Giải phương trình lượng giác chứa tham số m

Biện luận phương trình lượng giác chứa tham số

I. Phương pháp chung

Tìm điều kiệnđể phương trình có nghiệm x∈ D

Cho phương trình Q(m,x) = 0 (1) phụ thuộc vào tham số m, x∈ D

Tìm m để phương trình có nghiệm

Cách 1:Phương phápđạo hàm

+ Bước 1:Đặtẩn phụ t = h(x) trongđó h(x) là 1 biểu thức thích hợp trong phương trình (1)

+ Bước 2: Tìm miền giá trị (điều kiện) của t trên tập xácđịnh D. Gọi miền giá trị của t là D1

+ Bước 3:Đưa phương trình (1) về phương trình f(m,t) = 0

+ Bước 4: Lập bảng biến thiên của hàm số f(m,t) trên miền D1

+ Bước 5: Căn cứ vào bảng biến thiên và kết quả của bước 4 mà cácđịnh giá trị của m

Cách 2:Phương pháp tam thức bậc hai (áp dụng khiđưa Q(m,x) về dạng tam thức bậc hai )

+ Bước 1:Đặtẩn phụ t = h(x) trongđó h(x) là 1 biểu thức thích hợp trong phương trình (1)

+ Bước 2: Tìm miền giá trị (điều kiện) của t trên tập xácđịnh D .Gọi miền giá trị của t là D1

+ Bước 3:Đưa phương trình (1) về phương trình f(m,t) = at2+ bt + c = 0

+ Bước 4: Giải tìmđiều kiệnđể tam thức f(m,t) có nghiệm t∈ U

+ Bước 5: Kết luận

II. Giải và biện luận các phương trình lượng giác cơ bản

1. Giải và biện luận phương trình:sinx=m.

PHƯƠNG PHÁP:Ta biện luận theo các bước sau:

Bước 1: Nếu|m|>1phương trình vô nghiệm.

Bước 2: Nếu|m|≤1, xét hai khả năng:

+Khả năng 1: Nếumđược biểu diễn quasincủa góc đặc biệt, giả sửα, khi đó phương trình có dạng:

+Khả năng 2: Nếumkhông biểu diễn được quasincủa góc đặc biệt, khi đó đặtm=sinα, ta được:

Trong cả hai trường hợp ta đều kết luận phương trình có hai họ nghiệm.

Đặc biệt:

Ví dụ 1: Giải phương trình:sin(πsin2x)=1.

Ta có:

Phương trình(1)có nghiệm khi và chỉ khi:

Khi đó(1)có dạng:

Vậy phương trình có hai họ nghiệm.

2. Giải và biện luận phương trình:cosx=m.

PHƯƠNG PHÁP:Ta biện luận theo các bước sau:

Bước 1: Nếu|m|>1thì phương trình vô nghiệm.

Bước 2: Nếu|m|≤1,xét hai trường hợp:

+Khả năng 1: Nếumđược biểu diễn quacoscủa góc đặc biệt, giả sửα, khi đó phương trình có dạng:

+Khả năng 2: Nếumkhông biểu diễn được quacoscủa góc đặc biệt, khi đó đặtm=cosα, ta được:

Trong cả hai trường hợp ta đều kết luận phương trình có hai họ nghiệm.

Đặc biệt:

Ví dụ 2: Giải phương trình:

Phương trình tương đương với:

Phương trình(1)có nghiệm khi và chỉ khi:

Vậy phương trình có hai họ nghiệm.

3. Giải và biện luận phương trình:tanx=m.

PHƯƠNG PHÁP:Ta biện luận theo các bước sau:

Đặt điều kiện:

Xét hai khả năng:

+Khả năng 1: Nếumđược biểu diễn quatancủa góc đặc biệt, giả sửα, khi đóphương trình có dạng:

+Khả năng 2: Nếumkhông biểu diễn được quatancủa góc đặc biệt, khi đó đặtm=tanα, ta được:

Trong cả hai trường hợp ta đều kết luận phương trình có một họ nghiệm.

Nhận xét: Như vậy với mọi giá trị của tham số phương trình luôn có nghiệm.

4. Giải và biện luận phương trình:cotx=m.

PHƯƠNG PHÁP:Ta biện luận theo các bước sau:

Đặt điều kiện:

Xét hai khả năng:

+Khả năng 1: Nếumđược biểu diễn quacotcủa góc đặc biệt, giả sửα, khi đó phương trình có dạng:

+Khả năng 2: Nếumkhông biểu diễn được quacotcủa góc đặc biệt, khi đó đặtm=cotα, ta được:

Trong cả hai trường hợp ta đều kết luận phương trình có một họ nghiệm.

