Giải bài tập tiếng việt lớp 2 trang 55

Câu 1

Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "Bằng gì ?" :

a] Voi uống nước bằng vòi.

b] Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính.

c] Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.

Lời giải chi tiết:

a] Voi uống nước bằng vòi.

b] Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính.

c] Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.

Câu 2

 Trả lời câu hỏi sau :

a] Hàng ngày, em viết bài bằng gì ?

……………………

b] Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gì ?

……………………

 c] Cá thở bằng gì ?

………………………

Lời giải chi tiết:

a] Hằng ngày, em viết bài bằng bút mực.

b] Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gỗ.

c] Cá thở bằng mang.

Câu 3

Điền dấu câu thích hợp vào □ :

a] Một người kêu lên □ "Cá heo !"

b] Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứ cần thiết □ chăn màn, giường chiếu, xoong nồi, ấm chén pha trà,...

c] Đông Nam Á gồm mười một nước là □ Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po.

Lời giải chi tiết:

a] Một người kêu lên : “Cá heo !”

b] Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứ cần thiết : chăn màn, giường chiếu, xong nồi, ấm chén pha trà,...

c] Đông Nam Á gồm mười một nước là : Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po.

Loigiaihay.com

1. Điền iê, yê hoặc ya vào chỗ trống trong đoạn văn sau:

Đêm đã khu....... .Bốn bề .......n tĩnh. Ve đã lặng .......n vì mỏi mệt và gió cũng thôi trò chu.....n cùng cây. Nhưng từ

gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra t......ng võng kẽo kẹt, t.......ng mẹ ru con.

2.

a] Viết vào chỗ trống những tiếng bắt đầu bằng gi, bằng r mà em tìm được trong bài thơ Mẹ [Tiếng Việt 2, tập một, trang 101]:

gi: ..........................................

r: ............................................

b] Viết vào chỗ trống những tiếng có dấu hỏi, dấu ngã mà em tìm được trong bài thơ Mẹ:

dấu hỏi: .................................

dấu ngã: .................................

TRẢ LỜI:

1. Điền iê, yê hoặc ya vào chỗ trống trong đoạn văn sau:

Đêm đã khuya. Bốn bề n tĩnh. Ve đã lặngn vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con.

2.

a] Viết vào chỗ trống những tiếng bắt đầu bằng gi, bằng r mà em tìm được trong bài thơ Mẹ [sách Tiếng Việt 2, tập một, trang 101 ] :

gi: gió, giấc

r: rồi, ru

b] Ghi vào chỗ trống những chữ có dấu hỏi, dấu ngã em tìm được trong bài thơ Mẹ :

Dấu hỏi: cả, chẳng, ngủ, của

Dấu ngã: cũng, vẫn, kẽo, võng, những, đã

Giaibaitap.me

Page 2

Viết 4-5 câu trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 nội dung sau:

1. Bạn em gọi điện cho em, rủ em đến thăm một bạn trong lớp bị ốm. Em đồng ý và hẹn bạn ngày giờ cùng đi.

2. Em đang học bài, bỗng bạn em gọi điện rủ em đi chơi. Em từ chối [không đồng ỷ] vì còn bận học.

TRẢ LỜI:

Viết 4, 5 câu trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 nội dung sau :

1. Bạn em gọi điện cho em, rủ em đến thăm một bạn trong lớp bị ốm. Em đồng ý và hẹn bạn ngày giờ cùng đi.

- Lan đấy à, tớ [mình] là Hoa đây. Bạn Hạnh vừa bị bệnh đấy, cậu [bạn] có đi thăm Hạnh cùng tớ [mình] không ?

- Ừ, 7 giờ tối nay, tớ [mình] sang nhà cậu [bạn] rồi ta cùng đi nhé !

2. Em đang học bài, bỗng bạn em gọi điện rủ em đi chơi. Em từ chối [không đồng ý] vì còn bận học.

- Trinh đấy phải không ? Tớ [Mình] là Trang đây. Cậu [Bạn] đi thư viện với chúng tớ [mình] đi!

- Không được rồi Trang ơi, tớ [mình] đang học bài, hẹn cậu [bạn] lúc khác nhé.

Giaibaitap.me

Page 3

1. Điền vào chỗ trống từ chứa tiếng có hoặc theo nghĩa dưới đây :

a] Trái nghĩa với khoẻ ⟶ …… 

b] Chỉ con vật nhỏ, sống thành đàn, rất chăm chỉ ⟶ ……

c] Cùng nghĩa với bảo ban ⟶ ……

2. Đặt câu để phân biệt các từ trong mỗi cặp dưới đây

a]

- rối: ................

- dối: ...............

- rợ: ................

- dợ: ...............

b]

- mỡ: .............

- mở: ............

- nữa: .............

- nửa: .............

