Kế hoạch xây dựng nông thôn mới nâng cao

BCĐ CHƯƠNG TRÌNH

MTQG XÂY DỰNG NTM

XÃ ĐÔNG QUANG

Số: 14 /KH-BCĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Đông Quang, ngày 15 tháng 02 năm 2020

KẾ HOẠCH

Thực hiện hoàn thành 15 tiêu chí

Xây dựng xã NTM nâng cao giai đoạn 2019 - 2025

------------

Căn cứ Quyết định 691/QĐ-TTg ngày 5/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020;

Quyết định số Số: 25/2018/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa Về việc ban hành tiêu chí, điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ về việc ban sơ xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2018 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 3413/QĐ – UBND ngày 28/12/2018 của UBND huyện Đông Sơn về việc Phê duyệt Đề án Xây dựng huyện Đông Sơn đạt chuẩn Nông thôn mới kiểu mẫu, giai đoạn 2019 – 2025;

Trên cơ sở kết quả đã đạt được, Ban chỉ đạo NTM xã Đông Quang xây dựng kế hoạch xã đạt chuẩn NTM nâng cao cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:

1. Mục đích:

Cụ thể hóa nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ đạo của cấp Ủy Đảng, chính quyền, Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể chính trị, thành viên ban chỉ đạo về xây dựng NTM, phấn đấu giai đoạn 2020-2025 hoàn thành 15 tiêu chí, huy động sức mạnh của cả hệ thống chính trị và toàn thể nhân dân trong xã chung sức chung lòng vào cuộc xây dựng xã NTM nâng, NTM kiểu mẫu để xây dựng quê hương Đông Quang có nền kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được nâng cao, hình thức sản xuất phù hợp, môi trường sinh thái được bảo vệ, các tổ chức trong hệ thống chính trị vững mạnh toàn diện.

Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức và hành động trong công tác xây dựng xã NTM nâng cao. Đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước trên khắp các lĩnh vực, đem lại hiệu quả cao, và xây dựng Đông Quang thành xã NTM kiểu mẫu.

2. Yêu cầu:

Căn cứ Quyết định 691/QĐ-TTg ngày 5/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020; Quyết định số 25/2018/QĐ- UBND ngày 10/8/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành tiêu chí, điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhân và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020.

Các tổ chức trong hệ thống chính trị chủ động xây dựng kế hoạch hành động cụ thể, triển khai thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM mới năm 2019 có hiệu quả, đẩy nhanh tiến độ theo lộ trình đã xây dựng. Yêu cầu cán bộ, công chức, đảng viên, hội viên, đoàn viên nêu cao tinh thần chủ động sáng tạo, tiên phong trong việc xây dựng xã NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, với phương châm vì quê hương giàu đẹp mọi nhà mọi người hãy “Chung sức, chung tay xây dựng nông thôn mới”.

Tính đến tháng 2/2020 xã Đông Quang đạt 6/15 tiêu chí cụ thể như sau :

1. Các tiêu chí đã đạt gồm:

- Tiêu chí số 4: Nhà ở dân cư

- Tiêu chí sô 6: Hộ nghèo

- Tiêu chí số 7: Lao động có việc làm

- Tiêu chí số 10: Giáo dục và đào tạo

- Tiêu chí số 14: An ninh trật tự

- Tiêu chí số 15: Hành chính công

2. Các tiêu chí chưa đạt gồm:

- Tiêu chí số 1: Giao thông

- Tiêu chí số 2: Thủy lợi

- Tiều chí số 3: cơ sở vật chất

- Tiêu chí số 5: thu nhập

- Tiêu chí số 8: Tổ chức sản xuất

- Tiêu chí số 9: Vườn hộ

- Tiêu chí số 11: Y tế

- Tiêu chí số 12: Văn hóa

- Tiêu chí số 13: Môi Trường

III. KẾ HOẠCH , THỜI GIAN THỰC HIỆN 15 TIÊU CHÍ :

1. TIÊU CHÍ SỐ 1 - Giao thông : chưa Đạt

a] Yêu cầu tiêu chí: Xã được công nhận đạt tiêu chí Giao thông khi đáp ứng đủ 04 yêu cầu sau:

[1] Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện chiều rộng nền đường tối thiểu 6,5m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 4,5m được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm, Đạt 100%.

