Hướng dẫn lập trình tiện cnc fanuc

18. LẬP TRÌNH TIỆN CNCHỆ FANUCLê Trung ThựcNội dung Caáu truùc chöông trình• Các khai báo tổng quát đầu chương trình• Các lệnh nội suy• Các lệnh lập trình nâng cao• Các chức năng đơn giản lập trình• Bài tập tổng hợpCấu trúc chương trìnhTiêu đềĐầubăngVùngchương trìnhBắt đầu chươngtrìnhVùng ghi chúCuối chương trìnhBaûng maõ leänh G-codeBaûng maõ leänh G-codeBaûng maõ leänh G-codeBaûng maõ leänh G-codeGhi chú:* = là dấu chỉ những lệnh G mà máy phục hồi saukhi hực hiện lệnh M02, M30, nút EMERGENCY hayRESET trên máy phay.G20 hay 21 được thiết lập trước khi tắt máy sẽ vẫncòn lưu giữ về sau.Lệnh G nhóm 00 không phải là nhóm modal. Chúngchỉ có hiệu lựu trong block mà nó đứng.Nếu xuất hiện lệnh G không có trong danh sách, hệthống sẽ báo lỗi [No. 010].Nhiều lệnh G có thể đứng chung trong một block. Nếutrong một block có nhiều lêh G cùng nhóm thì lênhG cuối cùn sẽ có hiêu lực.Nếu lệnh G thuộc nhóm 01 xuất hiện trong block cóchu trình lập sẵn [canned cycles], thì chu trình lập sẵnsẽ bò hủy và G80 có hiệu lực, còn chúng thì lạikhông bò ảnh hưởng bởi các chu trình lập sẵn.Nếu có hai lệnh không tương hợp nhau mà được viếttrong cùng một block thì máy CNC sẽ thực hiện lệnhCaùc maõ leänh M-codeCaùc maõ leänh M-codeCaùc maõ leänh M-codeNHÖÕNG KHAI BAÙOTOÅNG QUAÙT ÑAÀUCHÖÔNG TRÌNH CNCChọn mặt phẳng lậptrình• Để chọn mặt phẳng lâp trình, dungcác lệnh sau đây:• G17 – mặt phẳng XY• G18 - mặt phẳng ZX• G19 - mặt phẳng YZ• Với máy tiện CNC, mặt phẳng mặcđònh là ZX, nghóa là khi bật máylên máy lệnh G18 có hiệu lực.Khai báo hệ đo kichthước• Với hệ FANUC việc khai báo đơn vòđo được thực hiện thông qua cáclênh sau:• G20 = hệ đo là in.• G21 = hệ đo là mm.• Trong một số hệ điều khiển khác,thí dụ như hệ FANUC dùng G70 vàG71 thay vì G20 và G21.Heä meùt vaø heä inchG21G20Khai báo đơn vò tốc độcắt S• G98 – Đơn vò lượng chạy dao F làmm/ph hoặc inch/ph• G99 - Đơn vò lượng chạy dao F làmm/vg hoặc inch/vg• G96 – Tốc độ cắt S có đơn vò làm/ph hay inch/ph, không đổi trêntoàn mặt gia công.• G97 - Tốc độ cắt có đơn vò làvg/ph, không đổi số vòng quay trụcchính trong suốt quá trình gia côngToác ñoä truïc chínhG97G96Tốc độ cắt trên mặtkhông đổi - G96Khi đường kính lớn, số vòngquay nhỏKhi đường kính nhỏ, số vòngSố vòng quay của trụcchính không đổi - G97Khi đường kính lớn tốc độ cắt lớnKhi đường kính nhỏ tốc độ cắt nhỏVò trí gốc toạ độ lậptrình phải nằm trêntâm trục chínhGiới hạn số vòng quaytrục chính G50 khi dùngG96Thí dụ G50 S3000Khi số vòng quay đạt giới hạnNmax thì trục chính sẽ quay với sốvòng quay đóĐơn vò nhập nhỏnhất• Đơn vò nhập nhỏ nhất là số gianhỏ nhất mà hệ thống có thểchấâp nhận. Trong hầu hết cáchệ điều khiển CNC, số gia nhỏnhất là 0.001 mm và 0.0001 inch,0.001o. Một số liệu nhập vào nhỏhơn các giá trò trên đều được làmtròn.Thí duï:Thí duï:Lập trình tuyệt đối vàtương đốiX_ Z_ – ghi tọađộ tuyệt đối.U_ W_ -- ghi tọađộ tương đối.Theo cách ghituyệt đối, tacó tọa độcủa điểm Qsẽ là X400.0Z50.0Theo cách ghitương đối, tacó tọa độ

