Dung dịch nào dưới đây tác dụng được với Al2O3

Câu hỏi:Al2O3phản ứng được với cả hai dung dịch

A.KCl, NaNO3.

B.NaOH, HCl.

C.Na2SO4, KOH.

D.NaCl, H2SO4.

Lời giải:

Đáp án đúng:B - NaOH, HCl.

Giải thích:

Al2O3là oxit có tính lưỡng tính nên có thể phản ứng được với cả axit và bazo.

Al2O3+ 2NaOH → 2NaAlO2+ H2O

Al2O3+ 6HCl → 2AlCl3+ 3H2O

Kiến thức mở rộng:

1. Định nghĩa

- Nhôm oxit là hợp chất hóa học của nhôm và oxy với công thức hóa học Al2O3

- Công thức phân tử: Al2O3

- Công thức cấu tạo O = Al – O – Al = O

2. Tính chất vật lí của nhôm ôxit

♦Al2O3là chất rắn màu trắng, chịu nhiệt rất tốt, rất cứng, không tan trong nước.

Trong tự nhiên tồn tại ở cả dạng ngậm nước như Al2O3.2H2O và dạng khan như emeri, corinđon có độ cứng cao.

♦Dạng thù hình nguyên chất là những tinh thể trong suốt, không lẫn màu của các loại đá quý: màu đỏ ngọc rubi (tạp chất Cr2+, màu xanh ngọc xaphia (tạp chất Fe3+và Ti4+).

- Nhận biết: Mang hòa tan Al2O3vào dung dịch NaOH, thấy tan ra, tạo dung dịch không màu.

Al2O3+ 2NaOH → NaAlO2+ H2O

3. Tính chất hóa học của nhôm ôxit

♦Tính bền: Ion Al3+có điện tích lớn(+3) và bán kính nhỏ(0.048nm), bằng ½ bán kính ion Na+nên lực hút giữa ion Al3+và ion O2–rất mạnh, tạo ra liên kết rất bền vững. Vì thế Al2O3có nhiệt độ nóng chảy rất cao(2050oC) và rất khó bị khử thành kim loại Al.

♦ Tính lưỡng tính:Vừa tác dụng với dung dịch kiềm, vừa tác dụng với dung dịch axit.

Al2O3+ 6HCl → 2AlCl3+ 3H2O

Al2O3+ 2NaOH → 2NaAlO2+ H2O

♦Vì rất bền nên Al2O3rất khó bị khử thành kim loại:

♦Khử Al2O3 bằng C không cho Al ở nhiệt độ cao mà thu được AL4C3:

♦Al2O3không tác dụng với H2, CO ở bất kì nhiệt độ nào.

3. Ứng dụng của Al2O3

♦Điều chế đá quý nhân tạo bằng cách nấu chảy Al2O3với một lượng nhỏ oxít của kim loại tạo màu ở trong ngọn lửa hiđro – oxi hoặc hồ quang rồi cho kết tinh thành những tinh thể lớn. Những đá quý này trong suốt, lấp lánh và có màu rất đẹp nên được dung làm đồ trang sức.

♦Tinh thể Al2O3còn được dùng để chế tạo các chi tiết trong các ngành kĩ thuật chính xác như chân kính đồng hồ, thiết bị phát tia laze,…

♦Bột Al2O3có độ cứng cao(emeri) được dùng làm vật liệu mài.

♦Phần chủ yếu nhôm oxit được dùng để điều chế nhôm.

♦Ngoài ra, Al2O3còn được dùng làm vật liệu chịu lửa: chén nung, ống nung và lớp lót trong các lò điện. Nhôm oxit tinh khiết còn được dùng làm ximăng tram răng.

- Oxit nhôm là một thành phần của vật liệu gốm alumina thuộc nhóm lưỡng tính. Chất này có thể nằm trong các nguồn như: caolanh, đất sét, fenspat, alumina vôi hóa, alumina ngậm nước.

- Alumina có nhiệt độ nóng chảy cao, vật liệu gốm sứ alumina vẫn giữ được 90% độ bền ở 1100oC và được dùng để chế tạo các chi tiết cần có tính chịu nhiệt.

- Alumina vôi hóa có thể được sử dụng trong thành phần thân đất sét thay cho đá lửa khi cần (làm thân nung cứng và trắng hơn) nhưng nó đắt hơn nhiều so với đá lửa.

4. Điều chế nhôm ôxit như thế nào?