[2] Đường trục thôn, bản và đường liên thôn, bản chiều rộng nền đường tối thiểu 4,0m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,0m được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm. Đạt 100% [≥80% cứng hóa].

[3] Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa, chiều rộng nền đường tối thiểu 4,0m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,0m [trường hợp bất khả kháng nền đường tối thiểu 3,0m, mặt đường tối thiểu 2,0m]; Với đường dân sinh chủ yếu phục vụ đi lại của người dân giữa các cụm dân cư và các hộ gia đình không có ô tô chạy nền đường tối thiểu 2,0m, mặt đường tối thiểu 1,5m. Đạt 100% [≥80% cứng hóa].

[4] Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm, chiều rộng nền đường tối thiểu 4,0m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,0m. Đạt 100%, trong đó, cứng hóa từ 70% trở lên .

[5] Các đoạn đường trục xã và trục thôn trong khu dân cư có rãnh tiêu thoát nước mặt đường. ≥50%

b] Kết quả thực hiện : theo Nghị quyết 10-NQ/HU

a] Đường xã có 3.580 km gồm 4 tuyến, đến nay đã bê tông hoá

3.580/3.580 km đạt 100%. Đạt.

b] Đường tuyến chính nội thôn toàn xã có 6 thôn gồm 29 tuyến với tổng chiều dài

hiện 9.095km đã bê tông hóa,có rãnh thoát nước 7,63/9.095km đạt 83.8%. Chưa đạt

c] Đường Ngõ xóm với 83 tuyến đường nhánh trong 12 thôn có tổng chiều dài

là 10,485km đã được bê tông hóa, có rãnh thoát nước 6,45 km /10,484km. đạt 61,5% Chưa đạt

d] Đường nối với các khu vực sản xuất:

Toàn xã có 75 tuyến đường trục chính nội đồng được phân bố đều cho 12 thôn trong xã, với tổng chiều dài 24,482 km đến nay đã được cứng hóa có 5,8924.482km đạt 24.4% Chưa đạt

c] Kế hoạch thực hiện: Tiếp tục vận động, tuyên truyền các hộ dân trong thôn hiến đất để mở rộng đường theo yêu cầu của tiêu chí nâng cao.

* Năm 2020 : Dự kiến thực hiện.

- Xây dựng mới, nâng cấp mở rộng các tuyến đường giao thông nộ thôn gồm :

+ Đường từ cống đồng nga đến thôn Minh Thành dài 1,7m, nền 6,5m, mặt 5m

+ Đường khu dân cư đồng giòn 483m, nền 8.8m mặt 5m.

+ Đường từ nhà ông Hóa đến nhà ông Đức dài 560m, nền 5m,mặt 4 m

+ Đường từ nhà ông Định đến giếng thinh dài 200m, mặt 5m, nền 4m

* Năm 2020 : Dự kiến thực hiện mở rộng

- Làm đường GTNT: gồm các tuyến với tổng 3,88 km như sau.

1. Tuyến Từ nhà ông Trịnh Đức Chân đến trường tiểu học dài 915m

2. Tuyến Từ kênh 6/20 đến ao đình cả dài 380m

3. Tuyến từ Cồn Quan đi Xóm Kết dài 615m

4. Tuyến từ đường đê đến nhà ông Vệ thôn Văn Ba và đường sau trung tâm văn hóa xã dài 435m

5. Tuyến từ nhà Văn Hóa thôn 2 Đức Thắng cũ đến nhà ông Vệ thôn Văn Ba dài 200m

6. Tuyến từ trường tiểu học đến nhà bà Thanh thôn 3 Thịnh Trị dài 386m

7. Tuyến từ Giáp thôn 1 Thịnh Trị đến Cây đa thôn Minh Thành dài 950m

Tổng kinh phí dự kiến thực hiện là: 6.044 triệu đồng

LấyTừ nguồn bán đất của xã để thực hiện

* Đường nội đồng: gồm tuyến

1. Từ Cống Nga đến đồng Tháp dài 1200m

Các tuyến đường Bn=5m, Bm =4m, Mác bê tông 250, dày 0,18m

* Tuyến kênh mương

1.Tuyến từ cồn mào đến cống Hàn Xi dài 570 m, BxH[0.8x1m]

* Rãnh Thoát nước trong khu dân cư: gồm các tuyến như sau.