TRẢ LỜI:

1. Điền vào chỗ trống từ chứa tiếng có hoặc theo nghĩa dưới đây :

a] Trái nghĩa với khỏe ⟶ yếu 

b] Chỉ con vật nhỏ, sống thành đàn, rất chăm chỉ ⟶ kiến

c] Cùng nghĩa với bảo bankhuyên nhủ

2. Đặt câu để phân biệt các từ trong mỗi cặp dưới đây:

a]

- rối : Mẹ bảo bé phải cột tóc gọn gàng cho khỏi rối.

          Cuộn chỉ bị rối.

- dối : Cô giáo bảo nói dối là không tốt.

- rạ : Cánh đồng cắt hết lúa chỉ còn trơ gốc rạ.

         Mẹ lấy rạ đun bếp.

- dạ : Nói chuyện với người lớn phải vâng dạ lễ phép.

b]

- mỡ : Bé không thích ăn thịt mỡ.

- mở : Bé mở cửa mời bạn vào nhà chơi.

- nữa : Ăn hết bánh bé vẫn còn muốn ăn thêm nữa.

           Bé ăn thêm một chén cơm nữa.

- nửa : Bé để dành một nửa số kẹo cho em.

Giaibaitap.me

Page 4

1. Viết tên những việc em đã làm ở nhà giúp cha mẹ:

2. In đậm dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai ? Gạch một gạch [ - ] dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Làm gì ?

M : Chi đến tìm bông cúc màu xanh.

a] Cây xoà cành ôm cậu bé.

b] Em học thuộc đoạn thơ.

c] Em làm ba bài tập toán.

3. Nối từ ở 3 nhóm [1, 2, 3] để tạo thành những câu hợp nghĩa:

[1]

[2]

[3]

em

quét dọn

nhà cửa

chị em

giặt

sách vở

Linh

xếp

bát đũa

cậu bé

rửa

quần ào

M : Linh giặt quần áo.

4. Đặt 2 câu, mỗi câu kể một việc em đã làm ở nhà:

TRẢ LỜI:

1. Viết tên những việc em đã làm ở nhà giúp cha mẹ :

tưới cây                     quét nhà

lau bàn                       trông em

nấu cơm                     vo gạo

nhặt rau                      rửa rau

2. In đậm dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai ? Gạch một gạch [ - ] dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Làm gì ?

M : Chi đến tìm bông cúc màu xanh.

a] Cây xòa cành ôm câu bé.

b] Em học thuộc bài hát.

c] Em làm bài tập Tiếng Việt.

3. Nối từ ở 3 nhóm [1, 2, 3] để tạo thành những câu hợp nghĩa:

4. Đặt 2 câu, mỗi câu kể một việc em đã làm ở nhà :

a] Em trông em cho mẹ.

b] Em giúp mẹ quét nhà.

Giaibaitap.me

Page 5

1. Điền iê hoặc yê vào chỗ trống :

câu chu......n, ......n lặng, v......n gạch, lu......n tập

2.

a] Điền vào chỗ trống d hoặc gi :

Dung .....ăng .....ung .....ẻ

.....ắt trẻ đi chơi

Đến ngõ nhà ......ời

Lạy cậu, lạy mợ

Cho cháu về quê

Cho ....ê đi học.

b] Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã:

Làng tôi có luy tre xanh

Có sông Tô Lịch chay quanh xóm làng

Trên bờ, vai, nhan hai hàng

Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.

TRẢ LỜI:

1. Điền iê hoặc yê vào chỗ trống :

câu chuyện, n lặng, vn gạch, luyện tập

2. a] Điền vào chỗ trống d hoặc gi :

Dung dăng dung d

Dắt trẻ đi chơi

Đến ngõ nhà giời

Lạy cậu, lạy mợ

Cho cháu về quê

Cho dê đi học.

b] Điền vào chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã :

Làng tôi có lũy tre xanh

Có sông Tô Lịch chảy quanh xóm làng

Trên bờ, vải, nhãn hai hàng

Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.

Giaibaitap.me

Page 6

Page 7

a] l hoặc n

.....ên bảng, ......ên người, ấm .....o, .....o lắng

b] i hoặc

mải m......t, hiểu b....., ch..... sẻ, đ....m 10

c] ăt hoặc ăc

chuột nh....., nh...... nhỏ, đ..... tên, thắc m......

2. Tìm từ:

a] Chứa tiếng có l hoặc n :

- Chỉ những người sinh ra bố :...........

- Trái nghĩa với nóng: ..........

- Cùng nghĩa với không quen :..........

b] Chứa tiếng có vần in hoặc vần iên :

- Trái nghĩa với dữ : .............

- Chỉ người tốt có phép lạ trong truyện cổ tích: .............

- Chỉ quả, thức ăn, ... đến độ ăn được: .............

c] Chứa tiếng có vần ắt hoặc vần ăc :

- Có nghĩa là cầm tay đưa đi:...................

- Chỉ hướng ngược với hướng nam :...................

-  Có nghĩa là dùng dao hoặc kéo làm đứt một vật: ........