Home>>Công nghệ CNC>>Tiện CNC>>Cách lập trình tiện CNC hệ FANUC

Để lập trình tiện cnc được thì trước tiên các bạn phải sử dụng máy thành thạo-biết setting điểm 0 và sau đó mới học lập trình được.sau đây mình sẽ đưa mã G lên cho các bạn tham khảo.
Mã G [cơ bản]:
G00:dịch chuyển nhanh
G01:dịch chuyển cắt thẳng
G02:dịch chuyển theo cung tròn theo kim đồng hồ
G03:………………………………….ngư�� �c kim đồng hồ
G04:thời gian gia công
G14:câu lệnh nhảy và lặp lại
G17:gia công theo mặt phẳng XY
G18:…………………………….. XZ
G20:chọn đơn vị Anh
G21: ……………. Mét
G26:ăn dao 100%
G27:chuyển động chạy dao quá độ êm
G28:………………………….. dừng chính xác
G29:câu lệnh nhảy có điều kiện
G40:bỏ chế độ hiệu chỉnh dao
G41:bù dao trái
G42:bù dao phải
G43:bù dao âm
G44:bù dao dương
G49

óa bù chiều dài dao
G54,G55,G56,G57,G58,G59:Xê dịch điểm chuẩn để gia công
G64:thay đổi số vòng quay và lượng dao chạy
G74:chu trình khoan lỗ
G75:…………. cắt thô
G76:…………. cắt ren
G80:hủy bỏ chu trình đã chọn
G81:chu trinh khoan lỗ thường[khoan điểm,lấy dấu tâm]
G83:…………………….. sâu[khoan tóc độ cao]
G84:chu trình taro lỗ
G85:…………. doa lỗ
G86:…………. khoét lỗ

[adrotate banner=”2″] G87:…………. phay lỗ vuông


G88:…………. phay rãnh then
G89:…………. phay lỗ tròn
G90:chế độ kích thước tuyết đối
G91:……………………. tương dối
G92:-lệnh cắt ren
-đặt bộ nhớ vị trí dao
G94:chọn đơn vị tốc độ tiến dao là mm/phút
G95:…………………………………… mm/vòng
G96:tốc độ cắt theo m/phút
G97:số vòng quay trục chính theo vòng/phút[vd:S2000]
G98:lượng ăn dao theo phút
G99:…………………….. vòng quay

Thẻlập trình hệ Fanuc tien cnc

Bạn muốn Học lập trình máy tiện cnc một cách bài bản, giữa vô vàn kiến thức trên mạng mà không tổng hợp được. Vậy thì Bạn hãy đọc hết bài này, sẽ vạch ra những hướng đi, cách học lập trình máy tiện cnc chi tiết, đầy đủ nhất. Bài viết này Mình sẽ hỗ trợ Bạn cách học cũng như phương pháp. Việc còn lại là Bạn phải nỗ lực, thực hành chúng thật nhiều. Ok chúng ta vào luôn nào! Vào ngay  Việc học lập trình máy tiện CNC chia thành 2 phần sau: Phần lập trình và phần thực hành.

1.1 Các yêu cầu cần thiết để học lập trình tiện cnc

Phần này nếu bạn là người mới bắt đầu, Bạn cần tìm hiểu công nghệ Tiện CNC là gì? Tìm hiểu Sơ lược về cơ cấu máy Tiện CNC. Sau khi tìm hiểu qua về máy tiện Cnc rồi chúng ta sẽ bước sang Phần xác định tọa độ điểm dựa theo kích thước trên bản vẽ. Để xác định tọa độ điểm có 2 phương pháp: vẽ bằng autocad hoặc tính bằng máy tính cầm tay.

Biết được cách xác định tọa độ điểm, công việc tiếp theo là tìm hiểu Các lệnh nội suy cơ bản, lập trình tương đối, tuyệt đối: G0, G01, G02, G03….quá trình tìm hiểu các lệnh này nên kết hợp với phần mềm cimco edit để mô phỏng biên dạng gia công. Tất nhiên không thể thiếu anh chàng phần mềm mô phỏng máy CNC SSCNC  này được. Cái này rất hữu ích, nó gần tương đương với máy thực tế [90%]. Nên Các Bạn cứ yên tâm mà học. Xem cách cài tại đây

1.2 Giới thiệu các mã lệnh thường dùng

Mã lệnh G code:

G00:dịch chuyển nhanh G01:dịch chuyển cắt thẳng G02:dịch chuyển theo cung tròn theo kim đồng hồ G03:………………………………….ngược kim đồng hồ G04:thời gian gia công G14:câu lệnh nhảy và lặp lại G17:gia công theo mặt phẳng XY G18:…………………………….. XZ G20:chọn đơn vị Anh G21: ……………. Mét G26:ăn dao 100% G27:chuyển động chạy dao quá độ êm G28:………………………….. dừng chính xác G29:câu lệnh nhảy có điều kiện G40:bỏ chế độ hiệu chỉnh dao G41:bù dao trái G42:bù dao phải G43:bù dao âm G44:bù dao dương G49óa bù chiều dài dao G54,G55,G56,G57,G58,G59:Xê dịch điểm chuẩn để gia công G64:thay đổi số vòng quay và lượng dao chạy G74:chu trình khoan lỗ G75:…………. cắt thô G76:…………. cắt ren G80:hủy bỏ chu trình đã chọn G81:chu trinh khoan lỗ thường[khoan điểm,lấy dấu tâm] G83:…………………….. sâu[khoan tóc độ cao] G84:chu trình taro lỗ G85:…………. doa lỗ