1. Rãnh thoát nước 2 bên đường từ nhà ông Trịnh Đức Chân đến trường tiểu học dài 1750 m, [BxH]= [0.5x0,5m]

2. Tuyến rãnh thoát nước trường Trung Học cơ sở dài 219m, [BxH]=[0,4x0,4m]

* Năm 2020 : Dự kiến thực hiện mở rộng.

- Nâng cấp, mở rộng 1km đường trục chính nội đồng gồm :

+ khu vực Đồng Đạc, đồng cáo, đồng ngán khu vực Thịnh Trị, Đức Thắng, Văn ba

c] Kinh phí ước thực hiện : 6,5 tỷ

- Xã hỗ trợ theo nghị quyết HĐND 200 triệu/ km

- Nhân dân đóng góp và kêu gọi xã hội hóa.

d] Thời gian hoàn thành tiêu chí : năm 10/2022

2. TIÊU CHÍ SỐ 2 – Thủy lợi: chưa Đạt

a] Yêu cầu tiêu chí: Xã được công nhận đạt tiêu chí Thủy lợi khi đáp ứng đủ 03 yêu cầu sau:

[1] Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động không nhỏ hơn năm trước liền kề

[2] Đối với kế hoạch phòng, chống thiên tai đảm bảo các nội dung: Bố trí kho vật tư dự trữ phòng, chống thiên tai; lập phương án di dân đối với dân cư sống trong vùng chịu ảnh hưởng của thiên tai, lũ lụt, sạt lở đất…; quy định cụ thể về chuẩn bị điều kiện cần thiết đối với các hộ dân khi phải di dời.

[3] Quản lý và bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai: Không đổ rác trên mái đê, hành lang bảo vệ đê, bãi sông; không có vi phạm pháp luật về đê điều và PCLB theo quy định của Luật Đê điều và Luật PCTT.

b] Kết quả thực hiện

Hệ thống thủy lợi đã cơ bản đáp ứng nhu cầu sản xuất và dân sinh của nhân dân trong xã. Có hệ thống công trình thủy lợi được xây dựng theo quy hoạch và thiết kế được duyệt, được bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên bảo đảm phát huy trên 80% năng lực thiết kế. Tạo nguồn để cơ bản đáp ứng yêu cầu nước cho sinh hoạt, trồng trọt, chăn nuôi và hoạt động sản xuất phi nông nghiệp. Có HTX DV NN quản lý khai thác và bảo vệ công trình, đảm bảo kênh mương được vận hành hiệu quả.

- UBND xã đã hợp đồng với đơn vị tư vấn lập dự toán thiết kế thi công xây dựng mới 2,5 km kênh mương nội đồng, nâng tổng số km kênh mương được kiên cố hóa lên 11,5km/14,55km, đạt 79,03%.

Có hệ thống công trình thủy lợi được xây dựng theo quy hoạch và thiết kế được duyệt, được bảo dưỡng để bảo đảm phát huy trên 80% năng lực thiết kế. Tạo nguồn để cơ bản đáp ứng yêu cầu nước cho sinh hoạt, trồng trọt, chăn nuôi và hoạt động sản xuất phi nông nghiệp. Có HTX DV NN quản lý khai thác và bảo vệ công trình, đảm bảo kênh mương được vận hành hiệu quả.

- Hàng năm có kế hoạch phòng chống thiên tai và bố trí đủ vật tư dữ trữ khi có ảnh hưởng của thiên tai. Và nọa vét các tuyến mương chân rét để phục vụ sản xuất.

- Thực hiện tốt luật đê điều, không để tình trạng vi phạm xảy ra.

c] Kế hoạch thực hiện :

- UBND xã Đông Quang đã xây dựng nhà kho dự trữ phòng, chống thiên tai bên cạnh nhà văn hóa đã năng của xã.