TRẢ LỜI:

1. Điền vào chỗ trống 

a] l hoặc n

lên bảng, nên người, ấm no, lo lắng

b] i hoặc

mải miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm 10

c] ăt hoặc ăc

chuột nhắt, nhắc nhở, đặt tên, thắc mắc

2. Tìm từ :

a] Chứa tiếng có l hoặc n :

- Chỉ những người sinh ra bố : ông bà nội

- Trái nghĩa với nóng : lạnh

- Cùng nghĩa với không quen : lạ

b] Chứa tiếng có vần in hoặc vần iên :

- Trái nghĩa với dữ : hiền

- Chỉ người tốt với phép lạ trong truyện cổ tích : tiên

-  Chỉ quả, thức ăn,... đến độ ăn được : chín

c] Chứa tiếng có vần ăt hoặc vần ăc :

- Có nghĩa là cầm tay đưa đi : dắt

- Chỉ hướng ngược với hướng nam : bắc

- Có nghĩa là dùng dao hoặc kéo làm đứt một vật: cắt

Giaibaitap.me

Page 8

1. Viết vào chỗ trống 3 từ nói về tình cảm yêu thương giữa anh chị em.

2. Sắp xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu theo mẫu:

[1]

[2]

[3]

anh

khuyên bảo

anh

chị

chăm sóc

chị

em

trông nom

em

chị em

giúp đỡ

nhau

anh em

Ai

làm gì ?

M : Chị em

giúp đỡ nhau.

3. Điền vào □ dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi:

Bé nói với mẹ :

- Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà □

Mẹ ngọc nhiên :

- Nhưng con đỡ biết viết đâu □

Bé đáp :

Không sao, mẹ ạ ! Bạn Hà cùng chưa biết đọc □ 

TRẢ LỜI:

1. Viết vào chỗ trống 3 từ nói về tình cảm yêu thương giữa anh chị em:

đùm bọc, thương yêu, quan tâm, nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc, chiều chuộng, sẻ chia,...

2. Sắp xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu theo mẫu:

[1]

[2]

[3]

anh

khuyên bảo

anh

chị

chăm sóc

chị

em

trông nom

em

chị em

giúp đỡ

nhau

anh em

Ai

làm gì ?

M : Chị em

giúp đỡ nhau.

- Anh khuyên bảo em.

- Anh em khuyên bảo nhau.

- Chị chăm sóc em.

- Chị em chăm sóc nhau.

- Anh em giúp đỡ nhau.

- Chị trông nom em.

- Anh trông nom em.

- Chị khuyên bảo em.

3. Điền vào ô trống dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi:

Bé nói với mẹ :

- Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà.

Mẹ ngạc nhiên :

- Nhưng con đã biết viết đâu?

Bé đáp:

- Không sao, mẹ ạ ! Bạn Hà cũng chưa biết đọc.

Giaibaitap.me

Page 9

1. Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống

a] [lấp, nấp] .......... lánh

[lặng, nặng] .......... nề

[lanh, nanh] .......... lợi

[lóng, nóng] .......... nảy

b] [tin, tiên] .......... cậy

[tìm, tiềm] ........... tòi

[khim, khiêm] .......... tốn

[mịt, miệt] .......... mài

c] [thắt, thắc] ......... mắc

[chắt, chắc] ......... chắn

[nhặt, nhặc]........ nhạnh

2. Đặt câu để phân biệt một cặp tiếng em chọn ở bài tập 1 :

a] M: Ngôi sao lấp lánh. - Bé trốn chị nấp sau cánh cửa.

b] M: Trời tối mịt. - Mẹ miệt mài làm việc.

c] M: Bé thắc mắc với mẹ. - Chị thắt cho bé chiếc nơ.

TRẢ LỜI:

1. Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn điển vào chỗ trống:

a] [lấp, nấp]   lấp lánh

[lặng, nặng]   nặng nề

[lanh, nanh]   lanh lợi

[lóng, nóng]   nóng nảy

b] [tin, tiên]   tin cậy

[tìm, tiềm]     tìm tòi

[khim, khiêm] khiêm tốn

[mịt, miệt]      miệt mài

c] [thắt, thắc] thắc mắc

[chắt, chắc]    chắc chắn

[nhặt, nhặc]   nhặt nhạnh

2. Đặt câu để phân biệt một cặp tiếng em chọn ở bài tập 1:

a] Bé lặng yên cho bà ngủ

Em bé mập quá, bước đi nặng nề.

b] Bạn Hiền được cả lớp tin cậy bầu làm lớp trưởng.

Em rất thích đọc truyện có các bà tiên.

c] Bà em chắt chiu từng hạt gạo.

Bạn Minh chắc chắn kết quả bài toán đó đúng.

Giaibaitap.me

Page 10

1. Quan sát tranh trong sách Tiếng Việt 2, tập một, trang 118, trả lời câu hỏi:

a] Bạn nhỏ đang làm gì ?

b] Mắt bạn nhìn búp bê như thế nào ?

c] Tóc bạn như thế nào ?

d] Bạn mặc áo màu gì ?

