Giày cao su lưu hóa là gì

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ.

Lưu hóa là quá trinh phản ứng hóa học mà qua đó cao su chuyển từ trạng thái mạch thẳng sang trạng thái không gian 3 chiều. Ngay từ buổi đầu tiên, người ta dùng lưu huỳnh để khâu mạch cao su nên gọi là lưu hóa. Ngoài lưu huỳnh còn có thể dùng một số chất khác để lưu hóa cao su như selen [Se], peroxide, nhựa lưu hóa,...Sự lưu hóa đã làm cho cao su bền hơn, dai hơn và đưa cao su trở thành sản phẩm được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống.

Dép cao su

 

Idealized reaction scheme for the vulcanization of natural rubber with elemental sulfur.

e

Cao su lưu hóa [cao su bảo ôn lạnh] là một dạng cao su đặc biệt, cao su lưu hóa được biết đến như một vật liệu bảo ôn cách nhiệt các đường ống nóng lạnh với đường kính phi tiêu chuẩn. Ngoài ra cao su lưu hóa còn được dùng cách âm cho phòng hát, rạp chiếu phim có yêu cầu kỹ thuật cao…

       Ứng dụng cách nhiệt của cao su lưu hóa:

Cao su lưu hóa là sản phẩm cách nhiệt được ưa chuộng trong công nghệ cách nhiệt cho đường ống hơi lạnh, đường ống nước lạnh, hệ thống cấp đông và đường ống nước nóng. Ngoài ra cao su lưu hóa còn dùng để cách nhiệt bảo ôn hệ thống điều hòa không khí, hệ thống đường ống công nghệ… Cụ thể như sau:

     *  Chống lại sự ngưng tụ và thất thoát nhiệt trong các hệ thống lạnh.

    *  Cách nhiệt cho các đường ống gas, nước lạnh, đường ống gió, công nghệ hóa dầu, đường gió, đường ống trong công nghiệp thực phẩm, hệ thống điều hòa và các bồn chứa.

    *  Chống lại sự sự thất thoát nhiệt cho các hệ thống nước nóng và hệ thống đường ống nhiệt nóng, hệ thống năng lượng mặt trời, …  

  Ứng dụng cách âm của cao su lưu hóa:

Cao su lưu hóa được dùng để cách âm cho các công trình đòi hỏi cách âm cao như quán Bar, Vũ trường, Rạp chiếu phim... bằng cách sử dụng kết hợp với các vật liệu cách âm khác như: Bông thủy tinh, cao su non, xốp PE... tạo thành hệ thống vách cách âm.

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Lưu_hóa&oldid=65194936”

Cao su lưu hóa  là cao su đã trải qua công đoạn làm gia tăng độ cứng của cao su bằng kỹ thuật cách gia nhiệt và cho cao su kết hợp với lưu huỳnh. Từ đó ta có cái tên gọi cao su lưu hóa

Cao su lưu hóa được tạo thành do sự kết hợp giữa nguyên liệu cao su với các thành phần khác để tạo thành một tổ hợp, sau đó pha trộn với lưu huỳnh cho ra sản phẩm cao su lưu hóa. Các chất tạo đàn hồi gồm có polyisopren hoặc cao su tự nhiên, một số loại cao su tổng hợp [như cao su isopren tổng hợp, cao su polybutadien, cao su styren-propylen, cao su etylenpropylendien, cao su butyl, cao su dẻo nhiệt và cao su nitryl.

Hàm lượng lưu huỳnh cần cho toàn bộ quá trình làm gia tăng độ bền, độ dẻo dai cho cao su chiếm tới 30%. Sẽ cho ra một loại sản phẩm được gọi là ebonit, một vài loại hóa chất đắt tiền khác như Se và Te đựơc sử dụng  thay thế lưu hùynh trong quá trình lưu hóa cao su để tạo ra một số sản phẩm mang tính đặc biệt hơn. Ví dụ  cụ thế như sau:

Lốp xe, kỹ thuật này được nhà phát minh Charles Goodyear tình cờ khám phá vào năm 1839 và sau đó được cấp bằng sáng chế vào 1844.