- Cần bổ sung thêm : 200 cọc tre, 300 bao tải, 100 kg rơm dạ, 50 Rọ [ tre, thép] và bản đồ vị trí kho vật tư dự trữ, phòng chống thiên tai.

d] Kinh phí ước thực hiện : 30 triệu [ lấy từ nguồn đấu giá QSD đất năm 2019]

đ] Thời gian thực hiện : Tháng 11/2021

3. TIÊU CHÍ SỐ 3 - Cơ phòng vật chất văn hóa:

a] Yêu cầu tiêu chí: Xã được công nhận đạt tiêu chí Cơ sở vật chất văn hóa khi đáp ứng yêu cầu: Đảm bảo theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. ≥80%.

b] Kết quả thực hiện

UBND xã xây dựng mới Nhà văn hóa đa năng tại thôn 3 Thịnh Trị xây trên nền Hội trường UBND xã cũ với diện tích quy hoạch 482.5m2 và 210 chỗ ngồi, sân vận động được xây dựng tại khu vực đồng Cồn Hoài với diện tích quy hoạch là 8.250 m2 ; công sở UBND xã được xây mới tại Cồn Hoài với quy mô theo mẫu chuẩn công sở của UBND tỉnh quy định, với diện tích 2.988 m2;Xây mới nhà văn hóa; sân vận động xã với đầy đủ trang thiết bị; 6/6 thôn có nhà văn hóa được chỉnh trang và xây mới đảm bảo theo tiêu của bộ văn hóa TT&DL

Về cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn: - Xã có 01 chợ truyền thống với diện tích 4241.5 m2 được cải tạo, nâng cấp đảm bảo là nơi trao đổi giao lưu hàng hoá của nhân dân trong và ngoài xã. Ngày 23 tháng 2 năm 2014 xã Đông Quang nhận được sự hỗ trợ của Dự án LipSap tài trợ 1.8 tỷ đồng để nâng cấp, cải tạo và làm khu nhà chuyên bán thực phẩm tươi sống tại Chợ Đình Vinh.

- UBND xã đã thành lập BQL chợ và có quy chế quản lý hoạt động của chợ, có bảng niêm ít giá bán các mặt hàng trong chợ.

Năm 2020 xã có kế hoạch bổ sung mua sắm các dụng cụ vui chơi cho trẻ em,

Hoàn thành khu vui chơi cho trẻ em tại nhà Văn Hóa thôn 1 Đức Thắng, thôn Văn Ba

Nguồn kinh phí thực hiện: 750 triệu

Lầy từ nguồn bán đất để thực hiện.

Nhân dân đóng góp và kêu gọi xã hội hóa.

d] Thời gian hoàn thành tiêu chí : năm 10/2022

4. TIÊU CHÍ SỐ 4 – Nhà ở dân cư: đã Đạt

a] Yêu cầu tiêu chí: Xã được công nhận đạt tiêu chí Nhà ở dân cư khi đáp ứng yêu cầu: Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng phải lớn hơn hoặc bằng tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng tính tại thời điểm xã được UBND tỉnh công nhận đạt chuẩn NTM.

b] Kết quả thực hiện :

- Phối hợp với MTTQ huyện, Phòng LĐ TBXH huyện, Hội Thanh niên xung phong, Hỗ trợ kinh phí của người có công... để hỗ trợ kinh phí cho một số hộ xây dựng nhà mới; trên toàn xã đã xây dựng mới được 245 nhà mới đạt chuẩn của Bộ xây dựng và cải tạo 59 nhà đạt chuẩn bộ xây dựng.

Hiện nay xã không còn nhà tạm, dột nát. Số nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng đạt 90.4%.

c] Kế hoạch nâng cao tiêu chí : Tiếp tục vận động nhân dân nâng cấp, sửa chữa và xây dựng mới nhà đạt chuẩn theo quy định của Bộ xây dựng. Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể tập trung tuyên truyền, vận động các hội viên thực hiện

5. TIÊU CHÍ SỐ 5 - Thu nhập :Chưa đạt

a] Yêu cầu tiêu chí: Xã được công nhận đạt tiêu chí Thu nhập khi đáp ứng 2 yêu cầu:

[1] Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn [triệu đồng/người]

