Hh E gồm các este đều có công thức C8H8O2

Hỗn hợp E gồm các este đều có công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen. Cho 0,08mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, đun nóng. Sau phản ứng, thu được dung dịch X và 3,18 gam hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với lượng Na dư thu được 0,448 lít H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

A.

13,70.

B.

11,78.

C.

12,18.

D.

11,46.

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Lời giải:

E gồm các este có 2O

E gồm các este đơn chức
Các ancol đơn chức ØXét giai đoạn Y tác dụng với Na: Số mol H2 thu được là:
Sơ đồ phản ứng:
ØXét giai đoạn E tác dụng với dung dịch KOH: Sơ đồ phản ứng: Este – ancol + 1KOH
muối + ancol Este - phenol + 2KOH
muối + H2O

Vậyđápánđúng là A.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tổng hợp nhóm chức C,H,O [Este] - Hóa học 12 - Đề số 5

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Cho m gam hỗn hợp E gồm este hai chức Y mạch hở và este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z chứa hai muối và một ancol T duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 1,08 mol O2, thu được 14,84 gam Na2CO3; tổng số mol CO2 và H2O bằng 1,36 mol. Cho ancol T tác dụng với Na [dư], thoát ra 1,792 lit khí [đktc]. Biết để đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 1,4 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y có giá trị gần nhất với?

  • Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,3 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, Thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp z gồm hai muối khan. Đốt cháy hoàn toàn z thu được 55 gam CO2; 26,5 gam Na2CO3, va m gam H2O. Giá trị của m là:

  • Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác đun nóng 14,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp, trong đó có a gam muối A và b gam muối B [MA < MB]. Tỉ lệ gần nhất của a : b là

  • Hỗnhợp A gồmcácaxithữucơ no dơnchức ,mạchhởvàeste no đơnchức , mạchhở . Đểphảnứnghoànhoànvới m gam A cần 400 ml dung dịchNaOH 0,5M. Nếuđốtcháyhoàntoàn m gam hỗnhợptrênthìthuđược 0,6mol CO2. Giátrịcủa m là :

  • Đốt cháy hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic đơn chức X, Y và một este đơn chức Z, thu được 0,75 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Mặt khác, cho 24,6 gam hỗn hợp M trên tác dụng hết với 160 gam dung dịch NaOH 10%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch N. Cô cạn toàn bộ dung dịch N, thu được m gam chất rắn khan; CH3OH và 146,7 gam H2O. Coi H2O bay hơi không đáng kể trong phản ứng của M với dung dịch NaOH. Giá trị của m gần nhất với:

  • Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là ?

  • Este Z đơn chức, mạch hở được tạo ra thành từ axit X v{ ancol Y. Đốt chạy hoàn toán 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là:

  • Hỗn hợp E gồm các este đều có công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen. Cho 0,08mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, đun nóng. Sau phản ứng, thu được dung dịch X và 3,18 gam hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với lượng Na dư thu được 0,448 lít H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

  • Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,3 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, Thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp z gồm hai muối khan. Đốt cháy hoàn toàn z thu được 55 gam CO2; 26,5 gam Na2CO3, và m gam H2O. Giá trị của m là:

  • Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X no đơn chức mạch hở cần 1,25a mol O2, thu được a mol H2O. Công thức phân tử của X:

  • Đốt cháy 16,92 gam hỗn hợp E gồm 3 este X, Y, Z đều, mạch hở [Y, Z có cùng số cacbon] bằng lượng oxi vừa đủ thu được 11,88 gam nước. Mặt khác đun nóng 16,92 gam E cần dùng 240ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp. Đun nóng hỗn hợp 2 ancol với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 5,088 gam hỗn hợp 3 ete [hiệu suất ete hóa của mỗi ancol đều bằng 80%]. Lấy hỗn hợp muối nung với vôi tôi xút thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 2,25. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là

  • X là este no, đơn chức, Y là este đơn chức, không no chứa một nối đôi C = C [X, Y đều mạch hở]. Đốt chát 10,56 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 10,08 lít O2 [đktc] thu được 6,48 gam nước. Mặt khác, đun nóng 10,56 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp muối chứa a gam muối A và b gam muối B [MA < MB]. Biết A, B là các muối của các axit cacboxylic. Tỉ lệ a: bgần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Cho hỗn hợp A gồm X, Y là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác [MX < MY]. Khi đốt cháy X cũng như Y với lượng O2 vừa đủ thì số mol O2 đã phản ứng bằng số mol CO2 thu được. Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp A [số mol X gấp 1,5 lần số mol Y] cần dùng 400ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp B chứa 2 ancol và hỗn hợp D chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ B qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp D cần dùng 0,42 mol O2. Tổng số nguyên tử có trong Y là ?

