Đốt cháy hoàn toàn 0 1 mol một anken X thu được 0 3 mol khí CO2 (đktc công thức cấu tạo X la)

Đáp án:

Giải thích các bước giải:  nX = 0,1 mol , nCO2 = 8,96/22,4 = 0,4 mol

so C trong X : nCO2/nX = 0,4/ 0,1 =4 mat khac anken co CT : CnH2n

-> Anken X la C4H8

Đốt cháy hết 0,3 mol ankan và 0,2 mol ankin thu được CO2 và 1,5 mol H2O. Công thức của chúng là A. CH4 và C3H4.         B. C2H6 và C3H4. C. C2H6 và C2H2.         D. C2H6 và C4H6.

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một Anken X thu được 0,3 mol khí CO2. Công thức phân tử X là?

A.C2H4

B.C3H6

C.C3H4

D.C4H8

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Anken - HIDROCARBON - Hóa học 11 - Đề số 3

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Etilen có công thức phân tử là:

  • Thuốc thử dùng để phân biệt but-1-in và but-2-in là

  • Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là

  • Hỗn hợp X gồm metan và anken, cho 5,6 lít X qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 7,28g và có 2,688 lít khí bay ra [đktc]. CTPT của anken là

  • Anken thích hợp để điều chế ancol sau đây [CH3 CH2]3C-OH là

  • Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-1-en thu được 1,2 mol CO2 và 1,2 mol nước. Giá trị a là:

  • Hình vẽ điều chế chất X trong phòng thí nghiệm.


    Khi dẫn X lần lượt qua các bình chứa: dung dịch Br2 trong CCl4; dung dịch NaOH; dung dịch AgNO3/NH3; dung dịch kali pemanganat thì số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học ở điều kiện thích hợp là

  • Hai hidrocacbon X và Y có tên thay thế [theo IUPAC] lần lượt là:

    X: 2-etylbutan và Y: 2-etylpropen.

    Vậy phát biểu đúng là:

  • Hỗn hợp X gồm propin và axetilen có tỉ lệ mol 1:1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • But-2-en được điều chế từ?

  • Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với HCl chỉ cho một sản phẩm cộng hữu cơ duy nhất ?

  • Hỗn hợp X gồm metan và một olefin. Cho 10,8 lít hỗn hợp X qua dung dịch brom dư thấy có một chất khí bay ra, đốt cháy hoàn toàn khí này thu được 5,544 gam CO2. Thành phần phần trăm về thể tích metan và olefin trong hỗn hợp X là [các khí đo ở đktc]:[Cho: C = 12; H = 1; O = 16; Br = 80]

  • Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

  • Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH, [H2SO4 đặc, 170oC] thường lẫn các oxit như SO2, CO2. Chất dùng để làm sạch etilen là

  • Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol [rượu]. Hai anken đó là:

  • Chất nào dưới đây khi phản ứng với HCl thu được sản phẩm duy nhất là 2-clobutan?

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một Anken X thu được 0,3 mol khí CO2. Công thức phân tử X là?

  • Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom ?

  • Để điều chế CH3-CHBr-CHBr-CH3 người ta cho brom phản ứng với anken nào?

  • Cho hỗn hợp X gồm etilen và but-2-en tác dụng với nước [H+, t0] thu được bao nhiêu ancol?

  • Trước những năm 50 của thế kỷ XX, công nghiệp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là axetilen. Ngày nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ, etilen trở thành nguyên liệu rẻ tiền và tiện lợi hơn so với axetilen. Công thức phân tử của etilen là:

  • Ứng với CTPT C5H10 có bao nhiêu anken đồng phân cấu tạo?

  • Sản phẩm chính tạo ra khí cho 2 – metyl but – 2 – en tác dụng với HCl có tên gọi là:

  • Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo qui tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính?

  • Khí metan có lẫn tạp chất là etilen, dung dịch chất nào sau đây có thể dùng để tinh chế metan?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Khi tiến hành cracking 22,4 lít [đktc] khí C4H10 thu được hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 vàC4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y lần lượt là:

  • Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen [đktc] đi chậm qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số moletan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là:

  • Khi tăng điện áp cực đại của ống cu lít giơ từ U lên 2U thì bước sóng giới hạn của tia X phát ra thay đổi 1,9 lần. Vận tốc ban đầu cực đại của các electron thoát ra từ ống bằng

  • Người ta dùng một Laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P = 10 W, đường kính của chùm sáng là 1 mm. Bề dày tấm thép là e = 2 mm và nhiệt độ ban đầu là 300C. Biết khối lượng riêng của thép D = 7800 kg/m3; Nhiệt dung riêng của thép c = 448 J/kg.độ; nhiệt nóng chảy của thép L = 270 kJ/kgvà điểm nóng chảy của thép tc = 15350C. Thời gian khoan thép là

  • Một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,44μm. Công suất bức xạ điện từ của nguồn là 10W. Số photon mà nguồn phát ra trong một giây xấp xỉ bằng

  • Lượng tử năng lượng của ánh sáng đỏ bước sóng 0,75μm [trong chân không] có giá trị là

  • Công thoát electron của một kim loại là A0, giới hạn quang điện là λ0. Khi chiếu vào bề mặt kim loại đó chùm bức xạ có bước sóng

    thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện bằng

  • Cường độ của chùm sáng chiếu vào catôt tế bào quang điện năng thì

  • Kim loại dùng làm catod của một tế bào quang điện có công thoát electron 2,27 eV. Giới hạn quang điện λ0 của kim loại này:

  • Ở một số nơi người ta trang bị hệ thống cửa tự động, khi đến gần thì 2 cánh cửa tự động mở ra. Thiết bị cửa tự động trên hoạt động dựa vào hiện tượng:

Video liên quan

Chủ Đề