Năm 2018: ≥35; Năm 2019: ≥41; Năm 2020: ≥48

[2] Tốc độ tăng Thu nhập bình quân đầu người hàng năm[tính từ năm được công nhận xã đạt chuẩn NTM đến năm đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao]từ 10% trở lên.

b] Kết quả thực hiện

Cấp ủy Đảng, chính quyền tập trung lãnh đạo, chỉ đạo đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi, chuyển dịch mạnh từ nông nghiệp sang phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ, đẩy mạnh xuất khẩu lao động, tạo việc ổn định, nâng cao thu nhập cho người dân. Thu nhập bình quân đầu người năm 2019 đạt 49 triệu đồng.

c] Kế hoạch nâng cao tiêu chí : Tiếp tục nâng cao tiêu chí như bố trí ngân sách để khuyến khích hỗ trợ cơ chế mở rộng các mô hình, áp dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất để thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. Quan tâm đến việc đào tạo nghề cho lao động nông thôn để đảm bảo lao động có việc làm thường xuyên giúp tăng thu nhập cho người dân.

d] Thời gian Hoàn thành tiêu chí : Đến năm 11/ 2021

6. TIÊU CHÍ SỐ 6 – Hộ nghèo: đã Đạt

a] Yêu cầu tiêu chí: Xã được công nhận đạt tiêu chí Hộ nghèo khi đáp ứng yêu cầu: Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều ≤ 2,5%

b] Kết quả thực hiện

Cấp ủy Đảng, chính quyền xã đã tập trung chỉ đạo chính sách giảm nghèo bền vững, tạo cơ chế hành lang pháp lý hỗ trợ hộ nghèo vay vốn tín dụng phát triển sản xuất, kinh doanh, nâng cao thu nhập, từng bước giảm hộ nghèo, tăng hộ khá, hộ giàu; phối hợp mở lớp đào tạo nghề cho người lao động. Kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo năm 2018, Tỷ lệ hộ nghèo năm 2018 là = 2,67%.[36/1349] [ đã trừ các hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã hội], đến tháng 9/2019 còn 10/1388 đạt 0,72%

c] Kế hoạch nâng cao tiêu chí :

- Công tác tuyên truyền: Đẩy mạnh tuyên truyền mục tiêu giảm nghèo sâu rộng đến mọi cấp, mọi ngành, các tầng lớp dân cư và người nghèo nhằm thay đổi và chuyển biến nhận thức trong giảm nghèo, khơi dậy ý chí chủ động, vươn lên của người nghèo, tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả chính sách và nguồn lực hỗ trợ của nhà nước, của cộng đồng để thoát nghèo, vươn lên khá giả;

- Thực hiện đề án chuyển đổi cơ cấu sản xuất của địa phương; hỗ trợ cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo tự nguyện đăng ký tham gia .

- Phối hộp chặt chẽ với các tổ chức hội: Hội phụ nữ, Hội nông dân,…thực hiện tốt hợp đồng uỷ thác, các tổ tiết kiệm có lợi cho người nghèo.

7. TIÊU CHÍ SỐ 7 - Lao động có việc làm : đã Đạt

a] Yêu cầu tiêu chí: Xã được công nhận đạt tiêu chí Lao động có việc làm khi đáp ứng yêu cầu: Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động ≥ 94%

b] Kết quả thực hiện tiêu chí

Toàn xã có1388 hộ, và 4617 nhân khẩu, trong đó: có 3462 người trong độ tuổi có khả năng tham gia lao động, 3306 người có việc làm trong độ tuổi lao động;

Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động: 3306/3462 người, đạt 95,4 %, được phân theo cơ cấu ngành như sau:

+ Làm nông nghiệp: 859 lao động, chiếm 26 %

+ Làm công nghiệp-XD: 1489 lao động, chiếm 45 %

+ Làm dịch vụ: 958 lao động, chiếm 29 %

c] Kế hoạch nâng cao tiêu chí :

Tập trung tuyên truyền, vận động khuyến khích các hộ gia đình có con em trong độ tuổi nếu không thi đỗ Đại học thì chuyển sang học nghề; tập trung đẩy mạnh phát triển ngành nghề CN, TTCN, dịch vụ, thương mại nhằm thu hút và tạo việc làm cho lao động; khuyến khích người dân tiếp cận, nắm bắt các thông tin về dịch vụ xuất khẩu lao động nước ngoài và đi lao động trong nước... từng bước nâng cao cơ cấu, chất lượng lao động nông thôn góp phần nâng cao tỷ lệ số lượng lao động có việc làm thường xuyên.

