm tra dự thảo VBQPPL 2.1.1.4. Trình VBQPPL 2.1.1.5. Thông qua, ban hành VBQPPL2.1.2. Xây dựng VBQPPL theo thủ tục rút gọn2.2.Quy trình xây dựng văn bản áp dụng pháp luật2.2.1. Xác định thẩm quyền giải quyết công việc cần áp dụng pháp luật và lựa chọn quy phạm pháp luật để áp dụng pháp luật 2.2.2. Soạn thảo văn bản áp dụng pháp luật. 2.2.3. Trình, thông qua, kí và ban hành văn bản áp dụng pháp luậtVấn đề 3. Ngôn ngữ trong VBPL 3.1. Khái niệm ngôn ngữ trong VBPL3.2. Yêu cầu đối với ngôn ngữ trong VBPL43.2.1. Đảm bảo tính nghiêm túc, khách quan3.2.2. Đảm bảo tính chính xác, rõ ràng. 3.2.3. Đảm bảo tính phổ thông, thống nhất.3.3. Kĩ thuật sử dụng ngôn ngữ trong VBPL3.3.1. Kĩ thuật sử dụng từ trong VBPL3.3.2. Sử dụng câu trong VBPL 3.3.3. Xây dựng đoạn trong VBPLVấn đề 4. Hình thức VBPL 4.1. Xác định tên loại VBPL 4.1.1.Sự cần thiết phải xác định tên loại VBPL 4.1.2.Căn cứ xác định tên loại VBPL 4.2. Kĩ thuật trình bày hình thức VBPL 4.2.1.Yêu cầu về mẫu giấy và vùng trình bày VBPL 4.2.2.Cách thức trình bày hình thức VBPLVấn đề 5. Nội dung VBPL 5.1. Soạn thảo nội dung VBQPPL 5.1.1. Soạn thảo cơ sở ban hành VBQPPL5.1.2. Soạn thảo các quy định của VBQPPL5.1.3. Soạn thảo quy định về hiệu lực pháp lí của VBQPPL.5.1.4. Kĩ thuật phân chia, sắp xếp các quy phạm pháp luật5.2.Soạn thảo nội dung văn bản áp dụng pháp luật5.2.1. Soạn thảo cơ sở ban hành văn bản áp dụng pháp luật5.2.2. Soạn thảo mệnh lệnh của chủ thể áp dụng pháp luật5.2.3. Soạn thảo quy định về hiệu lực pháp lí của văn bản áp dụng pháp luật. Vấn đề 6. Kiểm tra, rà soát và xử lí VBPL6.1. Kiểm tra VBPL6.1.1. Khái niệm và đặc điểm kiểm tra VBPL 6.1.2. Ý nghĩa của hoạt động kiểm tra VBPL6.1.3. Nguyên tắc và phương thức kiểm tra VBPL6.1.4. Nội dung kiểm tra VBPL6.1.5. Quy trình kiểm tra VBPL6.2. Rà soát VBPL 6.2.1. Khái niệm rà soát VBPL6.2.2. Cơ sở tiến hành rà soát VBQPPL6.2.3. Nội dung rà soát VBQPPL6.3. Xử lí VBPL khiếm khuyết 56.3.1. Những khiếm khuyết của VBPL6.3.2. Nguyên tắc xử lí VBPL khiếm khuyết6.3.3. Thẩm quyền xử lí VBPL khiếm khuyết6.3.4. Cách thức xử lí VBPL khiếm khuyết6.3.5. Cách thức soạn thảo VBPL có nội dung xử lí VBPL khácVấn đề 7. Soạn thảo một số VBPL điển hình7.1. Luật, pháp lệnh7.1.1. Thẩm quyền ban hành và nội dung của luật, pháp lệnh7.1.2. Cách thức soạn thảo7.2. Nghị quyết7.2.1. Thẩm quyền ban hành nghị quyết7.2.2. Nội dung của nghị quyết7.2.3. Cách thức soạn thảo nghị quyết7.3. Nghị định7.3.1. Thẩm quyền ban hành và nội dung của nghị định7.3.2. Cách thức soạn thảo nghị định7.4. Thông tư7.4.1. Thẩm quyền ban hành và nội dung của thông tư7.4.2. Cách thức soạn thảo thông tư7.5. Quyết định 7.5.1. Thẩm quyền ban hành quyết định7.5.2. Nội dung của quyết định7.5.3. Cách thức soạn thảo quyết định7.6. Chỉ thị7.6.1. Thẩm quyền ban hành và nội dung của chỉ thị7.6.2. Cách thức soạn thảo chỉ thị5. MỤC TIÊU CHUNG CỦA MÔN HỌC5.1. Về kiến thức- Hiểu biết những vấn đề cơ bản về VBPL, quy trình xây dựng VBPL; quy tắc sử dụng ngôn ngữ trong VBPL; về kĩ năng trình bày hình thức và nội dung của VBPL; về kĩ năng kiểm tra, rà soát và xử lí VBPL và nhất là kĩ năng soạn thảo hoàn chỉnh VBPL cụ thể.