2. Bà đến đón em đi chơi. Hãy viết một vài câu nhắn lại để bố mẹ biết.

TRẢ LỜI:

1. Quan sát tranh trong sách Tiếng Việt 2, tập một, trang 118, trả lời các câu hỏi sau :

a] Bạn nhỏ đang làm gì ?

- Bạn nhỏ đang đút bột cho búp bê ăn.

b] Mắt bạn nhìn búp bê như thế nào ?

- Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm.

c] Tóc bạn như thế nào ?

- Tóc bạn buộc hai chiếc nơ xinh xinh.

d] Bạn mặc áo màu gì ?

- Bạn mặc một chiếc áo màu xanh rất dễ thương.

2. Bà đến đón em đi chơi. Hãy viết một vài câu nhắn lại để bố mẹ biết.

Bài làm

6 giờ chiều, ngày 8 - 7 - 2017

Bố mẹ ơi ! Bà nội đến nhà mình chơi. Bà đợi mãi mà bố mẹ vẫn chưa về. Con đã ăn cơm cùng bà rồi. Bà đưa con đi nhà sách với bà. Khoảng 8 giờ tối bà sẽ đưa con về nhà. Con báo để bố mẹ biết ạ.

Con của bố mẹ

Trinh

Giaibaitap.me

Page 11

1. Tìm và viết vào chỗ trống:

- Hai từ có tiếng chứa vần ai: ...................

- Hai từ có tiếng chứa vần ay: ...................

2. Tìm và viết vào chỗ trống các từ:

a] Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x.

- Chỉ thầy thuốc : ....................

- Chỉ tên một loài chim : ..................

- Trái nghĩa với đẹp: ....................

b] Chứa tiếng có vần ât hoặc âc :

- Trái nghĩa với còn: .................

- Chỉ động tác ra hiệu đồng ý bằng đầu: ...................

- Chỉ chỗ đặt chân để bước lên thềm nhà [hoạc cầu thang]: ................

TRẢ LỜI:

1. Tìm và ghi vào chỗ trống :

- 2 từ có tiếng chứa vần ai : cái tai, sai bảo, chai; gà mái, hái, trái,...

- 2 từ có tiếng chứa vần ay : cánh tay, say mê, máy bay, dạy, chạy,...

2. Tìm và viết vào chỗ trống các từ :

a] Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x

- Chỉ thầy thuốc : bác sĩ

- Chỉ tên một loài chim : chim sẻ

- Trái nghĩa với đẹp : xấu

b] Chứa tiếng có vần ât hoặc âc

- Trái nghĩa với còn : mất

- Chỉ động tác ra hiệu đồng ý bằng đầu : gật

- Chỉ chỗ đặt chân để bước lên thềm nhà [hoặc cầu thang] : bậc

Giaibaitap.me

Page 12

1. Dựa vào tranh, trả lời câu hỏi

a] Em bé thế nào ? [xinh, đẹp, dễ thương,...]

b] Con voi thế nào ? [khoẻ, to, chăm chỉ,...]

c] Những quyển vở thế nào ? [đẹp, nhiều màu, xinh xắn,...]

d] Những cây cau thế nào ? [cao, thẳng, xanh tốt,...]

2. Viết tiếp vào chỗ trống những từ chỉ đặc điểm của người và vật:

a] Đặc điểm về tính tình của người: tốt ngoan, hiền, ........

b] Đặc điểm về màu sắc của vật: trắng, xanh, đỏ, ............

c] Đặc điểm về hình dáng của người, vật: cao, tròn, vuông ..........

3. Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả :

a] Mái tóc của ông [hoặc bà] em : bạc trắng, đen nhánh, hoa râm, ........

M : Mái tóc ông em bạc trắng.

b] Tính tình của bố [hoặc mẹ] em : hiền hậu, vui vẻ, điềm đạm, ........

c] Bàn tay của em bé : mũm mĩm, trắng hồng, xinh xắn, ........

d] Nụ cười của anh [hoặc chị] em : tươi tắn, rạng rỡ, hiền lành, .......

TRẢ LỜI:

1. Dựa vào tranh, trả lời câu hỏi :

a] Em bé thế nào ? [xinh, đẹp, dễ thương]

Em bé dễ thương.

Em bé rất xinh.

Em bé rất dễ thương.

b] Con voi thế nào ? [khỏe, to, chăm chỉ]

Con voi rất khỏe.

Con voi thật to.

Con voi làm việc rất chăm chỉ.

c] Những quyển vở thế nào ? [đẹp, nhiều màu, xinh xắn]

Những quyển vở này rất nhiều màu.

Những quyển vở trông thật xinh xắn.

Những quyển vở trông thật đẹp.

d] Những cây cau thế nào ? [cao, thẳng, xanh tốt]

Những cây cau thẳng và cao

Những cây cau trông thật xanh tốt.

2. Viết tiếp vào chỗ trống những từ chỉ đặc điểm của người và vật:

a] Đặc điểm về tính tình của một người.