8. TIÊU CHÍ SỐ 8 - Tổ chức sản xuất: chưa Đạt

a] Yêu cầu tiêu chí: Xã được công nhận đạt tiêu chí Tổ chức sản xuất khi đáp ứng 03 yêu cầu:

[1] Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012 và có hiệu quả

[2] Xã có mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa đối với sản phẩm chủ lực của xã đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm và gắn với định hướng phát triển dịch vụ, du lịch… của địa phương

[3] Tỷ lệ diện tích cơ giới hóa bình quân các khâu trong sản xuất đối với các cây trồng chủ lực ≥75%.

b] Kết quả thực hiện

- HTX thành lập năm 1989, đã kiện toàn chuyển đổi hoạt động theo Luật HTX 2012, hiện nay có 18 xã viên; HTX hoạt động sản xuất kinh doanh 3 năm 2013-2015 đều hiệu quả. Hàng năm, HTX phối hợp với Trạm Khuyến nông huyện, các ban, ngành, đoàn thể xã mở 27 lớp, với trên 2.680 lượt người tham gia tập huấn chuyển giao KHKT về trồng trọt, chăn nuôi; làm tốt công tác thông tin tuyên tuyền lịch thời vụ, gieo cấy, chăm bón và phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng, vật nuôi. Đảm bảo dịch vụ bảo vệ, thủy lợi nội đồng và cung ứng giống lúa năng suất, chất lượng; thuốc bảo vệ thực vật phục vụ sản xuất nông nghiệp và các dịch vụ khác.

- Địa phương đã liên kết bao tiêu sản phẩm lúa, gạo với công ty Giống cây trồng Tứ Xuyên đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm.

c] Kế hoạch thực hiện : Để thực hiện đạt tiêu chí cần phải đấu mối với các doanh nghiệp, để sản xuất tập trung theo hướng hàng hóa, nâng cao đời sống cho nhân dân. Sản phẩm làm ra cần được bao tiêu đảm bảo.

- Chỉ đạo các thôn mở rộng mô hình mạ khay máy cấy trong sản xuất nông nghiệp để giảm chi phí đầu tư tăng thu nhập cho người dân.

- Tuyên truyền cho nhân dân về lợi ích, cũng như năng suất trong sản xuất cơ giới hóa đồng bộ.

d] Thời gian hoàn thành tiêu chí : Đến năm 2022

9. TIÊU CHÍ SỐ 9 - Vườn hộ: chưa Đạt

a] Yêu cầu tiêu chí: Xã được công nhận đạt tiêu chí khi đáp ứng yêu cầu:

[1] Có ít nhất 30% vườn hộ có hệ thống tưới, tiêu khoa học hoặc có áp dụng một trong các ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ tiên tiến khác vào sản xuất, thu hoạch, bảo quản và chế biến.

[2] Vườn hộ được quy hoạch khoa học, hiệu quả; sản phẩm hàng hóa đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

[3] Giá trị sản phẩm thuộc nhóm sản phẩm nông nghiệp hàng hóa chủ lực của tỉnh chiếm tỷ lệ tối thiểu 75% tổng giá trị sản phẩm từ vườn.

b] Kết quả thực hiện.

Toàn xã có 226 hộ có vườn: Trong đó có 11 vườn hộ có diện tích từ 300 m2 trở lên. Và 49 hộ có vườn dưới 300 m2

Hiện nay trong toàn xã các vườn hộ chưa có hệ thống tưới, tiêu khoa học, vườn của hộ. Năm 2019 xã xây dựng 1 vườn mẫu hộ ông Lê Văn Huấn thôn 1 Đức Thắng đã được huyện nghiệm thu đạt tiêu chí vườn mẫu, Sau đó sẽ tổ chức nhân rộng trong thôn và triển khai đồng loạt tại các thôn còn lại.

c] Kế hoạch hoàn thành :

Trong quý II năm 2023 cùng với cơ chế hỗ trợ của cấp trên, UBND xã cũng sẽ hỗ trợ theo nghị quyết HĐND.