Các chất phụ gia

Ngoài các thành phần chính thì những chất xúc tác là phần phụ gia không thể thiếu trong suốt quá trình sản xuất cao su lưu hóa. Và quá trình tạo và lưu hóa được tiến hành đồng thời trong khuôn mẫu đã được gia nhiệt, các sản phẩm khác được lưu hóa trong nứơc nóng, khí nóng hay hơi nứơc

Các bạn có thể tham khảo một số hợp chất khác được sử dụng như chất hoạt hoá trong quá trình lưu hóa cao su như:

– Magiê oxit [MgO] được dùng chủ yếu với các elastomer loại neopren. – Chì oxit [PbO] ít phổ biến nhưng vẫn được sử dụng cùng với thiazol, đithiocarbamat, hoặc các chất xúc tác loại thiuram sunfua.

– Các axit béo, ví dụ, axit stearic, axit oleic và đibutyl amoni oliat được sử dụng [dưới dạng các muối kẽm] để cải thiện được sự phân tán của kẽm oxit.

– Khả năng chịu nhiệt cao từ -60 đến +200 độ C

– Không bị tác động bởi ozone, tia UV và thời tiết khi sử dụng ngoài trời

– Dẫn nhiệt thấp trong suốt quá trình sử dụng

– Không hấp thụ hơi nước

– Đàn hồi cao, dễ thi công

– Bề mặt nhẵn, không cần sơn, phủ

Quý khách hàng nhu cầu đặt mua các sản phẩm cao su lưu hóa có thể tham khảo thêm thông tin trên website caosulythuatsg.com hoặc liên hệ hotline 0901.608.533 [A.Mạnh] để được tư vấn và báo giá chi tiết cụ thể.

Sản phẩm được chế tạo từ chất dẻo nhẹ có tính đàn hồi cao, các sản phẩm này không có chất CFC, HCFC và O.D.P. Được tạo thành do việc trộn cao su nguyên liệu [chất đàn hồi – elastomer, polyme vô định hình] với các thành phần khác nhau để tạo thành một tổ hợp, sau đó đem lưu hóa để tạo thành cao su.

Cao su lưu hóa trông sẽ như một miếng xốp nhưng hoàn toàn các xốp bọt biển không có được các đặc tính kỹ thuật đó. Đó là khả năng chịu nhiệt cao, chống lão hoá, kháng ozone, cách nhiệt, chịu dầu nhiên liệu, kháng Iubes, không có mùi, chịu nén cao cho cả lực tĩnh và đồng.

Có khả năng cách âm và cách nhiệt cực tốt. Có thể chịu được nhiệt độ trong khoảng từ -60oC đến + 200oC, tối đa là -70oC đến + 260oC.

Cao su lưu hóa thật sự trông như một tấm bọt với đầy những bong bóng khí như ma trận. Những bóng khí này bó chặt lại lớp không khí bên trong cao su, khiến chúng không thể chuyển động để có thể dẫn nhiệt, hay truyền âm thanh, ngay cả đối với âm thanh có tần số thấp.

Đặc điểm của cao su lưu hóa

Màu: đen Bề mặt: tương đối mịn, bên trong là các lớp bọt khí rỗng Độ bền kéo: 100-200PSI Độ cứng: 10, 20, 30 + /-5shore Độ giãn dài: 100% Mật độ: 0.6-1.1g/cm3 Nhiệt độ làm việc: -60 ° C đến +200 ° C [cao nhất 260 ° C] Độ dày: 10-50mm Chiều rộng: 1m [tối đa 1,5 m] Chiều dài: 10m

Keo một mặt: đặt hàng

Video liên quan

Chủ Đề