- Tốt, ngoan, hiền, chăm chỉ, cần cù, lễ phép, dịu dàng, nóng nảy, .....

b] Đặc điểm về màu sắc của vật:

- Trắng, xanh, đỏ, vàng, lam, tím, nâu, đen, xám, cam, hồng, ......

c] Đặc điểm về hình dáng của người, vật:

- Cao, tròn, vuông, thấp, mập, gầy, ốm, .....

3. Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả:

a] Mái tóc của ông [hoặc bà] em : bạc trắng, đen nhánh, hoa râm,.

M : Mái tóc ông em bạc trắng.

Bà em có mái tóc hoa râm

b] Tính tình của bố [hoặc mẹ] em : hiền hậu, vui vẻ, điềm đạm,...

Tính tình của mẹ em hiền hậu.

Tính tình của bố em vui vẻ.

Tính tình của mẹ em điềm đạm.

c] Bàn tay của em bé : mũm mĩm, trắng hồng, xinh xắn,...

Bàn tay của em bé mũm mĩm.

Bàn tay của em bé trắng hồng.

Bàn tay của em bé xinh xắn.

d] Nụ cười của anh [hoặc chị] em: tươi tắn, rạng rỡ, hiền lành,...

Nụ cười của chị em tươi tắn.

Nụ cười của anh em rạng rỡ.

Nụ cười của chị em hiền lành.

Giaibaitap.me

Page 13

a] Chỉ sự di chuyển trên không: ..........

b] Chỉ nước tuôn thành dòng: ..........

c]  Trái nghĩa với đúng: ...............

2. Điền vào chỗ trống:

....ắp xếp; ......ếp hàng, sáng ....ủa, xôn ....ao

gi..... ngủ, th..... thà, chủ nh....., nh...... lên

1. Viết vào chỗ trống từ có tiếng chứa vần ai hoặc ay:

a] Chỉ sự di chuyển trên không : bay

b] Chỉ nước tuôn thành dòng : chảy

c] Trái nghĩa với đúng : sai

2. Điền vào chỗ trống :

a] s hoặc x

sắp xếp, xếp hàng, sáng sủa, xôn xao

b] ât hoặc âc

giấc ngủ, thật thà, chủ nhật, nhấc lên

Giaibaitap.me

Page 14

1. Viết lời chúc mừng của em khi chị Liên được giải trong kì thi học sinh giỏi:

2. Viết 3 - 4 câu kể về anh, chị, em ruột [hoặc anh, chị, em họ] của em:

TRẢ LỜI:

1. Viết lời chúc mừng của em khi chị Liên được giải trong kì thi học sinh giỏi:

Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm đạt giải cao hơn.

2. Viết 3 - 4 câu kể về anh, chị, em ruột [hoặc anh, chị, em họ] của em :

Bài làm

Chị của em tên là Mỹ Hạnh. Năm nay chị được 18 tuổi, là sinh viên năm thứ nhất của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. Chị có làn da trắng, đôi mắt sáng ngời và luôn nở nụ cười trên môi. Sau khi chị tốt nghiệp đại học chị sẽ trở thành giáo viên như chị đã từng mong ước. Em rất yêu quý chị và luôn tự hào về chị. Em sẽ cố gắng học thật giỏi để sau này trở thành giáo viên như chị.

Giaibaitap.me

Page 15

1. Tìm và viết vào chỗ trống:

Ba tiếng có vần ui

Ba tiếng có vần uy

M : núi..................

M : [tàu] thuỷ,................

2.

a] Viết tiếp vào chỗ trống những từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch :

chăn, chiếu, ................ng xóm :

-  Ba tiếng có thanh hỏi

M : nhảy, ..................

- Ba tiếng có thanh ngã.

M : vẫy,.................

TRẢ LỜI:

1. Tìm và viết vào chỗ trống:

Ba tiếng có vần ui

Ba tiếng có vần uy

M: núi, túi, vui, chui, mùi, múi, .....

M: [tàu] thủy, lũy [tre] hủy [bỏ], huy [hiệu], khuy áo, suy nghĩ, ....

2.

a] Ghi tiếp vào chỗ trống những từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch :

chăn, chiếu, chai, chạn, chén, chậu, chảo, chày, chổi, ....

a] Tìm trong bài tập đọc Con chó nhà hàng xóm :

- Ba tiếng có thanh hỏi.

M : nhảy, mải, kể, hỏi, thỉnh thoảng, hiểu, ....

- Ba tiếng có thanh ngã.

M : vẫy, gỡ, ngã, bác sĩ, ....

Giaibaitap.me

Page 16

a] tốt    M : tốt - xấu

b] ngoan: .............................

c] nhanh: ............................. 

d] trắng: ............................. 

e] cao: .............................

f] khỏe: .............................