10. TIÊU CHÍ SỐ 10 - Giáo dục và Đào tạo: đã Đạt

a] Yêu cầu tiêu chí: Xã được công nhận đạt tiêu chí Giáo dục và Đào tạo khi đáp ứng 02 yêu cầu:

[1] Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2; đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở mức độ 3 theo Quy định tại Nghị định số20/2014/NĐ-CPngày 24/3/2014 của Chính phủ

[2] Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo ≥65%.

b. Kết quả thực hiện tiêu chí

- Trường Mầm non: Cơ Sở vật chất đat chuẩn quốc gia mức độ 1 [Được công nhận đạt chuẩn Quốc gia theo Quyết định số 4406/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa];

- Trường Tiểu học: Cơ Sở vật chất đạt chuẩn quốc gia [Được công nhận đạt chuẩn Quốc gia theo Quyết định số 5631/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa];

- Trường THCS: Cơ Sở vật chất đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 [Được công nhận đạt chuẩn Quốc gia theo Quyết định số 286/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa];

- Trung tâm học tập cộng đồng đã có tác động lớn đến nhận thức của các cấp lãnh đạo đến nhân dân và nhất là đối với lực lượng thanh thiếu niên. Mọi người đã biết khắc phục khó khăn để tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao triìn độ kiến thức, nâng cao sự hiểu biết, đáp ứng được yêu cầu của chuyển dịch cơ cấu kinh tế- xã hội ở cơ sở, góp phần tích cực vào việc xây dựng đời sống văn hoá, tinh thần, xây dựng phong trào khuyến học- khuyến tài, xoá đói giảm nghèo, thúc đẩy và nâng cao mặt bằng dân trí, đời sống và thể chất cho con người ngày càng được cải thiện, người dân hiểu, chấp hành và thực hiện tốt hơn đường lối chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, kịp thời nắm bắt các nguồn thông tin mới qua các kênh như: đọc sách, báo, nghe đài, xem ti vi........

Đến nay, các cấp trường Trường Tiểu học, trường THCS và trường Mầm non được công nhận có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia trên 90%.

11. TIÊU CHÍ SỐ 11- Y tế: Chưa Đạt

a] Yêu cầu tiêu chí: Xã được công nhận đạt tiêu chí Cơ sở vật chất văn hóa khi đáp ứng đủ 04 yêu cầu sau:

[1] Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế ≥ 91%

[2] Triển khai thực hiện tốt các biện pháp phòng, chống dịch bệnh [trên người]; tích cực triển khai các hoạt động giám sát, phát hiện, xử lý và báo cáo dịch kịp thời; không để dịch lớn xảy ra trên địa bàn xã.

[3] Triển khai hiệu quả các hoạt động an toàn thực phẩm; hàng năm trên địa bàn xã không xảy ra các vụ ngộ độc thực phẩm lớn, đông người [từ 30 người trở lên].

[4] Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi [chiều cao theo tuổi] năm sau thấp hơn năm trước 0,5% trở lên.

b] Kết quả thực hiện :

- Trạm Y tế xã được xây dựng mới, với đầy đủ trang thiết bị, được công nhận đạt chuẩn tiêu chí quốc Quốc gia . Tổng số cán bộ, viên chức Trạm Y tế là 04 người, trong đó: 01 bác sỹ, 01 cao đẳng đa khoa, 02 y sỹ đa khoa. Toàn xã có 6 y tá thôn, vệ sinh môi trường đảm bảo, quản lý, chỉ đạo các hoạt động y tế cộng đồng đạt hiệu quả, chất lượng hoạt động chuyên môn tại trạm tốt;