Nhận xét: Như vậy với mọi giá trị của tham số phương trình luôn có nghiệm.

Đối với kiến thức lớp 11, cách duy nhất để biện luận phương trình lượng giác chứa tham số chính là đưa về phương trình lượng giác dạng cơ bản để thực hiện.

  • Tìm điều kiện có nghiệm của phương trình lượng giác.
  • Dùng những kiến thức đã học để đưa phương trình lượng giác về dạng cơ bản.

Ví dụ 1. Tìm tham số m để phương trình \( (m^2-3m+2)cos^2x=m(m-1) \) (1) có nghiệm.

GIẢI

Từ phương trình trên, ta sẽ phân tích thành nhân tử: \( (m-1)(m-2)cos^2x=m(m-1). \) (2)

Từ đây ta có:

  • Khi m = 1, phương trình (1) luôn đúng với mọi x là số thực.
  • Khi m = 2, dễ thấy phương trình (1) vô nghiệm.

Với điều kiện m khác 1 và 2,

Dễ suy ra được (2) \( \Rightarrow (m-2)cos^2x=m. \)

Từ đây \( \Rightarrow cos^2x=\frac{m}{m-2}\Rightarrow 0\leq \frac{m}{m-2}\leq 1\Leftrightarrow m\leq 0. \)

Vậy phương trình (1) có nghiệm khi và chỉ khi \( m\leq 0, m=1. \)

Bài 1. Cho phương trình \( 2sin^2x-sinxcosx-cos^2x=m. \)

(a) Giải phương trình khi m = – 1.

(b) Tìm m để phương trình có nghiệm.

Bài 2. Cho phương trình \( sin^6x+cos^6x = asin2x. \)

(a) Giải phương trình khi a = 1.

(b) Tìm a để phương trình có nghiệm.

Bài 3. Chứng minh rằng với mọi m phương trình \( \frac{1}{cosx}-\frac{1}{sinx}=m \) luôn có nghiệm.

Bài 4. Tìm m để phương trình msinx – cosx = m + 1 có nghiệm.

Bài 5. Tìm m để phương trình cos2x – sinx + m = 0 có nghiệm.

Trang chủ Diễn đàn > TOÁN HỌC > LỚP 11 > Chủ đề 1. LƯỢNG GIÁC > Bài 03. PP sử dụng công hạ bậc và nhân đôi >

10:41:5312/04/2022

Việc giải và biện luận phương trình lượng giác có chứa tham số m sẽ giúp các em nắm được cách giải một các tổng quát, qua đó khi giải các phương trình lượng giác cụ thể sẽ cảm thấy dễ dàng hơn rất nhiều.

Với các bài toán lượng giác chứa tham số thường yêu cầu tìm điều kiện của tham số để phương trình có nghiệm hoặc tìm điều kiện của tham số để phương trình có n nghiệm thuộc một khoảng D nào đó. Bài viết dưới đây, sẽ giúp các em nắm bắt được cách giải dạng phương trình này.

I. Cách giải phương trình lượng giác chứa tham số m

Cho phương trình lượng giác có chứa tham số m dạng Q(m,x) = 0 (*)

Để giải bài toán biện luận phương trình lượng giác có chứa tham số m ta thường sử dụng hai cách sau:

Cách 1: Phương pháp tam thức bậc 2 (áp dụng khi đưa Q(m,x) về dạng tam thức bậc 2)

- Bước 1: Đặt ẩn phụ t = h(x) trong đó h(x) là 1 biểu thức thích hợp trong phương trình (*)

- Bước 2: Tìm miền giá trị (điều kiện) của t trên tập xác định D (x ∈ D). Gọi miền giá trị của t là D1

- Bước 3: Đưa phương trình (*) về phương trình dạng f(m,t) = at2 + bt + c = 0 (**)

- Bước 4: Giải (**) tìm điều kiện để tam thức f(m,t) có nghiệm

- Bước 5: Kết luận

 Cách 2: Phương pháp đạo hàm

- Bước 1: Từ phương trình (*): Q(x,m) = 0 ta thường biến đổi về dạng F(x) = m và đặt ẩn phụ để đưa về dạng G(t) = m.