2. Chọn một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 1, đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa đó :

M: - Chú mèo ấy rất ngoan

    - Chú chó này rất hư

3. Viết tên các con vật sau:

TRẢ LỜI:

1. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau :

a] tốt

M : tốt - xấu

b]  ngoan: ngoan - hư

c]  nhanh: nhanh - chậm

d]  trắng: trắng - đen

e] cao: cao - thấp

g] khỏe: khỏe - yếu

2. Chọn một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 1, đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa đó :

M :

- Chú chó ấy rất ngoan.

- Chú mèo này rất hư.

- Thỏ chạy rất nhanh.

- Rùa bò rất chậm

3. Viết tên các con vật sau:

1. gà                                     5. bồ câu             

2. vịt                                     6. dê                  

3. ngan [vịt xiêm]                  7. cừu

4. ngỗng                                8. thỏ

9. bò [bò và bê]                     10. trâu

Giaibaitap.me

Page 17

2. Điền vào chỗ trống

a] Tiếng bắt đầu bằng

tr ch

cây tre

buổi trưa

ông ........

con trâu

nước ........

che nắng

........ ăn

chăng dây

........ báu

chong chóng

b] Tiếng có:

dấu hỏi dấu ngã

mở cửa

ngả

........ ngơi

đổ rác

........ cá

thịt mỡ

........ ba

suy nghĩ

........ xanh

vẫy tay

TRẢ LỜI:

1. Tìm và viết vào chỗ trống các tiếng chỉ khác nhau ở vần ao hoặc vần au:

báo - báu, cáo - cáu, cháo - cháu, đao - đau, háo - háu, lao - lau, mau - mao, sáo - sáu, phao - phau, nhao - nhau, .....

2. Điền vào chỗ trống

a] Tiếng bắt đầu bằng

tr ch

cây tre

buổi trưa

ông trăng

con trâu

nước trong

che nắng

chưa ăn

chăng dây

châu báu

chong chóng

b] Tiếng có:

dấu hỏi dấu ngã

mở cửa

ngả mũ

nghỉ ngơi

đổ rác

vẩy

thịt mỡ

ngã ba

suy nghĩ

đỗ xanh

vẫy tay

Giaibaitap.me

Page 18

M : - Đàn gà rất đẹp ⟶ Đàn gà mới đẹp làm sao !

b] Lớp mình hôm nay rất sạch.

2. Viết 3 - 4 câu nói về một con vật nuôi trong nhà.

3. Lập thời gian biểu buổi tối của em.

TRẢ LỜI:

1. Từ mỗi câu dưới đây, đặt một câu mới để tỏ ý khen:

a] Chú Cường rất khỏe. ⟶ Chú Cường khỏe quá.

b] Lớp mình hôm nay rất sạch. ⟶ Lớp mình hôm nay sạch quá đi!

c] Bạn Nam học rất giỏi. ⟶ Bạn Nam học giỏi quá ta !

2. Viết 3-4 câu nói về một con vật nuôi trong nhà:

Bài làm

Nhà em nuôi một con chó rất xinh. Tên của nó là Mi Lu. Mi Lu không to lắm, lông của nó trắng mượt, sờ rất êm tay. Mi Lu thường đi dạo với em vào buổi chiều. Mỗi khi em đi học về, Mi Lu thường vẫy đuôi mừng em.

3. Lập thời gian buổi tối của em

Buổi tối của em như sau:

Page 19

1. Điền vào chỗ trống ui hoặc uy :

a] Chàng trai xuống th........... cung, được Long Vương tặng viên ngọc q.........

b] Mất ngọc, chàng trai ngậm ng......... Chó và Mèo an ......... chủ.

c] Chuột ch........ vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và Mèo v.......... lắm.

2. Điền vào chỗ trống:

a] r, d hoặc gi

......ừng núi, ......ừng lại, cây ......ang, .......ang tôm

b] et hoặc ec

lợn kêu eng ........., h......... to, mùi kh........

TRẢ LỜI:

1. Điền vào chỗ trống ui hoặc uy:

a] Chàng trai xuống thủy cung, được Long Vương tặng viên ngọc quý.

b] Mất ngọc, chàng trai ngậm ngùi. Chó và Mèo an ủi chủ.

c] Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và Mèo vui lắm.

2. Điền vào chỗ trống :

a] r, d hoặc gi

rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm

b] et hoặc ec

lợn kêu eng éc, hét to, mùi khét

Giaibaitap.me

Page 20

1. Chọn từ trong ngoặc đơn chỉ đặc điểm của con vật, rồi điền vào dưới hình vẽ mỗi con vật đó:

[nhanh, chậm, khoẻ, trung thành]

2. Viết từ ngữ chỉ hình ảnh so sánh vào sau mỗi từ dưới đây

M : đẹp ⟶ đẹp như tiên [đẹp như tranh]

a] đẹp ⟶ ..........

b] cao  ⟶ ..........

c] khỏe  ⟶ ..........

d] nhanh  ⟶ ..........

e] chậm  ⟶ ..........

g] hiền  ⟶ ..........

h] trắng  ⟶ ..........

i] xanh  ⟶ ..........

k] đỏ  ⟶ ..........