- Ứng dụng lí thuyết vào BT tình huống cụ thể để soạn thảo VBPL.5.2. Về kĩ năng- Kĩ năng nhận diện về:6+ Thẩm quyền giải quyết công việc của chủ thể ban hành VBPL.+ Hình thức VBPL phù hợp [để ban hành].+ Các dạng khiếm khuyết của VBPL [để xử lí].- Kĩ năng soạn thảo VBPL:+ Lập đề cương chi tiết dự thảo VBPL.+ Sử dụng ngôn ngữ để soạn thảo VBPL+ Soạn thảo VBPL hoàn chỉnh- Kĩ năng giao tiếp, thuyết trình, LVN và sử dụng công nghệ thông tin phục vụ việc tra cứu và soạn thảo VBPL.5.3. Về thái độSinh viên có nhận thức đúng đắn về vai trò của VBPL và hoạt động xây dựng VBPL trong quản lí nhà nước.6. MỤC TIÊU NHẬN THỨC CHI TIẾTMTVĐBậc 1 Bậc 2 Bậc 31. Khái quát về VBPL 1A1. Nêu được khái niệm VBPL.1A2. Trình bày được 5 đặc điểm của VBPL.1A3. Nêu được 2 nhóm VBPL.1A4. Liệt kê được 2 biểu hiện của tiêu chí về chính trị mà VBPL phải đáp ứng.1A5. Nêu được 5 biểu hiện của tiêu chí về tính hợp pháp của VBPL.1A6. Nêu được 4 biểu hiện của tiêu chí về tính hợp lí của VBPL.1B1. Phân tích được một số quan điểm khác nhau về khái niệm VBPL.1B2. Phân tích được 5 đặc điểm của VBPL.1B3. Phân tích được đặc điểm của từng nhóm VBPL và lấy được ví dụ minh hoạ cho mỗi nhóm.1B4.Minh hoạ được bằng ví dụ cho mỗi nhóm VBPL.1B5. Phân tích được 2 yêu cầu về 1C1. Đánh giá được mối quan hệ và ý nghĩa của các tiêu chí chính trị, tiêu chí tính hợp pháp và tiêu chí tính hợp lí của VBPL.1C2. Đánh giá được chất lượng của VBPL hiện nay.7.tiêu chí chính trị của VBPL.1B6. Phân tích được 5 yêu cầu về tính hợp pháp của VBPL.2. Quy trình xây dựng VBPL2A1. Liệt kê được các bước trong quy trình xây dựng VBQPPL. 2A2. Nêu được các chủ thể có quyền sáng kiến, đề nghị xây dựng VBQPPL.2A3. Liệt kê được các cơ sở cho việc đề nghị xây dựng VBQPPL.2A4. Trình bày được các nhiệm vụ của cơ quan soạn thảo VBQPPL.2A5. Nêu được nội dung của hoạt động thẩm định, thẩm tra dự thảo VBQPPL.2A6. Liệt kê được những tài liệu bắt buộc trong hồ sơ trình dự thảo VBQPPL.2A7. Nêu được thủ tục thông qua VBQPPL.2B1. Lấy được ví dụ minh hoạ cho từng hoạt động trong quy trình ban hành VBQPPL. Vận dụng để chỉ ra được các bước trong quy trình để ban hành VBQPPL cụ thể. 2B2. Lấy được ví dụ cho từng hoạt động chuyên môn trong quy trình ban hành văn bản ADPL.2B3. Phân tích được sự khác nhau giữa hoạt động thẩm định và thẩm tra dự thảo VBQPPL.2C1. So sánh được quy trình ban hành văn bản ADPL với quy trình ban hành VBQPPL.2C2. Đánh giá được những bất cập trong quá trình thực hiện thủ tục đề nghị xây dựng VBQPPL [lập chương trình].2C3. Phân tích được vai trò, ý nghĩa của hoạt động đánh giá tác động của dự thảo VBQPPL.2C4. Đánh giá được ý nghĩa, tầm quan trọng của hoạt động thẩm định, thẩm tra dự thảo VBQPPL.2C5.82A8. Nêu được các bước trong quy trình xây dựng văn bản áp dụng pháp luật.2A9. Trình bày được hoạt động lựa chọn quy phạm pháp luật để áp dụng giải quyết công việc cụ thể.Phân tích được trách nhiệm của các chủ thể tham gia vào quy