Đốt cháy bột lưu huỳnh trong không khí rồi dẫn khí sinh ra vào dung dịch nước với trong có đủ

a] S + O2 \[\underrightarrow{to}\] SO2

Hiện tượng:Lưu huỳnh cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt; cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn, tạo thành khí lưu huỳnh đioxit SO2 [còn gọi là khí sunfurơ]

b]4P + 5O2 \[\underrightarrow{to}\] 2P2O5

Hiện tượng:Photpho cháy mạnh trong khí oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột tan được trong nước. Bột trắng đó là điphotpho pentaoxit và có công thức hoá học là P2O5

c] 3Fe + 2O2 \[\underrightarrow{to}\] Fe3O4

Hiện tượng:Khi mẩu than cháy trước tạo nhiệt độ đủ cao cho sắt cháy. Sắt cháy mạnh, sáng cói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là sắt [II, III] oxit, công thức hoá học là Fe3O4 thường được gọi là oxit sắt từ.

1. Đốt cháy natri trên ngọn lửa đèn cồn.

3. Mở nắp lọ đựng oxi.

5. Quan sát hiện tượng, viết phương trình phản ứng và xác định vai trò của chất tham gia phản ứng.

Thứ tự hợp lí [từ trái sang phải] các thao tác khi tiến hành đốt cháy natri trong lọ chứa khí oxi là:

A. 1, 2, 3, 4, 5, 6

B. 2, 1, 3, 4, 6, 5

C. 2, 1, 3, 4, 5, 6

D. 3, 1, 2, 4, 5, 6

1. Đốt cháy natri trên ngọn lửa đèn cồn.

3. Mở nắp lọ đựng oxi.

6. Quan sát hiện tượng, viết phương trình phản ứng và xác định vai trò của chất tham gia phản ứng.

Câu 1 [ 4 điểm]

1.     Nêu các hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau và viết phương trình phản ứng để giải thích?

a.      Đưa muỗng P đang cháy vào trong lọ đựng khí oxi có sẵn một ít nước cất, sau đó đậy nút lại rồi lắc đều. Cho mẩu quỳ tím vào dung dịch trong lọ.

b.     Cho Zn vào dung dịch H2SO4 loãng, dẫn khí sinh ra vào ống nghiệm chứa sẵn một ít O2. Đưa miệng ống nghiệm lại gần ngọn lửa đèn cồn và mở nút.

2.     Từ nước, quặng pirit FeS2, Cu và các chất xúc tác cần thiết, hãy điều chế:

a.      Fe                                    b. Fe2[SO4]3                              c. CuSO4

Câu 2 [ 3,5 điểm]

1.     Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết mỗi chất rắn đựng trong các bình riêng biệt bị mất nhãn sau: Mg ; P2O5 ; Na ; K2O

2.     Từ một mẩu quặng sắt chứa 80% sắt [III] oxit người ta thu được 2,8 gam Fe. Tính khối lượng mẩu quặng đã lấy.

Câu 3 [ 3 điểm]

1.     Nung m gam thuốc tím chứa 10% tạp chất[ không phản ứng] thu được 10,08 lít khí [ đktc] thu được chất rắn X

a.      Tính m biết H= 80%

b.     Tính khối lượng các chất có trong X

2.     Để 2,7 g Al ngoài không khí một thời gian thấy khối lượng tăng thêm 1,44g. Tính thành phần phần trăm khối lượng miếng nhôm đã bị oxi hóa.

Câu 4  [ 5 điểm]

1.     Hòa tan hết 3,45 gam natri vào m gam nước thu được dung dịch bazơ có nồng độ 10% và khí hiđro. Tính m.

2.     Tính tỉ lệ khối lượng của kim loại kali và dung dịch KOH 2% cần dùng để khi trộn lẫn chúng với nhau ta được dung dịch KOH 4%.

3.     Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất M thu được hỗn hợp khí cacbonic và hơi nước có tỉ lệ về số mol là 2:3. Tìm công thức hóa học của M, biết một phân tử M nặng bằng 2 nguyên tử natri.

Câu 5 [ 5 điểm]

1.     Một hỗn hợp khí X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với metan bằng 3. Thêm V lít O2 vào 20 lít hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với metan bằng 2,5. Tính V.

2.     Hỗn hợp X gồm FeO và CuO. Chia hỗn hợp thành hai phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 có chứa 39,2 gam H2SO4. Cho phân 2 vào ống sứ, đốt nóng và dẫn một dòng khí CO đi qua ống. Sau phản ứng thấy trong ống còn lại 28 gam hỗn hợp Y và 10,2 gam khí đi ra khỏi ống. Cứ 1 lít khí này nặng gấp 1,275 lần khí oxi đo ở cùng điều kiện. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp X.