  • X là axit cacboxylic đơn chức; Y là este 3 chức [X,Y đều mạch hở]. Đun nóng 25,8 gam hỗn hợp E chứa X,Y bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm 3 muối có khối lượng 35,3 gam và glyxerol. Axit hóa hỗn hợp F thu được 3 axit cacboxylic [ trong đó có 2 axit no cùng dãy đồng đẳng kế tiếp có phần trăm khối lượng oxi chiếm 47,76%]. Mặt khác đốt cháy 25,8 gam hỗn hợp E thu được 26,88 lít CO2 [đktc] và 16,2 gam H2O. Công thức của X là:

  • Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 300 ml dung dịch NaOH 1,15M thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 7,70 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư thu được 2,52 lít khí H2[đktc]. Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,6 gam một chất khí. Giá trị của m là:

  • Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic [phân tử chỉ có nhóm -COOH]; trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no [có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử]. Thủy phân hoàn toàn 11,76 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 1792ml khí [đktc] và khối lượng bình tăng 4,96gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X có giá trị là?

  • Hỗn hợp X gồm este, một axit cacboxylic và một ancol [đều no, đơn chức, mạch hở]. Thủy phân hoàn toàn 6,18 gam X bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol NaOH thu được 3,2 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,05 mol H2O. Hỏi phần trăm khối lượng của este trong X là:

  • Chỉ ra nhận xét đúng trong số các nhận xét sau:

  • Este X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C11H10O4. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X cần 100 gam dung dịch NaOH 8% [đun nóng]. Sau phản ứng hoàn toàn thu được chất hữu cơ đơn chức và m gam hỗn hợp hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được 43,2 gam Ag. Giá trị của m là:

  • Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở [MX < MY]; T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 5,6 lit CO2 [đktc] và 3,24 gam nước. Mặt khác 6,88 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Khối lượng rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M là:

  • Hỗn hợp X gồm 3 chất CH2O2, C2H4O2, C4H8O2. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X, thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Giá trị m là.

  • Thủy phân hoàn toàn este A của axit hữu cơ đơn chức X và ancol đơn chức Y bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Làm bay hơi hoàn toàn dung dịch sau thủy phân. Phần hơi được dẫn qua bình đựng CaCl2 khan dư. Hơi khô còn lại cho qua bình đựng K dư thấy có khí Z bay ra và khối lượng bình đựng K tăng 6,2 gam. Dẫn khí Z qua CuO nung nóng dư sinh ra 6,4 gam Cu. Lượng este ban đầu tác dụng vừa đủ với 32 gam brom thu được sản phẩm trong đó brom chiếm 65,04% về khối lượng phân tử. Tên gọi của A là ?

  • Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic [phân tử chỉ có nhóm –COOH]; trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no [có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C = C trong phân tử]. Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng natri dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí [đktc] và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng este không no trong X gần nhất với giá trị là

  • Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat, glixeryl triaxetat và phenyl axetat. Thủy phân hoàn toàn 4,73 gam X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 1,56 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho Y tác dụng với Na dư, thu được 0,56 lít khí H2 [đktc]. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 4,73 gam X bằng oxi, thu được 9,24 gam CO2 và 2,61 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Đốt cháy hết 25,56g hỗn hợp H gồm hai este đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin [MZ > 75] cần đúng 1,09 mol O2, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48 : 49 và 0,02 mol khí N2. Cũng lượng H trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết KOH dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là :

  • Hỗn hợp E gồm ba este đều mạch hở [MX< MY < MZ, phân tử Y có bống nguyên tử cacbon]. Xà phòng hóa hoàn toàn 10,58 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Q gồm ha muối đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 0,17mol CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Q cần dùng 0,2 mol O2, thu được Na2CO3 và 9,95 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng X trong E là:

  • Cho 8,28 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O [có CTPT trùng CTĐG] tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô, phần hơi thu được chỉ có nước, phần chất rắn khan khối lượng 13,32 gam. Nung lượng chất rắn này trong oxi dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 9,54 gam Na2CO3; 14,52 gam CO2 và 2,7 gam nước. Cho phần chất rắn trên vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được hai chất hữu cơ X, Y [biết MX < MY].Số nguyên tử hiđro có trong Y là :

  • Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác đun nóng 14,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp, trong đó có a gam muối A và b gam muối B [MA < MB]. Tỉ lệ gần nhất của a : b là

  • Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • Hợp chất hữu cơ E mạch hở, có công thức phân tử C6H10O5, tác dụng với dung dịch NaOH dư theo sơ đồ: E + 2 NaOH 2 X + H2O. Số công thức cấu tạo của E thỏa mãn tính chất trên là:

