Điểm chuẩn đại học khoa học tự nhiên 2014 năm 2022

TRA CỨU KẾT QUẢ XÉT TUYỂN PT1, PT2, PT4, PT6

© 2022 - Phòng Đào Tạo - Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQG-HCM

Sinh viên Trường ĐH Khoa học tự nhiên TP.HCM trong 1 buổi giao lưu với GS Ngô Bảo Châu

Sáng nay 30.7, Hội đồng tuyển sinh Trường ĐH Khoa học tự nhiên TP.HCM thông báo điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển các ngành trình độ ĐH theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2022.

Theo đó, điểm sàn các ngành của trường năm nay chỉ có 2 mức 17 và 21 điểm.

Các ngành nhận hồ sơ ở mức 21 điểm gồm: hóa học; công nghệ sinh học; nhóm ngành toán học, toán tin, toán ứng dụng; nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin; khoa học dữ liệu…

Điểm sàn từng ngành cụ thể như bảng sau:

Riêng ngành công nghệ vật lý điện tử và tin học, thí sinh lưu ý đăng ký xét tuyển năm 2022 chung với ngành vật lý học [mã ngành 7440102].

Năm 2022, Trường ĐH Khoa học tự nhiên TP.HCM tuyển sinh theo 6 phương thức. Trong đó, phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 chiếm tối đa 50% tổng chỉ tiêu. Ở phương thức xét điểm kỳ thi đánh giá năng lực ngành khoa học máy tính [chương trình tiên tiến] có điểm chuẩn cao nhất với 977 điểm.

Tin liên quan

Điểm chuẩn các năm trước của Trường ĐHKHTN

dành cho thí sinh xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021

Năm 2021, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên [ĐHKHTN], ĐHQGHN tuyển sinh trong cả nước, xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 theo tổ hợp các môn/bài thi tương ứng và xét tuyển [kể cả xét tuyển thẳng] các đối tượng khác theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.

Dưới đây là mã xét tuyển, tổ hợp xét tuyển năm 2021 và điểm chuẩn các năm trước của các chương trình đào tạo để thí sinh xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 tham khảo:

MÃ TRƯỜNG: QHT

TT

xét tuyển

Tên ngành/CTĐT

Tổ hợp xét tuyển

ĐIỂM CHUẨN NĂM TRƯỚC

2013

2014

2015a]

2016a]