Cho sơ đồ phản ứng:  FeO  +  H2SO4  → FeSO4  +  H2O

                                               CuO  +  H2SO4  → CuSO4  +  H2O

 [Cho biết: Na = 23,K= 39, Mn =55,Al= 27,S =32, O = 16, Cu = 64, Zn = 65, Fe = 56, C = 12, H = 1]

Câu 1. Chọn hiện tượng đúng ở thí nghiệm đốt bột lưu huỳnh [sulfur]

A. Trong không khí, lưu huỳnh cháy nhanh hơn trong oxi

B. Trong oxi, lưu huỳnh cháy nhanh hơn trong không khí

C. Lưu huỳnh cháy trong không khí và trong oxi là như nhau

D. Lưu huỳnh không cháy trong oxi cũng như trong không khí

Câu 2. Hoá lỏng không khí sau đó nâng dần nhiệt độ lên thì thu được khí N2 trước, vì:

A. khí N2 ít tan trong nước hơn khí O2

B. khí O2 ít tan trong nước hơn khí N2

C. khí O2 có nhiệt độ sôi thấp hơn khí N2

D. khí N2 có nhiệt độ sôi thấp hơn khí O2

Câu 3. Khi nhiệt phân 12,25g kali clorat KClO3, thể tích khí oxi [oxygen] [ở đktc] sinh ra là:

A. 3,36 lít

B. 3,4 lít

C. 3,5 lít

D. 2,8 lít Chọn đáp án đúng [biết O = 16, K = 39, Cl = 35,5].

Câu 4. Cho 2,24 lít khí H2 [hydrogen] ở đktc phản ứng với 8 gam một oxit của kim loại R [có hóa trị II] thì thấy phản ứng xảy ra vừa đủ. Kim loại R là:

A. sắt

B. đồng

C. nhôm

D. kẽm

Câu 5. Người ta dùng H2 hoặc CO để khử sắt [III] oxit [iron[III] oxide] thành sắt [iron]. Để điều chế được 3,5 gam sắt, thể tích H2 hoặc CO [ở đktc] cần dùng là:

A. 4,2 lít H2 hoặc 2,1 lít CO

B. 1,05 lít H2 hoặc 2,1 lít CO

C. 4,2 lít H2 hoặc 4,2lít CO

D. 2,1 lít H2 hoặc 2,1 lít CO

Câu 6. Chọn phương trình hoá học đúng của phản ứng giữa H2 và O2

A. ¬ H2 + O2 -> H2O

B. 2H2 + O2 -> H2O

C. 2H2 + O2 -> 2H2O

D. 2H2O -> 2H2 + O2

Câu 7. Chọn hiện tượng đúng nhất khi cho H2 tác dụng với CuO ở nhiệt độ 400oC:

A. Bột màu đen chuyển dần sang màu đỏ và có hơi nước tạo thành đầu ra ống dẫn khí.

B. Có những giọt nước tạo thành tạo thành đầu ra ống dẫn khí.

C. Bột màu đen chuyển dần sang màu đỏ.

D. Có lớp CuO màu đỏ gạch.

Câu 8. Cho 3,36 lít khí hidro [hydrogen] [đktc] tác dụng với khí oxi [oxygen] dư thu được m gam nước. Tính giá trị của m là

A. 2,7.

B. 4,5.

C. 1,8.

D. 3,6.

Câu 9. Khí H2 được dùng làm nhiên liệu vì lí do nào trong các lí do sau đây?

A. phản ứng của H2 với O2 toả nhiều nhiệt

B. phản ứng giữa H2 và oxit kim loại toả nhiều nhiệt

C. H2 kết hợp được với O2 tạo ra nước

D. H2 là chất khí nhẹ nhất

Câu 10. Người ta điều chế 3,2 gam đồng [copper] bằng cách dùng hiđro [hydrogen] khử đồng [II] oxit. [copper[II] oxide] a] Khối lượng đồng [II] oxit bị khử là:

A. 1,5 gam

C. 6,0 gam

B. 4,5 gam

D. 4,0 gam

b] Thể tích khí hiđro [đktc] đã dùng là:

A. 1,12 lít

C. 0,42 lít

B. 1,26 lít

D. 1,68 lít

Nêu hiện tượng sảy ra và viết pthh khi a,đốt bột lưu huỳnh trong bình khí oxi,sau đó để nguội,cho nước vào lắc đều.cuối cùng bỏ vào mẫu quỳ tím b,đốt nóng bột đồng kim loại trong không khí một thời gian,sau đó dẫn luồng khí h2 dư đi qua chất bột đó,nung nóng.

Các câu hỏi tương tự

Video liên quan

Chủ Đề