trình xây dựng VBQPPL.2C6. Nhận diện được sự khác biệt về thủ tục ban hành VBADPL trong nội bộ và thủ tục ban hành VBADPL giải quyết công việc cho người dân.3.Ngôn ngữ trong VBPL3A1. Trình bày được khái niệm ngôn ngữ VBPL và chỉ ra được ba đặc điểm của ngôn ngữ VBPL.3A2. Liệt kê được 4 yêu cầu đối với việc sử dụng ngôn ngữ khi soạn thảo VBPL.3A3. Nêu được kĩ thuật sử dụng từ trong VBPL.3A4. Nêu được kĩ thuật sử dụng câu và đoạn văn trong VBPL.3B1. Phân tích được sự cần thiết phải đặt ra các yêu cầu đối với việc sử dụng ngôn ngữ. 3B2. Vận dụng để diễn đạt được quy định của VBPL trong tình huống cụ thể.3C1. Đánh giá về thực trạng sử dụng ngôn ngữ trong VBPL hiện nay.3C2. Bình luận được vai trò của ngôn ngữ trong việc đảm bảo chất lượng của VBPL.94.Hình thức VBPL4A1. Nêu được 2 căn cứ xác định tên loại văn bản.4A2. Liệt kê được các yếu tố hình thức của VBPL.4A3. Nêu được cách thức trình bày hình thức của VBPL.4A4. Liệt kê được những điểm khác nhau giữa hình thức của VBQPPL và hình thức của VBADPL.4B1.Vận dụng để soạn thảo được hình thức của VBPL cụ thể.4B1. Hiểu được ý nghĩa của từng yếu tố hình thức trong VBPL. 4C1. Đánh giá được sự hợp lí và chưa hợp lí của những quy định về thể thức trình bày văn bản trong pháp luật hiện hành.4C2. Bình luận được sự khác biệt trong cách thức trình bày hình thức văn bản ADPL và VBQPPL.5. Nội dung VBPL5A1. Nêu được các chủ thể có thẩm quyền ban hành VBQPPL theo quy định của pháp luật hiện hành.5A3. Nêu được nội dung của mỗi loại VBQPPL.5A4. Xác lập được các đề mục trong kết cấu hình thức của VBQPPL.5A5. Nhận biết được vị trí trình bày phần cơ sở của VBQPPL.5A6. Nêu được nội dung và cách trình 5B1. Vận dụng để lựa chọn được tên loại VBQPPL trong tình huống cụ thể.5B2. Vận dụng được các đề mục thuộc kết cấu hình thức để xác lập VBQPPL cụ thể.5B3. Chỉ ra được sự khác nhau về cách trình bày phần cơ sở của VBQPPL theo kết cấu điều khoản và VBQPPL theo kết cấu nghị luận. 5B4. Vận dụng để 5C1. Bình luận được về vai trò, ý nghĩa của phần cơ sở trong VBQPPL.5C2. Bình luận được về cách trình bày các loại QPPL trong những VBQPPL hiện hành [có tình huống cụ thể].10bày phần cơ sở của VBQPPL [cơ sở pháp lí và cơ sở thực tiễn].5A7. Nêu được khái niệm, vị trí và cách trình bày phần đối tượng tác động của VBQPPL. 5A8. Trình bày được nội dung các loại QPPL.5A9. Nêu được vị trí và cách trình bày các biện pháp bảo đảm việc thực hiện phán quyết đối với hành vi.5A10. Nêu được vị trí và cách trình bày phần hiệu lực pháp lí của VBQPPL. 5A11. Nêu được 3 hoạt động chuyên môn trong quy trình ban hành văn bản ADPL: Soạn thảo, thông qua, ban hành văn bản ADPL.5A12. Nêu được vai trò của từng loại văn bản ADPL trong hệ thống VBPL hiện hành.soạn thảo được phần cơ sở của VBQPPL cụ thể.5B5. Vận dụng để soạn thảo được đối tượng tác động của VBQPPL cụ thể.5B6. Phân tích được vai trò, ý nghĩa và nội dung của từng loại QPPL và vận dụng để soạn thảo theo tình huống cụ thể.5B7. Vận dụng để nhận biết và soạn thảo được các quy định về biện pháp bảo đảm việc thực