G86:…………. khoét lỗ

G87:…………. phay lỗ vuông G88:…………. phay rãnh then G89:…………. phay lỗ tròn G90:chế độ kích thước tuyết đối G91:……………………. tương dối G92:-lệnh cắt ren -đặt bộ nhớ vị trí dao G94:chọn đơn vị tốc độ tiến dao là mm/phút G95:…………………………………… mm/vòng G96:tốc độ cắt theo m/phút G97:số vòng quay trục chính theo vòng/phút[vd:S2000] G98:lượng ăn dao theo phút

G99:…………………….. vòng quay

Mã lệnh M code:

M00, M01: Mã dừng lựa chọn và chương trình

M02: Kết thúc chương trình

M03, M04, M05: Mã quay và dừng hoạt động trục chính

M06: Mã thay đổi dụng cụ cắt

M08, M09: Mã tắt bật chức năng phun dung dịch

M30: kết thúc chương trình/quay về start

M51, M59: Mã bật tắt chức năng thổi khí

M98, M99: Mã bật mở và trở về chương trình con

Bạn cần biết cách Thao tác với Panel điều khiển máy CNC. Các cách gá đặt phôi, dao, lấy gốc tọa độ trong gia công máy CNC thực tế. Cách lấy gốc tọa độ cho gia công sản phẩm hàng loạt, Cách đo và kiểm tra kích thước sản phẩm.Cách nhập bù trừ nếu sản phẩm có sai số kích thước và dung sai hình học…và không kém phần quan trọng là Bạn phải biết cách Truyền chương trình từ máy tính sang máy CNC.

Như vậy Bạn đã biết  phần mềm mô phỏng máy CNC SSCNC  trên rồi. Bây giờ ta sẽ sử dụng nó để áp dụng vào phần thực hành lập trình máy tiện cnc. Để đơn giản bạn cần học trình tự sau:

2.1 Các thao tác vận hành trên máy CNC:

–  Tắt, mở máy.

– Chức năng các nút trên Panel điều khiển.

Cách thiết lập dao, phôi.

Các cách Set dao lấy gốc toạ độ gia công,

Khai báo gốc tọa độ gia công cho máy CNC,

Viết vào máy và chạy một trương trình CNC.

Viết đầy đủ một chương trình Tiện CNC, đường chạy dao theo biên dạng trên Cimco Edit  thì bạn cần tìm hiểu về một cấu trúc của chương trình tiện CNC, ví dụ như Cấu trúc chương trình Tiện CNC hệ Fanuc, Hass, siemens, osp…

2.2 Tìm hiểu Các chu trình Tiện cnc:

–  Chu trình Tiện trụ ngoài hoặc trong G90

–  Chu trình Tiện mặt đầu G94

Các chu trình Tiện cnc hỗn hợp:

–  Chu trình Tiện thô dọc trục Z: G71

ví dụ: G71 U1.0 R1.0; G71 P100 Q200 U0.2 W.05 F0.2; N100 G00 X19.0; G01 G42 Z0.0 F0.2; Z-65.0 ,R5.0; X60.0;

N200 G40 X70.0 Z5.0 F200;

–  Chu trình tiện thô dọc trục X G72

Ví dụ: G72 W1000 R100; G72 P100 Q200 U0.03 W0.03 F0.01; N100 G00 Z-0.2 S500 P11; G01 X3.0 F0.01; X2.0 Z-0.5; Z-0.1; X0.5;

N200 X0.0;

–  Chu trình tiện thô chép hình G73

Ví dụ:

G73 U0.5 W0.2 R0.03; G73 P100 Q200 U0.4 W0.01 F0.01; N100 G00 X1.0 S1000 P11; G01 Z-0.4 F0.01; X2.0 Z-1.0; Z-1.5;

N200 X4.0;

–  Chu trình tiện tinh G70

–  Chu trình tiện rãnh G74, G75

Ví dụ: G00 X3.0 Z-6.0; G75 X2.0 Z-1.0 P0.1 Q0.15 F.002;

G00 X10.0 Z12.0;

–  Chương trình khoan lỗ

– Chu trình tiện ren trong, ren ngoài G76, G92, G32

Ví dụ: G97 S400 M03; G00 X20.0 Z5.0 M08; G76 X18.2 Z-18.0 I-.01 K900 D100 A60 F1.5;

G00 X25.0 Z10.0;

Khai báo bù trừ dao:

–  Khai báo bù trừ dao theo chiều dài và theo bán kính.

–  Khai báo bù trừ do mòn dao, sai số do gá đặt.

3. Câu chốt để học lập trình tiện CNC

Trên đây là toàn bộ trình tự cho Bạn để bắt đầu có cái nhìn tổng quát, xác định hướng đi đúng khi học lập trình máy tiện cnc. Bạn muốn học lập trình máy tiện cnc theo con đường ngắn nhất, nhanh nhất, học các chương trình gia công nâng cao như máy có trục C hay Y thì hãy liên hệ ngay cho mình. Liên hệ học lập trình máy tiện Cnc

đào tạo lập trình mastercamlap trinh may tien cnclập trình tiện cnctiện cnc

4

Video liên quan

Chủ Đề