Html viết tắt của cụm từ tiếng anh nào năm 2024
Trong lập trình web có rất nhiều cụm từ viết tắt, nếu muốn học tốt lập trình web thì bạn nên nắm vững ý nghĩa của các cụm từ này. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những phím tắt cơ bản này là gì nhé.1. AMPAMP là từ viết tắt của cụm từ Accelerated Mobile Pages giúp bạn thiết kế giao diện website đơn giản, đặc biệt là trên các thiết bị di động. 2. ACSSACSS là từ viết tắt của cụm từ Atomic Cascading Style Sheets được phát triển bởi Yahoo, đây là phương pháp viết CSS được sử dụng rộng rãi hiện nay. 3. ARIAARIA là từ viết tắt của cụm từ Accessible Rich Internet Applications được World Wide Web Consortium (W3C) phát hành. Tiêu chuẩn ARIA được sử dụng để xác đinh nhiều phương thức fornt-end khác nhau giúp những bạn khuyết tật tiếp cận internet nhanh chóng, dễ dàng. 4. APIAPI là từ viết tắt của cụm từ Application Programming Interface, đây là bộ tính năng viết code sẵn có(methods, properties, classes…) giúp các lập trình viên viết code nhanh và nhất quán. Các trang mạng xã hội cũng phát triển một API riêng như Twitter,Facebook, Google. 5. CDNCDN là từ viết tắt của cụm từ Content Delivery Network, đây là một hệ thống máy chủ trên toàn cầu có nhiệm vụ phân phối, lưu trữ các nộ dung trang web sau đó phát tán ra nhiều máy chủ khác được goi là PoP và các PoP này sẽ truyền tải nội dung cho những ai truy cập vào trang website. 6. BEMBEM là phương pháp Block, Element, Modifier là quy ước đặt tên cho các class trong CSS và HTML. BEM có tác dụng giúp các lập trình viên hiểu rõ hơn về mối quan hệ của HTML và CSS trong những đối tượng cụ thể. 7. CSSOMCascading Style Sheets Object Model: một bộ APIs được trình duyệt sử dụng để render đúng CSS style trên một trang web. CSSOM thể hiện tất cả CSS styles (selectors và các tính năng của chúng) trên một trang web dưới dạng map của node. CSSOM có cấu trúc cây tương tự DOM (Document Object Model), nhưng lại là một mô hình dữ liệu hoàn toàn độc lập. 8. CTACall-To-Action: thuật ngữ marketing chuyên dùng trong web design. CTA là một thông điệp kêu gọi hành động trực tiếp đến người dùng hoặc khách hàng tiềm năng. Trong thiết kế web, CTAs thường là các đường link được “trang trí” để dụ dỗ người dùng click vào một nút bấm, banner, mẫu quảng cáo,… 9. DOMDocument Object Model: an API (Application Programming Interface) cho các tài liệu HTML và XML, được trình duyệt sử dụng để render những tài liệu này. DOM chỉ ra cấu trúc logic của một tài liệu, và thể hiện cấu trúc này dưới dạng node tree, trong đó node là các object thể hiện các phần khác nhau của một document. Có thể tạo, chỉnh sửa và xóa bỏ node. 10. FTUFirst Time Use: lần đầu tiên người dùng tải ứng dụng sau khi cài đặt. FTU là một phần quan trọng trong quá trình tiếp nhận ứng dụng. Với thiết kế khời động phù hợp, ta có thể cải thiện tỷ lệ nán lại của người dùng. Trong lúc FTU, ta có thể thể hiện cách làm việc của một ứng dụng, hoặc đề nghị người dùng thiết đặt một số tinh chỉnh quan trọng (time zone, ngôn ngữ, theo sở thích,…) Trên đây là một số từ viết tắt trong lập trình web, các bạn có thể tham khảo nhiều bài viết hữu ích hơn từ Nghề Tự Do bạn nhé!
Was this document helpful? Was this document helpful? HTML
- HTML là chữ viết tắt của cụm từ HyperText Markup Language (ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản) - HTML dùng để tạo ra các trang web, những nội dung mà chúng ta nhìn thấy trên trang web (chẳng hạn như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, . . . .) chính là những thứ được xây dựng dựa trên các thẻ HTML. Giữa internal và external cái nào khai báo sau thì được ưu tiên ghi đè lên cái trước
- Thẻ (tag) là một từ khóa được đặt bên trong cặp dấu ngoặc nhọn. - Thông thường thì thẻ được chia ra làm hai loại chính, đó là: thẻ kép & thẻ đơn’ - Thẻ kép là loại thẻ mà khi chúng ta muốn sử dụng nó để tạo một nội dung gì đó cho trang web thì chúng ta cần phải dùng đến cả thẻ mở lẫn thẻ đóng : Tài liệu học Lập Trình Web - Thẻ đơn là loại thẻ mà khi chúng ta muốn sử dụng nó để tạo một nội dung gì đó cho trang web thì chúng ta chỉ cần dùng mỗi thẻ mở, hay nói cách khác là không có thẻ đóng:
Các thẻ định dạng văn bản trong HTML
|