Góc sườn hoành hai bên nhọn là gì
Ngày đăng:
30/11/2021
Trả lời:
0
Lượt xem:
141
chẩn đoán hình ảnh trong bệnh lý hô hấpBạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.56 KB, 39 trang ) CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH Tia không cứng: bỏ sót tổn thương ở nông Tia không mềm: bỏ tổn thương ở sâu Tia chuẩn: quan sát được 4 đốt sống ngực đầu tiên. Yêu cầu Tiêu chuẩn phim có thể đọc được Trên: lấy được nền cổ Dưới : lấy được toàn bộ cơ hoành Hai bên: toàn bộ khung sườn Vòm hoành phải tiếp xúc với sụn sườn VI F Đầu trong xương đòn cách đều xương ức. THỨ TỰ ĐỌC PHIM Khung xương: Khoảng gian sườn hai bên Thân xương, màng xương Cột sống(cong, vẹo,lún, rỗ xương) Các bất thường trên xương(u, cục,mất màng xương,gãy xương) Thứ tự Quan sát phần mềm Quan sát phát hiện bất thường giải phẫu Góc sườn hoành,góc tâm hoành Đỉnh phổi(trên x. đòn, dưới x. đòn) Rốn phổi Màng phổi Các cung tim XQUANG BÌNH THƯỜNG Thấy rõ nền cổ Xương đòn cách đều x.ức Vòm hoành phải cao hon trái 1,5-2 cm Chiều dày cơ hoành 7 mm Góc sườn hoành nhọn, sáng Có thể nhìn thấy rãnh liên thùy XQUANG BÌNH THƯỜNG Đỉnh phổi: bình thường: sáng, có thể thấy hình ảnh giả hang( tạo bởi x.sườn 1, cơ cổ, xương đòn) Rốn phổi : trái cao hơn phải một khoảng gian sườn Góc sườn hoành nhọn, tâm hoành tù Nếu góc sườn hoành tù: nghi có dịch MP Nếu góc tâm hoành nhọn, bóng tim rộng: tdmtim? XQUANG BÌNH THƯỜNG Nhu mô phổi Bình thường mịn, có các nhánh phế huyết quản phân phối vào trong phổi như rễ cây Có thể thấy các rãnh liên thùy nếu phim chụp tốt Xquang bình thường Tư thế nghiêng Bóng cột sống hoàn toàn ở phía sau Quan sát rõ bóng của túi cùng màng phổi trước và sau Hai cơ hoành phải trái cắt nhau ở 1/3 trước và 2/3 sau( nghiêng trái) Thuật ngữ XQ Phát biểu trên giấy ảnh Khi nói phổi sáng có nghĩa là có màu đen trên phim âm bản( phim chụp thường qui) Gặp trong: tràn khí MP, GPN, hen,COPD Phổi mờ : màu trắng( trên phim âm bản) có thể gặp trong viêm phổi-TDMP, U phổi, lao Thuật ngữ Khi có đám mờ, mô tả Vị trí, giới hạn, kích thước,mật độ trong lòng khối mờ Có đẩy hay co kéo các cơ quan lân cận không. ở 1 hay 2 bên Đọc phim thẳng phải so sánh với phim nghiêng và các phim chụp trước đó XQUANG BỆNH Bệnh lý xương Gãy xương rỗ xương Khoang liên xườn hẹp : do xẹp phổi, dính MP, phẫu thuật cắt phổi. Khoang liên xườn rộng: TD-TK MP MPbình thường không thấy Khi thấy: TKMP, dày dính XQUANG BỆNH Viêm phổi Mờ đậm đồng đều,chiếm một thùy, phân thùy, không co kéo các tạng Có hình ảnh phế quản hơi Viêm phổi điển hình Co kéo các thành phần xung quanh Xẹp phổi(do u,dị vật, đờm) Mờ không đồng đều, giới hạn không rõ: viêm phổi không điển hình, lao phổi, viêm phổi kẽ XQUANG BỆNH Giãn phế quản Mờ một vùng phổi Không đều Có hình ảnh đường ray Có thể hình túi Có thể hai bên hoặc chiếm một thùy, phân thùy. Trên bn có tiền sử khạc đờm từ lâu, kéo dài, có lần ho máu. XQUANG BỆNH U phổi Đám mờ đồng đều hoặc không đồng đều, bờ khối mờ nham nhỏ, đa cung có khe nứt, can xi hóa, có thể có hình ảnh hoại tử trung tâm Chiếm một phân thùy, một thùy Có co kéo các thành phần xung quanh Có hạch trung thất Có thể có tràn dịch màng phổi dịch máu Có thể có hình ảnh xẹp phổi XQUANG BỆNH Tràn khí màng phổi Có 5 triệu chứng Phổi quá sáng Mất vân phổi Nhu mô phổi co về phía rốn phổi, trung thất bị đẩy về bên lành Cơ hoành hạ thấp Khoang liên sườn giãn XQUANG BỆNH Tràn dịch màng phổi Mờ một vùng phổi( thường ở đáy) Mất góc sườn hoành Có đường cong Damoiseau Tim, trung thất bị đẩy về bên đối diện Khoang liên sườn giãn rộng Cắt lớp vi tính Định nghĩa Là kỹ thuật mới để xem cấu trúc về giải phẫu của ngực qua các lát cắt. Trong chụp cắt lớp thường người ta có đo tỷ trong của các tổn thương thấy được: đó là cắt lớp theo tỷ trọng Dựa vào tỷ trọng cuả tổn thương người ta có thể hướng chẩn đoán một tổn thương lành hoặc không lành Khái niệm về các lát cắt Lớp cắt mỏng 1mm Lớp cắt nửa dày: 5mm Lớp cắt dày: 8-10mm Đối với lớp cắt mỏng độ dày giữa các lớp 10-15 mm Độ dày phụ thuộc vào bệnh lý và chỉ định Thông thường dùng 8mm- 10mm Thuật ngữ Cửa sổ là tương ứng với tỷ trọng nhất định người ta có thể thấy được cấu trúc nhu mô hay trung thất Như vậy sẽ có Cửa sổ nhu mô: ứng với tỷ trọng người ta quan sát được các cấu trúc của nhu mô phổi Cửa số trung thất: Ứng với tỷ trọng người ta chỉ xem được cấu trúc của trung thất Tỷ trọng Một số hằng số tỷ trọng(đơn vị : Housfield HU) Không khí: < -100 HU Phổi: < 750 và > - 650 HU Tổ chức mỡ: >-100HU và < -10 HU Cấu trúc lỏng: >-10 và < 30 HU Cấu trúc đặc: >20 và < 70HU Tổ chức sụn: 60 và < 150HU Cấu trúc xương > 100 HU CHỌN CỬA SỔ Khảo sát nhu mô chọn cửa sổ tập trung 600HU Tổn thương trung thất: 50 HU Tổn thương ở rốn phổi: 1800 HU Nói chung khi có tổn thương trong trung thất: 1800 đến -50 HU YÊU CẦU Họ tên, tuổi, ngày chụp Chẩn đoán lâm sàng Có tiêm cản quang hay không Độ dày lát cắt Chọn của sổ nào |