3. Dùng cách nói trên để viết tiếp các câu sau.

M: Mắt con mèo nhà em tròn ....

⟶ Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve. 

a] Mắt con mèo nhà em tròn          

b] Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mượt

c] Hai tai nó nhỏ xíu

TRẢ LỜI:

1. Chọn từ trong ngoặc đơn chỉ đặc điểm của con vật, rồi điền vào dưới hình vẽ mỗi con vật đó.

[nhanh, chậm, khỏe, trung thành]

1. khỏe

2. chậm

3. trung thành

4. nhanh

2. Viết từ ngữ chỉ hình ảnh so sánh vào sau mỗi từ dưới đây :

M : đẹp ⟶ đẹp như tiên [đẹp như tranh]

a] đẹp  ⟶ đẹp như hoa

b] cao  ⟶ cao như cây tre / cao như núi

c] khỏe  ⟶ khỏe như voi / khỏe như trâu

d] nhanh  ⟶ nhanh như thỏ / nhanh như sóc

e] chậm  ⟶ chậm như rùa / chậm như sên

g] hiền  ⟶ hiền như Bụt

h] trắng  ⟶ trắng như trứng gà bóc / trắng như tuyết

i] xanh  ⟶ xanh như tàu lá chuối

k] đỏ  ⟶ đỏ như lửa / đỏ như gấc

3. Dùng cách nói trên để viết tiếp các câu sau :

M : Mắt con mèo nhà em tròn ...

 ⟶ Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve.

a] Mắt con mèo nhà em tròn như hạt nhãn.

b] Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mượt như ........

Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mượt như lụa.

Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mượt như nhung.

Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mượt như tơ.

c] Hai tai nó nhỏ xíu như ..............

Hai tai nó nhỏ xíu như hai búp lá non.

Giaibaitap.me

Page 21

1. Điền ao hoặc au vào chỗ trống :

S..... mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về. Trên cây g...... ngoài đồng, từng đàn s..... chuyền cành lao x...... .Gió

rì r...... như b...... tin vui, giục người ta m....... đón ch...... xuân mới.

2. a] Điền vào chỗ trống r, d hoặc gi:

- bánh .......án, con ........án, .......án giấy

- ......ành dụm, tranh .......ành, ......ành mạch

b] Điền vào ô trống từ có tiếng chứa vần et hoặc ec có nghĩa dưới đây :

- Chỉ một loại bánh để ăn Tết. ⟶ …….

- Gợi tiếng kêu của lợn. ⟶ …….

- Chỉ mùi cháy. ⟶ …….

- Trái nghĩa với yêu. ⟶ …….

TRẢ LỜI:

1. Điền ao hoặc ua vào chỗ trống :

Sau mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về, Trên cây gạo ngoài đồng, từng đàn sáo chuyền cành lao xao. Gió rì rào như báo tin vui, giục người ta mau đón chào xuân mới.

2. a] Điền vào chỗ trống r, d hoặc gi.

- Bánh rán, con gián, dán giấy

- dành dụm, tranh giành, rành mạch

b] Điền vào ô trống từ tiếng chứa vần et hoặc ec theo nghĩa dưới đây :

- Chỉ một loại bánh để ăn Tết ⟶ bánh tét

- Gợi tiếng kêu của lợn  ⟶ eng éc

- Chỉ mùi cháy   ⟶ khét

- Trái nghĩa với yêu ⟶ ghét

Giaibaitap.me

Page 22

1. Bố đi công tác về, tặng em một gói quà. Mở gói quà ra, em rất ngạc nhiên và thích thú khi thấy một cái vỏ ốc biển rất to và đẹp. Viết câu nói thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú của em :

2. Dựa vào đoạn văn sau, viết thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn Hà :

Sáng chủ nhật, mới 6 giờ rưỡi, Hà đã dậy. Em chạy ngay ra sân tập thể dục rồi đi đánh răng, rửa mặt. Lúc kim đồng hồ chỉ 7 giờ, mẹ mang cho Hà một bát mì nhỏ. Em ăn sáng mất 15 phút, rồi mặc quần áo. Đúng 7 giờ 30, mẹ đưa em đến trường dự lễ sơ kết học kì. Mẹ dặn bố : “Mười giờ mẹ con em về, cả nhà sẽ sang ông bà”.

TRẢ LỜI:

1. Bố đi công tác về, tặng em một gói quà. Mở gói quà ra, em rất ngạc nhiên và thích thú khi thấy một cái vỏ ốc biển rất to và đẹp. Viết câu nói thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú của em :

- Ôi, vỏ ốc đẹp quá ! Con cảm ơn bố rất nhiều.