Bước 2: Tìm miền giá trị (điều kiện) của t trên tập xác định D (x ∈ D). Gọi miền giá trị của t là D1

- Bước 3: Lập bảng biến thiên của hàm số G(t) trên miền xác định D1

- Bước 4: Dựa vào bảng biến thiên của hàm số để biện luận nghiệm của phương trình.

• Một số dạng đặc biệt như phương trình: asinx + bcosx = c có nghiệm ⇔ a2 + b2 ≥ c2.

II. Giải và biện luận phương trình có chứa tham số m qua ví dụ minh họa

* Ví dụ 1: Tìm m để phương trình sau có nghiệm:

 2sin2x - sinx.cosx - cos2x - m = 0 (*)

* Lời giải:

- Ta có: 

Giải phương trình lượng giác chứa tham số m

Giải phương trình lượng giác chứa tham số m

(*) có nghiệm ⇔ 12 + 32 ≥ (1 - 2m)2

⇔ 4m2 - 4m - 9 ≤ 0

⇔ 

Vậy với

Giải phương trình lượng giác chứa tham số m
 thì phương trình (*) có nghiệm.

* Ví dụ 2: Tìm m để phương trình sau có nghiệm x (0; π/4)

 mcos2x - 4sinx.cosx + m - 2 = 0 (*)

* Lời giải:

Với x∈(0; π/4) suy ra cosx ≠ 0.

Có sử dụng các công thức lượng giác cơ bản: 

Giải phương trình lượng giác chứa tham số m

Ta chia cả hai vế của phương trình cho cos2x ≠ 0 ta được:

 m - 4tanx + (m - 2)(1 + tan2x) = 0

⇔ (m - 2)tan2x - 4tanx + 2m - 2 = 0  (**)

Đặt t = tanx vì x∈(0; π/4) nên t∈(0;1), ta được

 (m - 2)t2 - 4t + 2m - 2 = 0 (***)

Khi đó (*) có nghiệm x∈(0;π/4) khi và chỉ khi (***) có nghiệm t∈(0;1)

Ta có thể sử dụng một trong hai cách giải đã nêu ở trên và bài toán này.

* Cách 1: Sử dụng tam thức bậc 2 (giải tương tự cách giải và biện luận phương trình bậc 2 một ẩn có tham số).

+) Với m - 2 = 0 ⇔ m = 2 khi đó (***) có dạng:

 -4t + 2 = 0 ⇔ t = 1/2∈(0;1)

Vậy m = 2 thỏa mãn yêu cầu bài toán

+) Với m - 2 ≠ 0 ⇔ m ≠ 2 khi đó (***) có nghiệm t∈(0;1) có thể xảy ra 2 trường hợp

- TH1: pt(***) có 1 nghiệm thuộc đoạn (0;1), tức là:

 f(0).f(1)<0 ⇔ (2m - 2).(3m - 8) < 0

 ⇔ 1 < m < 8/3

- TH2: pt(***) có 2 nghiệm thuộc đoạn (0;1)

Giải phương trình lượng giác chứa tham số m
Giải phương trình lượng giác chứa tham số m
Giải phương trình lượng giác chứa tham số m

Không có giá trị nào m thỏa

(Giải thích ý nghĩa hệ trên: Δ'≥0 để phương trình có 2 nghiệm; af(1)>0 để 1 nằm ngoài khoảng 2 nghiệm; af(0)>0 để 0 nằm ngoài khoảng hai nghiệm; 0

⇒ Kết luận: với 1 < m < 8/3phương trình có nghiệm x∈(0;π/4).

* Cách 2: Dùng phương pháp đạo hàm (hàm số)

- Viết lại phương trình: (m - 2)t2 - 4t + 2m - 2 = 0

 ⇔ mt2 - 2t2 - 4t + 2m - 2 = 0

 ⇔ (t2 + 2)m = 2t2 + 4t + 2

 

Giải phương trình lượng giác chứa tham số m

Phương trình có nghiệm x ∈(0;π/4) khi và chỉ khi đường thẳng y = m cắt đồ thị hàm số 

Giải phương trình lượng giác chứa tham số m
 trên (0;1).

Xét hàm số (C): 

Giải phương trình lượng giác chứa tham số m
 trên (0;1)

ta có: 

Giải phương trình lượng giác chứa tham số m
 
Giải phương trình lượng giác chứa tham số m
 tức là hàm số đồng biến trên (0;1).

Do đó đường thẳng y = m cắt đồ thị hàm số (C) trên khoảng (0;1) khi và chỉ khi:

y(0) < m < y(1) ⇔ 1 < m < 8/3

⇒ Kết luận: với 1 < m < 8/3phương trình có nghiệm x∈(0;π/4).