♦Trong công nghiệp, Al2O3được điều chế bằng cách nung Al(OH)3ở nhiệt độ cao 1200 – 1400oC:

Các dung dịch nào sau đây đều tác dụng với Al2O3?

Các dung dịch nào sau đây đều tác dụng với Al2O3?

A. Na2SO4, HNO3.

B. NaCl, NaOH.

C. HNO3, KNO3.

D. HCl, NaOH.

Câu hỏi

Nhận biết

Các dung dịch nào sau đây đều tác dụng với Al2O3?


A.

B.

C.

D.

Tải trọn bộ tài liệu tự học tại đây

AMBIENT-ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Axit nào sau đây được coi là axit béo?
  • Ancol nào bên dưới đây có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm –OH?
  • Các dung dịch nào sau đây đều tác dụng với Al2O3?
  • Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường?
  • UREKA

  • Chất nào sau đây phản ứng được với NaHCO3
  • Chất rắn kết tinh không màu, nhiệt nóng chảy cao, dễ tan, là tính chất của chất nào sau đây?
  • Muối nào dưới đây không  tác dụng được với dung dịch NaOH?
  • Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng giữa axit terephtalic với chất nào sau đây?
  • Ion X2+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s² 2s² 2p6. Nguyên tố X là
  • Dung dịch axit acrylic (CH2=CH–COOH) không phản ứng được với chất nào trong số các chất sau??
  • Dung dịch thu được khi cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư?
  • Ứng dụng nào của ozon dùng để bào quản trái cây??
  • Hidrocacbon nào sau đây dùng để tạo ra polime dùng để sản xuất cao su buna?
  • Phương trình hóa học nào sau đây được viết k đúng?
  • Cho phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?
  • Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho CO2 hấp thụ vào NaOH và Ba(OH)2??
  • Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O.
  • Xác định loại phân bón tham gia phản ứng hóa học?
  • Cho m gam P2O5 tác dụng với 253,5 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X.
  • Cho các chất sau: etilen, axetilen, phenol (C6H5OH), buta–1,3–đien, toluen, anilin.
  • Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian thu được hỗn hợp rắn X.
  • Cho dãy chuyển hóa sau: X (+ Co2 + H2O) → Y (+ NaOH) → X. Công thức của X là
  • Cho các phản ứng sau(a) C + H2O (hơi) →                 
  • đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ancol đơn chức trong 0,7 mol O2 (dư) thu được tổng số mol các khí và hơi bằng 1 mol.
  • Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C8H10O, chứa vòng benzen, tác dụng được với Na, không tác dụng được v�
  • Trường hợp nào sau đây không tạo ra CH3CHO?
  • Dung dịch X gồm 0,1 mol K+, 0,2 mol Mg2+, 0,1 mol Na+, 0,2 mol Cl– và a mol Y2–. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan.
  • Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của hợp chất hữu cơ.
  • Cho 3,48 gam Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (điề
  • Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z.
  • Nung m gam muối khan trên tới khối lượng không đổi thu được 19,2 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
  • Cho các phát biểu sau:(a) Phân tử chất hữu cơ luôn chứa nguyên tố cacbon và hiđro.
  • Hỗn hợp X gồm hai muối R2CO3 và RHCO3. Chia 44,7 gam X thành ba phần bằng nhau.
  • Cho các phát biểu sau(1) Các nguyên tố ở nhóm IA đều là kim loại.
  • Tính số mol hỗn hợp NH3 và O2 (có xúc tác Pt) để chuyển toàn bộ NH3 thành NO?
  • Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với 1 lít dung dịch gồm AgNO3 a mol/lít và Cu(NO3)2 2a mol/lít, thu được 45,2 gam chất r
  • Phần trăm khối lượng của X trong A gần với giá trị nào sau đây?
  • Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100%, dòng điện có cường độ không đổi) với dung dịch X gồm 0,
  • Đốt cháy hết 24,9 gam chất hữu cơ X bằng O2 vừa đủ, thu được 44 gam CO2, 17,1 gam H2O và 1,12 lít N2 (đktc).
  • Tổng số nguyên tử trong X là bao nhiêu??

Đáp án C

6HNO3 + Al2O3 -> 2Al(NO3)3 + 3H2O

6HCl + Al3O2 ->2AlCl3 + 3H2O

2NaOH + Al3O2 -> 2NaAlO2 + H2O

A sai vì Na2SO4 không  tác dụng với Al2O3

B sai vì KNO3 không tác dụng với Al2O3

D sai vì NaCl không tác dụng với Al2O3