Hiện tượng nào xảy ra khi cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch ZnCl2
60 điểm Show nguyễn thị hiền linh
Hiện tượng hóa học xảy ra khi cho NH3 dần dần đến dư vào dung dịch ZnCl2 là: A. Thấy xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa tan dần khi cho dư NH3. B. Thấy xuất hiện kết tủa keo trắng, kết tủa không tan khi cho dư NH3. C. Không thấy hiện tượng gì xảy ra. D. Thấy xuất hiện kết tủa trắng và bọt khí thoát ra, kết tủa keo này tan dần khi cho dư NH3. Tổng hợp câu trả lời (1)
Giải - Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng: ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 ↓ + 2NH4Cl - Sau đó, kết tủa tan dần đến hết: Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2 Vậy hiện tượng của thí nghiệm là: Thấy xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa tan dần khi cho dư NH3. Đáp án A Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề
Tham khảo giải bài tập hay nhấtLoạt bài Lớp 12 hay nhấtxem thêm-ZnCl2 là chất rắn không màu hoặc màu trắng, hòa tan rất mạnh trong nước. ZnCl2 khá hút ẩm và thậm chí dễ chảy nước. Do đó, các mẫu vật của muối này nên được bảo vệ tránh các nguồn ẩm, kể cả hơi nước có trong không khí xung quanh. -Nhận biết: nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào muối kẽm clorua, thu được kết tủa có màu trắng, sau tan dần. ZnCl2 + 2NaOH → Zn(OH)2 + 2NaCl Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O PT ion rút gọn: Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2↓ Zn(OH)2 + 2OH- → ZnO22- + 2H2O Cùng Top lời giải đi tìm hiểu về Kẽm Clorua ZnCl2 nhé. I. Định nghĩa-Định nghĩa: Kẽm clorua là tên của các hợp chất với công thức hóa học ZnCl2 và các dạng ngậm nước của nó. Kẽm clorua có thể ngậm tối đa 9 phân tử nước. -Công thức phân tử: ZnCl2 -Công thức cấu tạo: Cl – Zn – Cl II. Tính chất vật lí & nhận biết-Kẽm clorualà tên của cáchợp chấtvớicông thức hóa họcZnCl2và các dạng ngậm nước của nó. -Với tối đa ngậm 9 phân tử nước, là chất rắn không màu hoặc màu trắng,hòa tanrất mạnh trong nước. -Kẽm cloruakhá hút ẩm và thậm chí dễ chảy nước. Do đó, các mẫu vật của muối này nên được bảo vệ tránh các nguồn ẩm, kể cả hơi nước có trong không khí xung quanh. -Không có khoáng chất nào có thành phần hóa học này được biết đến ngoại trừ simonkolleite, một khoáng chất rất hiếm, với công thức Zn5(OH)8Cl2·H2O. Nhiệt độ nóng chảy: 290°C . Nhiệt độ sôi: 732°C . Tỉ trọng riêng: 2.91 . Tính tan trong nước: 423 g/100g . pH (dung dịch trong nước): 4. Tính ổn định: Ổn định ở điều kiện thường . - Nhận biết: nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào muối kẽm clorua, thu được kết tủa có màu trắng, sau tan dần. ZnCl2+ 2NaOH→ Zn(OH)2+ 2NaCl Zn(OH)2+ 2NaOH→Na2ZnO2+ 2H2O III. Tính chất hóa học- Mang tính chất hóa học của muối: Tác dụng với muối ZnCl2+ 2AgNO3→ Zn(NO3)2+ 2AgCl Tác dụng với kim loại Mg + ZnCl2→ MgCl2+ Zn Tác dụng với dung dịch bazơ: ZnCl2+ 2KOH→ Zn(OH)2+ 2KCl ZnCl2+ 2NH3+ 2H2O→ Zn(OH)2+ 2NH4Cl Tác dụng với NH3 4NH3+ ZnCl2→ [Zn(NH3)4]Cl2 IV. Điều chế- ZnCl2 khan có thể được điều chế từ kẽm và hiđro clorua. Zn + 2HCl→ ZnCl2+ H2 - Các dạng hydrat và các dung dịch nước có thể được điều chế tương tự bằng cách cho Zn kim loại tác dụng với axit clohiđric. Oxit kẽm và kẽm sunfua phản ứng với HCl: ZnS+ 2HCl→ ZnCl2(dung dịch) + H2S Zn + 2HCl→ ZnCl2+ H2 V. Ứng dụng + Muối Kẽm Cloruađược ứng dụng rất rộng rãi trongcông nghiệp dệt may,chế biến, chất khử tạp chất luyện kim và hóa chất tổng hợp. + Ngoài raZnCL2còn dùng để đánh bóng thép, là hóa chất làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn. + Hóa chất kẽm clorua ZnCl2 được dùng làm thuốc khử trong phòng thí nghiệm + Hóa chất kẽm clorua ZnCl2 được dùng trong ngành giấy + Hóa chất ZnCl2 được dùng làm thuốc sát trùng. |