hiện phán quyết đối với hành vi trong tình huống cụ thể.5B8. Vận dụng để nhận biết và soạn thảo được hiệu lực pháp lí của VBQPPL theo tình huống cụ thể.5B9. Lấy được ví dụ minh hoạ cho từng loại văn bản ADPL trong hệ 115A13. Nêu được vị trí, nội dung và cách trình bày phần cơ sở ban hành của văn bản ADPL [cơ sở pháp lí và cơ sở thực tiễn].5A14. Nêu được các yêu cầu khi xác lập hai nhóm đối tượng tác động của văn bản ADPL [cá nhân, tổ chức].5A15. Nêu được các nội dung cơ bản cần phải xác lập trong văn bản ADPL.5A16. Nêu được 3 cách xác lập về thời điểm bắt đầu có hiệu lực của văn bản ADPL. 5A17. Nêu được cách thức xác lập thời điểm kết thúc hiệu lực pháp lí cho văn bản ADPL. 5A18. Liệt kê được các trường hợp văn bản ADPL bị mất hiệu lực pháp lí bởi văn bản ADPL khác.5A19. Liệt kê được thống VBPL hiện hành.5B10. Vận dụng những quy định chung để trình bày được thể thức văn bản ADPL trong từng trường hợp cụ thể.5B11. Phân tích được 3 nguyên tắc viện dẫn phần cơ sở pháp lí [văn bản có kết cấu điều khoản]; chỉ ra được sự khác nhau về cách thức trình bày phần cơ sở của văn bản ADPL có kết cấu điều khoản và văn bản có kết cấu nghị luận.5B12. Lấy được ít nhất 3 ví dụ minh hoạ cho từng nhóm đối tượng.5B13. Chỉ ra được sự khác nhau trong cách thức thể hiện nội dung giữa hai loại văn bản ADPL có kết cấu điều khoản và kết 122 nhóm đối tượng có nghĩa vụ thi hành văn bản ADPL.cấu nghị luận. Vận dụng để soạn thảo được từng nội dung trong văn bản ADPL cụ thể.5B14. Phân biệt được điều kiện áp dụng từng cách thức xác lập về thời điểm bắt đầu có hiệu lực pháp lí của văn bản ADPL và lấy được ví dụ minh hoạ.5B15. Lấy được ví dụ minh hoạ.5B16. Với mỗi trường hợp lấy được ví dụ để minh hoạ.5B17. Lấy được ít nhất 3 ví dụ minh hoạ cho mỗi nhóm.5B17. Vận dụng để soạn thảo được văn bản ADPL hoàn chỉnh với mỗi công việc cụ thể.5B19. Vận dụng để soạn thảo được văn bản ADPL hoàn chỉnh với 13mỗi công việc cụ thể.5B20. Vận dụng để soạn thảo được hoàn chỉnh văn bản ADPL trong tình huống cụ thể. 6Kiểm tra, rà soát và xử lí VBPL6A1. Nêu được khái niệm, đặc điểm, ý nghĩa của hoạt động kiểm tra VBPL.6A2. Trình bày được 3 phương thức kiểm tra VBPL.6A3. Trình bày được các hoạt động cần tiến hành trong nghiệp vụ kiểm tra VBPL.6A4. Nêu được mối quan hệ giữa hoạt động kiểm tra và hoạt động xử lí VBPL.6A5. Nêu được khái niệm rà soát VBPL.6A5. Nêu được khái niệm và nguyên tắc xử lí VBPL khiếm khuyết.6A6. Nêu được khái niệm VBPL khiếm khuyết.6A7. Trình bày 6B1. Phân tích được những điểm khác biệt giữa hoạt động kiểm tra và hoạt động thẩm tra, thẩm định, rà soát VBPL.6B2. Giải thích được sự khác nhau giữa các phương thức kiểm tra VBPL.6B3. Vận dụng để chỉ ra được dạng khiếm khuyết cụ thể trong các VBPL.6B4. Vận dụng để xác định được chủ thể có thẩm quyền xử lí VBPL trong tình huống cụ thể.6B5. Lựa chọn được biện pháp xử lí cụ thể trong tình huống thực tiễn.6B6. Vận dụng để 6C1. Nêu được quan điểm cá nhân về nguyên nhân dẫn đến những khiếm khuyết của VBPL.6C2. Nêu được ý kiến cá nhân về việc lựa chọn thẩm quyền xử lí VBPL khiếm khuyết. 