* Ví dụ 3: Tìm m để phương trình sau có nghiệm x∈(0;π/12):

 cos4x = cos23x + msin2x  (*)

* Lời giải:

Sử dụng công thức bậc 2, công thức bậc 3

- Ta có: 

Giải phương trình lượng giác chứa tham số m

 

Giải phương trình lượng giác chứa tham số m

Đặt t = cos2x, vì x∈(0;π/12) nên 2x∈(0;π/6)

suy ta: t = cos2x thì 

Giải phương trình lượng giác chứa tham số m
 khi đó, ta có:

 

Giải phương trình lượng giác chứa tham số m

Giải phương trình lượng giác chứa tham số m

Giải phương trình lượng giác chứa tham số m

Giải phương trình lượng giác chứa tham số m
 (vì t≠1).

* Cách 1: Giải phương trình bậc 2 theo ẩn t, ta có:

 

Giải phương trình lượng giác chứa tham số m

Vì 

Giải phương trình lượng giác chứa tham số m
 nên  loại,

chỉ có thể 

Giải phương trình lượng giác chứa tham số m
 tức là:

 

Giải phương trình lượng giác chứa tham số m

⇒ Kết luận: Với 0

* Cách 2: Giải theo đạo hàm hàm số

 Xét y =  4t2 - 3 (P) trên đoạn 

Giải phương trình lượng giác chứa tham số m
 ta có:

 

Giải phương trình lượng giác chứa tham số m

Do đó (*) có nghiệm x∈(0;π/12) khi và chỉ khi đường thẳng y = m cắt (P) trên 

Giải phương trình lượng giác chứa tham số m

Giải phương trình lượng giác chứa tham số m

⇒ Kết luận: Với 0

* Ví dụ 4: Tìm m để phương trình sau có nghiệm:

 4(sin4x + cos4x) - 4(sin6x + cos6x) - sin24x = m

* Lời giải:

- Ta có:

 sin6x + cos6x = (sin2x)3 + (cos2x)3

 = (sin2x + cos2x )(sin4 x - sin2xcos2x + cos4x)

 = sin4x + 2sin2xcos2x + cos4x - 3sin2xcos2x

 = (sin2x + cos2x)2 - 3sin2xcos2x = 1 - 3(sinxcosx)2

 

Giải phương trình lượng giác chứa tham số m

sin4x + cos4x = sin4x + 2sin2xcos2x + cos4x - 2sin2xcos2x

 = (sin2x + cos2x)2 - 2sin2xcos2x = 1 - 2(sinxcosx)2

 

Giải phương trình lượng giác chứa tham số m

sin24x = (sin4x)2 = (2sin2xco2x)2 = 4sin22xcos22x

 = 4sin22x(1 - sin22x) = 4sin22x - 4sin42x

Do đó, phương trình (*) được đưa về dạng

Giải phương trình lượng giác chứa tham số m

Giải phương trình lượng giác chứa tham số m

Giải phương trình lượng giác chứa tham số m

Đặt t = sin22x điều kiện 0 ≤ t ≤ 1 khi đó phương trình có dạng:

 4t2 - 3t = m (1)

* Cách 1: Để pt(*) có nghiệp thì pt(1) có nghiệm t∈[0;1]. Có 2 trường hợp: Pt(1) có 1 nghiệm hoặc có 2 thuộc [0;1]

Giải phương trình lượng giác chứa tham số m
 
Giải phương trình lượng giác chứa tham số m
 
Giải phương trình lượng giác chứa tham số m

Vậy với 

Giải phương trình lượng giác chứa tham số m
 thì pt(*) có nghiệm

* Cách 2: Giải theo phương pháp đạo hàm hàm số

Phương trình (*) có nghiệm khi và chỉ khi đường thẳng y = m cắt đồ thị hàm số y = 4t2 - 3t trên đoạn [0;1].

Xét hàm số y = 4t2 - 3t trên đoạn [0;1].

Đạo hàm y' = 8t - 3, y' = 0 ⇒ t = 3/8.

Ta lập bảng biến thiên và từ bảng biến thiên ta rút ra kết luận:Với 

Giải phương trình lượng giác chứa tham số m
 thì pt(*) có nghiệm

Hy vọng với bài viết Cách giải phương trình lượng giác có chứa tham số m ở trên giúp các em giải các bài tập dạng này một cách dễ dàng. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để hayhochoi ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.