2. Dựa vào mẩu chuyện sau, viết thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn Hà :

Sáng chủ nhật, mới 6 giờ rưỡi, Hà đã dậy. Em chạy ngay ra sân tập thể dục rồi đi đánh răng, rửa mặt. Lúc kim đồng hồ chỉ 7 giờ, mẹ mang cho Hà một bát mì nhỏ. Em ăn sáng mất 15 phút, rồi mặc quần áo. Đúng 7 giờ 30, mẹ đưa em đến trường dự lễ sơ kết học kì. Mẹ dặn bố : “Mười giờ mẹ con em về, cả nhà sẽ sang ông bà”.

Bài làm

6 giờ 30: thức dậy, tập thể dục, đánh răng, rửa mặt

7 giờ: ăn sáng

7 giờ 15: mặc quần áo

7 giờ 30: đến trường

10 giờ: về nhà, sang nhà ông bà

Giaibaitap.me

Page 23

1. Gạch dưới các từ chỉ sự vật trong câu sau:

Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.

2. Viết bản tự thuật theo mẫu đã học:

Tự thuật

Họ và tên : ...............................

Nam, nữ: ..................................

Ngày sinh : ...............................

Nơi sinh : ..................................

Quê quán: ................................

Nơi ở hiện nay : ........................

Học sinh lớp : ...........................

Trường :...................................

....... ngày ....... tháng ....... năm ....... 

TRẢ LỜI:

1. Gạch dưới các từ chỉ sự vật trong câu sau:

Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.

2. Viết bản tự thuật theo mẫu đã học:

Tự thuật

Họ và tên: Đỗ Ngọc Phương Trinh.

Nam, nữ : Nữ.

Ngày sinh : 09/05/2010

Quê quán : Thị xã Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa.

Nơi ở hiện nay : 161D/104/54L Lạc Long Quân, phường 3, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

Học sinh lớp : 2B

Trường : Tiểu học Kim Đồng

Thành phổ Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 03 năm 2017

Người tự thuật

Trinh

Đỗ Ngọc Phương Trinh

Giaibaitap.me

Page 24

a] Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em, khi em đến nhà bạn lần đầu.

b] Tự giới thiệu về em với bác hàng xóm, khi bố bảo em sang mượn bác cái kìm.

c] Tự giới thiệu về em với cô hiệu trưởng, khi em đến phòng cô mượn lọ hoa cho lớp.

2. Dùng dấu chấm ngắt đoạn sau thành 5 câu, rồi viết lại cho đúng chính tả:

Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố đó là một chiếc cặp rất xinh cặp có quai đeo hôm khai giảng, ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng.

TRẢ LỜI:

1. Đặt câu rồi ghi vào chỗ trống:

a] Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em, khi em đến nhà bạn lần đầu.

- Thưa bác, cháu là Trinh, học cùng lớp với Trang. Bác cho cháu hỏi Trang có ở nhà không ạ ?

b] Tự giới thiệu về em với bác hàng xóm, khi bố bảo em sang mượn bác cái kìm.

- Cháu chào bác ạ, cháu là Nam, con bố Hóa. Bác cho cháu hỏi mượn cải kìm ạ !

c] Tự giới thiệu về em với cô hiệu trưởng, khi em đến phòng cô mượn lọ hoa cho lớp.

- Thưa cô, em là Hùng, học lớp 2B. Xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ !

2. Dùng dấu chấm ngắt đoạn sau thành 5 câu, rồi viết lại cho đúng chính tả:

Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa sẽ học chăm, học giỏi cho bố vui lòng.

Giaibaitap.me

Page 25

Page 26

1. Gạch dưới 8 từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau:

Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giáTrong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng kêu : "Rét ! Rét !" Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân. Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khoẻ như hai chiếc quạt, vỗ phành phạch, rồi gáy vang : Ò... ó .... o !"

2. Viết tên các dấu câu em gặp trong đoạn văn trên: ..............

3. Trên đường, chú công an gặp một em nhỏ đang khóc. Chú hỏi :

- Vì sao cháu khóc ?

Em nhỏ trả lời :

- Cháu không tìm thấy mẹ.

Nếu em là chú công an, em sẽ hỏi thêm những gì để đưa em nhỏ về nhà?

TRẢ LỜI:

1. Gạch dưới 8 từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau:

Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng kêu : “Rét !”. Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống chạy tót ra giữa sân. Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, vỗ phành phạch, rồi gáy vang : “Ò ... ó ... o !”.

2. Viết tên các dấu câu em gặp trong đoạn văn trên :

- dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu ba chấm.

3. Trên đường, chú công an gặp một em nhỏ đang khóc. Chú hỏi :

- Vì sao cháu khóc ?

Em nhỏ trả lời :

- Cháu không tìm thấy mẹ.

Nếu em là chú công an, em sẽ hỏi thêm những gì để đưa em nhỏ về nhà ?

Cháu đừng khóc nữa, chú sẽ đưa cháu về nhà.

Cháu nói cho chú biết :

Cháu tên gì ?

Mẹ cháu tên gì ?

Nhà cháu ở đâu ?

Nhà cháu có số điện thoại không ?

Giaibaitap.me

Video liên quan

Chủ Đề