6C3. Bình luận được quy định của Luật ban hành VBQPPL về các biện pháp xử lí nhất là huỷ bỏ, bãi bỏ VBQPPL.14được các dạng khiếm khuyết của VBPL.6A8. Nêu được các chủ thể có thẩm quyền xử lí VBPL khiếm khuyết theo quy định của pháp luật hiện hành. 6A9. Nêu được 6 biện pháp xử lí VBPL khiếm khuyết.6A10. Nêu được 3 nguyên tắc lựa chọn đúng tên gọi văn bản có nội dung xử lí. 6A10. Nêu được các điều khoản cần phải có trong VBPL có nội dung xử lí VBPL khiếm khuyết.soạn thảo được VBPL có nội dung xử lí VBPL khiếm khuyết trong tình huống cụ thể.7Soạn thảo một số VBPL điển hình7A1. Nêu được thẩm quyền ban hành luật, pháp lệnh.7A2. Nêu được nội dung của luật, pháp lệnh theo quy định của Luật ban hành VBQPPL.7A3. Nêu được thẩm quyền ban hành nghị định.7A4. Nêu được nội 7B1. Trình bày được kết cấu hình thức và nội dung của luật, pháp lệnh.7B2. Vận dụng để trình bày được kết cấu hình thức và nội dung của nghị định theo tình huống cụ thể.7B3. Trình bày được kết cấu hình thức và nội dung 7C1. Bình luận về thực trạng ban hành luật, pháp lệnh hiện nay.7C2. Đánh giá về chất lượng nghị định của Chính phủ hiện nay.7C3. Phân tích nguyên nhân của tình trạng chậm ban hành nghị 15dung của nghị định theo quy định của Luật ban hành VBQPPL. 7A5. Nêu được thẩm quyền ban hành nghị quyết.7A6. Nêu được nội dung của nghị quyết. 7A7. Nêu được thẩm quyền ban hành thông tư.7A8. Nêu được nội dung của thông tư theo quy định của Luật ban hành VBQPPL.7A9. Nêu được thẩm quyền ban hành quyết định7A10. Nêu được nội dung của quyết định. 7A11. Nêu được thẩm quyền ban hành chỉ thị.7A12. Nêu được nội dung của chỉ thị.của nghị quyết.7B4. Vận dụng để trình bày được kết cấu hình thức và nội dung của nghị quyết theo tình huống cụ thể.7B5. Trình bày được kết cấu hình thức và nội dung của thông tư7B6. Vận dụng để trình bày được kết cấu hình thức và nội dung của thông tư theo tình huống cụ thể.7B7. Trình bày được kết cấu hình thức và nội dung của quyết định.7B8. Vận dụng để trình bày được kết cấu hình thức và nội dung của quyết định theo tình huống cụ thể.7B9. Trình bày được kết cấu hình thức và nội dung của chỉ thị.7B10. Vận dụng để trình bày được kết cấu hình thức định hiện nay.7C4. Bình luận về tính khả thi của nghị định hiện nay.7C5. Đánh giá về chất lượng thông tư hiện nay.7C6. Bình luận về tính khả thi của thông tư hiện nay.7C7. Phân tích thực trạng ban hành quyết định, chỉ thị hiện nay.16và nội dung của chỉ thị theo tình huống cụ thể.7. TỔNG HỢP MỤC TIÊU NHẬN THỨCMục tiêuVấn đềBậc 1 Bậc 2 Bậc 3 TổngVấn đề 1 6 6 2 14Vấn đề 2 9 5 6 20Vấn đề 3 4 2 2 8Vấn đề 4 4 1 2 7Vấn đề 5 19 20 2 41Vấn đề 6 10 6 3 19Vấn đề 7 12 10 7 29Tổng 64 50 24 1388. HỌC LIỆUA. GIÁO TRÌNHTrường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình xây dựng VBPL, Nxb. Công an nhân dân, Hà Nội, 2015.B. TÀI LIỆU THAM KHẢO BẮT BUỘC* VBQPPL1. Hiến pháp năm 2013.2. Luật tổ chức Quốc hội năm 2001.3. Luật tổ chức Chính phủ năm 2001.4. Luật tổ chức hội đồng nhân dân và uỷ ban nhân dân năm 2003.5. Luật tổ chức viện kiểm sát nhân dân năm 2002.6. Luật ban hành VBQPPL năm 1996 [sửa đổi, bổ sung năm 2002]; Luật ban hành VBQPPL năm 2008.7. Luật ban hành VBQPPL của hội đồng nhân dân, uỷ ban nhân dân năm 2004.8. Luật khiếu nại năm 2011.9. Luật tố cáo năm 2011.1710. Luật thanh tra năm 2010.11. Luật phòng chống tham nhũng năm 2005 [sửa đổi, bổ sung năm 2007 và năm 2012].12. Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2005.13. Luật cán bộ, công chức năm 2008.14. Luật viên chức năm 2010.15. Luật tố tụng hành chính năm 2010.16. Luật xử lí vi phạm hành chính năm 2012.17. Các nghị định của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các đạo luật và pháp lệnh nêu trên.18. Các nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong một số lĩnh vực: đất đai, xây dựng, môi trường, giao thông đường bộ 19. Nghị định của Chính phủ số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 quy định về kiểm tra và xử lí VBQPPL.20. Nghị định của Chính phủ số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 về công tác văn thư; Nghị định của Chính phủ số 09/2010/NĐ-CP ngày 02/02/2010 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 110/2004/NĐ-CP.21. Nghị định của Chính phủ số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 về rà soát, hệ thống hoá VBQPPL.22. Thông tư liên tịch của Bộ nội vụ và Văn phòng Chính phủ số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06/5/2005 hướng dẫn thể thức và cách thức trình bày văn bản.23. Thông tư của Bộ nội vụ số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 hướng dẫn về thể thức và kĩ thuật trình bày văn bản hành chính.24. Nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội số 1139/2007/UBTV QH11 ngày 03/7/2007 ban hành Quy chế về kĩ thuật trình bày dự thảo VBQPPL của Quốc hội và Uỷ ban thường vụ Quốc hội.25. Thông tư của Bộ tư pháp số 25/2011/TT-BTP ngày 27/12/2011 hướng dẫn về thể thức và kĩ thuật trình bày VBQPPL của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ và văn bản liên tịch. C. TÀI LIỆU THAM KHẢO LỰA CHỌN* Sách1. Nguyễn Thế Quyền, Hiệu lực của VBPL - Một số vấn đề lí luận và thực tiễn, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2005.2. Bộ tư pháp, Dự án VIE 02/015, “Hỗ trợ thực thi Chiến lược phát 18triển hệ thống pháp luật đến năm 2010”, Sổ tay kĩ thuật soạn thảo, thẩm định, đánh giá tác động của VBQPPL, Hà Nội, 2011.* Bài tạp chí1. Bùi Thị Đào, “Tính độc lập tương đối về nội dung của VBPL”, Tạp chí nghiên cứu lập pháp, số 2/2007.2. Bùi Thị Đào, “Về luật, pháp lệnh khung và Điều 7 Luật ban hành VBQPPL”, Tạp chí dân chủ và pháp luật, số 2/2007.3. Bùi Thị Đào, “Văn bản quy phạm trái pháp luật và xử lí văn bản quy phạm trái pháp luật”, Tạp chí luật học, số 10/2007.4. Bùi Thị Đào, “Mối quan hệ giữa tính hợp pháp và tính hợp lí của quyết định hành chính”, Tạp chí luật học, số 2/2008.5. Bùi Thị Đào, Lê Vương Long, “Vấn đề xử lí VBPL bất hợp lí”, Tạp chí luật học, số 8/2008.6. Hoàng Minh Hà, “Bàn về tính hợp lí của VBPL”, Tạp chí Dân chủ và pháp luật, số 3/2008.7. Trần Thị Vượng, “Vấn đề chuẩn hoá thể thức VBQPPL”, Tạp chí luật học, số 10/2008.8. Đoàn Thị Tố Uyên, “Hoạt động lập pháp của Quốc hội trong thời kì đổi mới”, Tạp chí luật học, số 11/2007.9. Đoàn Thị Tố Uyên, “Hoàn thiện quy định pháp luật về xử lí VBQPPL sai trái”, Tạp chí nhà nước và pháp luật, số 6/2008.10. Đoàn Thị Tố Uyên, “Khái niệm VBQPPL, nhìn từ góc độ lí luận và thực tiễn”, Tạp chí luật học, số 11/2009.9. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY-HỌC9.1. Lịch trình chungTuần VĐHình thức tổ chức dạy-họcTổng sốLí thuyếtSeminar LVNTự NCTư vấnKhácKTĐG0Tổng quanNhận BT lớn và nhóm 112 3212 2 319322 2 2 3432 2 3 3542 2 3 3652 2 2 3752 2 3 3852 2 Làm BT cá nhân 1 3962 2 3 3106 2 2 Thuyết trình 3117 2 2 3 312 72 2 313 72 2 Nộp BT học kì 314 72 3Làm BT cá nhân 2315 72 2 3Tổng20 tiết28 tiết12 tiết15 tiết= 20 giờ TC= 14 giờ TC= 6 giờ TC= 5 giờ TC45 giờ TC9.2. Lịch trình chi tiếtTuần 0: 02 giờ1. Giới thiệu đề cươngCấu trúc của đề cươngMục tiêu môn họcCách thức tổ chức dạy học, nhiệm vụ của sinh viên trong mỗi hình thức dạy họcCác hình thức kiểm tra đánh giá và tỉ lệ đánh giá. Hệ thống các vấn đề sinh viên chọn làm bài tập cuối kì2. Giới thiệu tổng quan môn họcGiới thiệu một số khái niệm cơ bản: VBPL, xây dựng VBPL Giới thiệu đối tượng, phạm vi nghiên cứu của môn học xây dựng VBPLGiới thiệu các phương pháp, kĩ năng thu thập xử lí thông tin mang 20tính ứng dụng có liên quan đến môn học.Những vấn đề còn tồn tại của môn họcNhững vấn đề giáo viên đang nghiên cứu3. Giới thiệu về chính sách đối với môn học4. Phân nhóm sinh viênTuần 1: Vấn đề 1Hình thức tổ chức dạy-họcSố giờ TCNội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bịLí thuyết 102 giờ TC- Khái niệm VBPL.- Đặc điểm của VBPL.- Phân loại VBPL.* Đọc:- Chương I Giáo trình xây dựng VBPL, Trường Đại học Luật Hà Nội, 2015.- Điều 1, Điều 2 Luật ban hành VBQPPL năm 2008 . - Điều 1 Luật ban hành VBQPPL của hội đồng nhân dân, uỷ ban nhân dân năm 2004.Tư vấn ‐ Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu ‐ Thời gian: Từ 8h00 đến 11h00 thứ năm‐ Địa điểm: Phòng 501, nhà AKTĐG Nhận BTTuần 2: Vấn đề 1 Hình thức tổ chức dạy-họcSố giờ TCNội dung chínhYêu cầu sinh viên chuẩn bị21Lí thuyết 202 giờ TCTiêu chí đánh giá chất lượng VBPL:- Tiêu chí về chính trị;- Tiêu chí về tính hợp hiến, hợp pháp;- Tiêu chí về tính hợp lí.* Đọc: - Chương I Giáo trình xây dựng VBPL, Trường Đại học Luật Hà Nội, 2015.Seminar 02 giờ TC- Nhận diện VBPL.- Phân biệt các nhóm VBPL.- Đánh giá các tiêu chí về chất lượng của VBPL.* Đọc:- “Khái niệm VBQPPL, nhìn từ góc độ lí luận và thực tiễn”, Tạp chí luật học, Đoàn Thị Tố Uyên, 11/2009.Tư vấn ‐ Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu ‐ Thời gian: Từ 8h00 đến 11h00 thứ năm‐ Địa điểm: Phòng 501, nhà A22Tuần 3: Vấn đề 2Hình thức tổ chức dạy-họcSố giờ TCNội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bịLí thuyết 02 giờ TC- Quy trình xây dựng VBQPPL:+ Xây dựng VBQPPL theo thủ tục thông thường;+ Xây dựng VBQPPL theo thủ tục rút gọn.