  • Hỗn hợp T gồm axit cacboxylic X và este Y [đều đơn chức và có cùng số nguyên tử cacbon, mạch hở]. Cho m gam T phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, sinh ra 18,4 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, cũng cho m gam T tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, kết thúc phản ứng thu được 32,4 gam Ag. Công thức của X và giá trị của m lần lượt là

  • X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở [trong phân tử X, Y chứa không quá 2 liên kết p và 50 < MX < MY]; Z là este được tạo bởi X, Y và etylen glicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,50 mol O2. Mặt khác 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Nếu đun nóng 13,12 gam E với 200 ml dung dịch KOH 1M [vừa đủ], cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm a gam muối A bà b gam muối B [MA < MB]. Tỉ lệ của a : b gần nhất với giá trị nàosau đây

  • X, Y, Z là ba este đều mạch hở, thuần chức trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,94 mol O2, thu được 11,52 gam nước. Mặt khác đun nóng 19,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa hai ancol đều no, không thuộc cùng dãy đồng đẳng và hỗn hợp gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9,2 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp E là.

  • Hợp chất hữu cơ E mạch hở, có công thức phân tử C6H10O5, tác dụng với dung dịch NaOH dư theo sơ đồ: E + 2 NaOH 2 X + H2O. Số công thức cấu tạo của E thỏa mãn tính chất trên là:

  • Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức [đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử]. Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lương bình tăng 188,85 gam đồng thời thoát ra 6,16 lít khí H2 [đktc]. Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Este X mạch hở, có công thức phân tử

    . Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch
    thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là:

  • Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở. Cho 0,055 mol X phản ứng vừa đủ với 0,09 gam H2 [xúc tác Ni, t0], thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 65 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axitcacboxylic no, có mạch không phân nhánh và 3,41 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1mol X cần vừa đủ 11,2 lít O2 [đktc]. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Hợp chất hữu cơ X [chứa C, H, O] trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng.
    Từ chất X thực hiện chuyển hoá sau.


    Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng [theo đúng tỉ lệ mol].
    [1]    X+2NaOH→X1+2X2[2]   X1+H2SO4→X3+Na2SO4[3]   X2+X3→X4+H2O
    Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol [số mol của X lớn hơn số mol của Y]. Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí

    [đktc] và 25,2 gam
    . Mặt khác, nếu đun nóng M với
    đặc để thực hiện phản ứng este hóa [hiệu suất là 80%] thì số gam este thu được là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Một người bơi dọc theo chiều dài 60m của bể bơi hết 40s, rồi quay lại về chỗ xuất phát trong 60s. Gọi v1, v2và v3lần lượt là tốc độ trung bình: trong lần bơi đầu tiên theo chiều dài của bể bơi, trong lần bơi về và trong suốt quãng đường đi và về. Tổng [v1+ 2v2+ v3] gần giá trị nào nhất sau đây?

  • Trong các hàm số sau hàm số nào đồng biến trên khoảng

    ?

  • Tại thời điểm t, suất điện động ở một cuộn dây của máy phát điện xoay chiều 3 pha là

    thì suất điện động ở 2 cuộn dây còn lại có giá trị là

  • Trong công nghiệp, người ta điều chế crom bằng cách :

  • Tại hai điểm A và B cách nhau 75km có hai ô tô xuất phát, chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng AB, theo chiều từ A đến B. Ô tô tại A xuất phát sớm hơn ô tô tại B là 30 phút. Tốc độ của ô tô chạy từ A là 60km/h và của ô tô chạy từ B là 48km/h. Chọn A là mốc, chọn thời điểm xuất phát của ô tô từ A làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai ô tô làm chiều dương. Hai xe gặp nhau ở điểm C. Khoảng AC là:

  • Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc, góc OCBbằng

    , góc ABO bằng
    . Điểm M nằm trên cạnh AB sao cho AM = 2 BM. Tính góc giữa hai đường thẳng CM và OA.

  • Hãy nêu tất cả các hàm số trong các hàm số

    ,
    ,
    ,
    thỏa mãn điều kiện đồng biến và nhận giá trị âm trong khoảng
    .

  • Số electron dịchchuyển qua tiếtdiệnthẳngcủadâytrongthờigian 4s là 6,25.1018. Khiđódòngđiện qua dâydẫncócườngđộlà

  • Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định với tốc độ quay của từ trường không đổi thì tốc độ quay của rôto:

  • Để điều chế được 78 gam Cr từ Cr2O3 [dư] bằng phương pháp nhiệt nhôm với hiệu suất của phản ứng là 90% thì khối lượng bột nhôm cần dùng tối thiểu là

Video liên quan

Chủ Đề