2017

2018

2019

2020

1

QHT01

Toán học

A00; A01; D07; D08

19,50

21,00

92

84

18,75

18,10

20,00

23,60

2

QHT02

Toán tin

A00; A01; D07; D08

86

18,75

19,25

22,00

25,20

3

QHT40

Máy tính và khoa học thông tin**

A00; A01; D07; D08

18,45

20,75

24,80

4

QHT93

Khoa học dữ liệu*

A00; A01; D07; D08

25,20

5

QHT03

Vật lí học

A00; A01; B00; C01

19,50

20,50

86

78

17,50

17,25

18,00

22,50

6

QHT04

Khoa học vật liệu

A00; A01; B00; C01

19,50

20,50

82

75

17,25

16,00

16,25

21,80

7

QHT05

Công nghệ kỹ thuật hạt nhân

A00; A01; B00; C01

19,50

22,00

90

78

17,50

16,05

16,25

20,50

8

QHT94

Kỹ thuật điện tử và tin học*

A00; A01; B00; C01

25,00

9

QHT06

Hoá học

A00; B00; D07

22,50

23,00

98

84

19,75

19,70

20,50

24,10

10

QHT41

Hoá học***

A00; B00; D07

17,00

16,00

18,50

11

QHT42

Công nghệ kỹ thuật hoá học**

A00; B00; D07

17,25

17,05

16,00

18,50

12

QHT43

Hoá dược**

A00; B00; D07

24,00

24,00

103

101

24,00

20,35

20,25

23,80

13

QHT08

Sinh học

A00; A02; B00; D08

20,50

21,00

91

80

18,00

18.70

20,00

23,10

14

QHT09

Công nghệ sinh học

A00; A02; B00; D08

A,A1:23,00

B:24,00

A,A1:23,00

B:24,00

100

86

23,50

20,55

22,75

25,90

15

QHT44

Công nghệ sinh học**

A00; A02; B00; D08

21,75

19,10

18,75

21,50

16

QHT10

Địa lý tự nhiên

A00; A01; B00; D10

19,00

20,00

78

70

17,00

15,00

16,00

18,00

17

QHT91

Khoa học thông tin địa không gian*

A00; A01; B00; D10

15,20

16,00

18,00

18

QHT12

Quản lý đất đai

A00; A01; B00; D10

19,50

20,00

82

80

17,50

16,35

16,00

20,30

19

QHT95

Quản lý phát triển đô thị và bất động sản*

A00; A01; B00; D10

21,40

20

QHT13

Khoa học môi trường

A00; A01; B00; D07

21,00

21,00

88

75

17,50

16,00

17,00

17,00

21

QHT46

Công nghệ kỹ thuật môi trường**

A00; A01; B00; D07

16,00

18,00

22

QHT96

Khoa học và công nghệ thực phẩm*

A00; A01; B00; D07

24,40

23

QHT16

Khí tượng và khí hậu học

A00; A01; B00; D07

19,00

20,00

75

70

18,50

15,05

16,00

18,00

24

QHT17

Hải dương học

A00; A01; B00; D07

19,00

20,00

75

70

17,75

15,05

16,00

17,00

25

QHT92

Tài nguyên và môi trường nước*

A00; A01; B00; D07

16,00

17,00

26

QHT18

Địa chất học

A00; A01; B00; D07

19,50

20,00

80

75

17,00

15,20

16,00

17,00

27

QHT20

Quản lý tài nguyên và môi trường

A00; A01; B00; D07

21,50

20,00

85

80

17,75

15,20

16,00

17,00

28

QHT97

Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường*

A00; A01; B00; D07

17,00

GHI CHÚ

1. Mã tổ hợp xét tuyển vào Trường ĐHKHTN, năm 2021:

A00: Toán, Vật lí, Hóa học

C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

A02: Toán, Vật lí, Sinh học

D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

B00: Toán, Hóa học, Sinh học

D10: Toán, Địa lí, Tiếng Anh

[-] Chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp của một ngành/nhóm ngành hoặc chương trình đào tạo: bằng nhau cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển. Do đó thí sinh chỉ cần đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển có kết quả thi cao nhất.

[-] Tiêu chí phụ khi xét tuyển theo kết quả của kỳ thi THPT năm 2021 của từng chương trình  đào tạo: Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành và chương trình đào tạo, các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sẽ được xét trúng tuyển theo điều kiện phụ: tổng điểm ba môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển [không nhân hệ số và chưa làm tròn]; nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

 [-] Nguyên tắc quy đổi điểm chứng chỉ miễn thi ngoại ngữ [tiếng Anh]:

- Với những thí sinh đã đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định, điểm tiếng Anh được quy đổi sang thang điểm 10 thay cho môn tiếng Anh làm điểm xét tuyển hoặc làm tiêu chí phụ vào Trường Đại học Khoa học Tự nhiên [với điều kiện chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi].

2. Chương trình đào tạo:

[-] * Chương trình đào tạo thí điểm.

[-] ** Chương trình đào tạo chất lượng cao theo đề án: Học phí tương ứng với chất lượng đào tạo. Thí sinh đăng ký xét tuyển cần đáp ứng điều kiện về trình độ Tiếng Anh: điểm thi môn Tiếng Anh kỳ thi THPT năm 2021 đạt từ 4,0 trở lên [theo thang điểm 10] hoặc một trong các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế được công nhận qui đổi theo Quy chế xét tuyển;

[-] *** Chương trình đào tạo tiên tiến. Thí sinh đăng ký xét tuyển cần đáp ứng điều kiện về trình độ Tiếng Anh: điểm thi môn Tiếng Anh kỳ thi THPT năm 2021 đạt từ 4,0 trở lên [theo thang điểm 10] hoặc một trong các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế được công nhận qui đổi theo Quy chế xét tuyển;

3. a]Năm 2015, 2016, Trường ĐHKHTN tuyển sinh theo kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức riêng.

4. Điểm trúng tuyển năm 2017, 2018, 2019, 2020 của một ngành học hoặc chương trình đào tạo bằng nhau cho tất cả các tổ hợp.

Video liên quan

Chủ Đề