* Đọc:- Chương II Giáo trình xây dựng VBPL, Trường Đại học Luật Hà Nội, 2015.Seminar 02 giờ TC- Nhiệm vụ của các chủ thể trong quy trình ban hành VBQPPL.- Quy trình ban hành văn bản áp dụng pháp luật.* Đọc:- Luật ban hành VBQPPL năm 2008.- Luật ban hành VBQPPL của hội đồng nhân dân, uỷ ban nhân dân năm 2004.- Nghị định của Chính phủ số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 về công tác văn thư; Nghị định của Chính phủ số 09/2010/NĐ-CP ngày 02/02/2010 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 110/2004/NĐ-CP.LVN 02 giờ TC- Lập chương trình xây dựng VBQPPL.- Đánh giá tác động của dự thảo VBQPPL [RIA].Mỗi nhóm đọc, nghiên cứu tài liệu để hiểu sâu về ý nghĩa, thực trạng hoạt động lập chương trình xây dựng VBQPPL và RIA.Tư vấn ‐ Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu ‐ Thời gian: Từ 8h00 đến 11h00 thứ năm‐ Địa điểm: Phòng 501, nhà ATuần 4: Vấn đề 323Hình thức tổ chức dạy-họcSố giờ TCNội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bịLí thuyết02 giờ TC- Khái niệm ngôn ngữ trong VBPL.- Yêu cầu đối với ngôn ngữ trong VBPL.- Kĩ thuật sử dụng ngôn ngữ trong VBPL.* Đọc:- Chương III Giáo trình xây dựng VBPL, Trường Đại học Luật Hà Nội, 2015.Seminar 02 giờ TC- Nhận diện các lỗi sai về ngôn ngữ và chỉnh sửa.- Thực hành diễn đạt điều luật theo tình huống cụ thể.* Đọc:- Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011.- Nghị quyết số 1139/2007/UBTVQH11 ngày 03/7/2007. - Thông tư số 25/2011/TT-BTP ngày 27/12/2011.- Các nhóm tự chuẩn bị và lựa chọn văn bản hiện hành có lỗi sai về ngôn ngữ và phương án chỉnh sửa.TNC 03 TCKĩ thuật tạo lập đoạn văn trong VBPL.Tư vấn ‐ Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu ‐ Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ năm‐ Địa điểm: Phòng 501, nhà ATuần 5: Vấn đề 4Hình thức Số Nội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bị24tổ chức dạy-họcgiờ TCLí thuyết02 giờ TC- Xác định tên loại VBPL.- Kĩ thuật trình bày hình thức VBPL.* Đọc: - Chương IV Giáo trình xây dựng VBPL, Trường Đại học Luật Hà Nội, 2015.- Chương II Nghị quyết của số 1139/2007/UBTVQH11 ngày 03/7/2007.Seminar 02 giờ TC- Nhận diện và so sánh cách trình bày hình thức của các nhóm văn bản.- Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06/5/2005. - Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011. - Thông tư số 25/2011/TT-BTP ngày 27/12/2011. Tự NC 03 giờ TCCăn cứ khoa học để xác định chính xác tên loại VBPL.- “Vấn đề chuẩn hoá thể thức VBQPPL”, Tạp chí luật học, Trần Thị Vượng, số 10/2008.Tư vấn ‐ Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu ‐ Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ năm‐ Địa điểm: Phòng 501, nhà ATuần 6. Vấn đề 5 Hình thức tổ chức dạy-họcSố giờ TCNội dung chínhYêu cầu sinh viên chuẩn bịLí thuyết102 giờ TCSoạn thảo nội dung của VBQPPL.- Soạn thảo phần cơ sở ban hành.- Cách thức soạn thảo các quy định thuộc nội dung của VBQPPL.* Đọc:- Chương V Giáo trình xây dựng VBPL, Trường Đại học Luật Hà Nội, Nxb. Công an nhân dân, Hà Nội, 2015.25

Video liên quan

Chủ Đề