- Tỷ lệ người dân tham gia BHYT 4035 thẻ/4617 người đạt 87,5 %;

c] Kế hoạch thực hiện : Thực hiện tốt các chương trình mục tiêu quốc gia về y tế. Củng cố, kiện toàn mạng lưới y tế ở cơ sở gắn với nâng cao hiệu quả công tác y tế dự phòng và các chỉ tiêu, nhiệm vụ về dân số, gia đình và trẻ em. Nâng cao kiến thức của người dân về bảo vệ sức khỏe, vệ sinh an toàn thực phẩm, xây dựng các công trình hợp vệ sinh, nâng cao chất lượng khám, điều trị bệnh cho nhân dân; đẩy mạnh khám chữa bệnh bằng y học hiện đại và kết hợp y học cổ truyền. Vận động người dân tham gia các loại hình bảo hiểm y tế. Phấn đấu đạt 95% dân số tham gia bảo hiểm y tế, nâng cao chất lượng xã đạt chuẩn về y tế.

d] Thời gian hoàn thành tiêu chí : Đến năm 11/2020

12. TIÊU CHÍ SỐ 12 VỀ VĂN HÓA

a] Yêu cầu tiêu chí: Xã được công nhận đạt tiêu chí về văn hóa khi đáp ứng các điều kiện sau: [Cải tạo, nâng cấp nhà văn hóa thôn, sân thể thao và các công trình phụ trợ]

12.1. Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định

≥ 90%

12.2. Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới

Đạt

b] Kế hoạch thực hiện tiêu chí :

+ Nhà văn hóa thôn: 6/6 thôn thực hiện các nội dung

- Sửa chữa, quét vôi ve, lát gạch… bên trong và bên ngoài nhà văn hóa.

- Vôi ve quét tường

- Đầu tư tủ sách đặt ở nhà văn hóa thôn và mua số lượng đầu sách đảm bảo theo quy định [50 đầu sách trở lên].

- Chỉnh trang khuôn viên nhà văn hóa thôn

- Sân bê tông khuôn viên kết hợp tập thể dục, thể thao, nhà kho, nhà vệ sinh...

- Tu sửa cổng nhà văn hóa

- Đơn vị thực hiện: Ban Phát triển thôn và nhân dân thôn

- Kinh phí thực hiện: Bình quân mỗi thôn 100 triệu đồng, nguồn kinh phí cấp trên hỗ trợ và Nhân dân đóng góp.

Thời gian thực hiện: hoàn thành 6/6 trước ngày 30/5/2023.

13. TIÊU CHÍ SỐ 13- Môi trường và an toàn thực phẩm: chưa Đạt

a] Yêu cầu tiêu chí: Xã được công nhận đạt tiêu chí Môi trường và an toàn thực phẩm khi đáp ứng đủ 09 yêu cầu sau:

[1] Xã có hệ thống cấp nước sinh hoạt tập trung và Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định Đạt 100% nước sạch]

[2] Tỷ lệ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường 100%

[3] Khu xử lý rác thải tập trung của xã [nếu có] được bao quanh bằng hàng rào cây xanh

[4] Lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn xã được thu gom và xử lý theo đúng quy định ≥80%

[5] Các hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch theo quy định ≥90%

[6] Tỷ lệ các hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường ≥80%

[7] Tỷ lệ rác thải sinh hoạt được phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp. ≥60%

[8] Tỷ lệ số tuyến đường được trồng hoa, trồng cây bóng mát ≥40%

[9] Mô hình bảo vệ môi trường hoạt động thường xuyên, hiệu quả, thu hút được sự tham gia của cộng đồng.

b] Kết quả thực hiện :

1. Số hộ dân trong xã đang sử dụng nước sạch, nước hợp vệ sinh đạt: 100% [1388 hộ/1388 hộ]. Chưa đạt theo yêu cầu tiêu chí 100%.

2. Đã tổ chức cho 159/159 cơ sở ký cam kết đảm bảo VSMT

3. Xã có bãi rác thải tập trung

4. Lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn xã được thu gom đúng quy định đạt 100%

5. Các hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch theo quy định ≥90%

- Số hộ có nhà tiêu hợp vệ sinh là 1253/1388 hộ, tỷ lệ = 90,2% [đạt]

- Số hộ có nhà tắm hợp, bể chứa nước hợp vệ sinh là 1253/1388 hộ, tỷ lệ = 90,2% [đạt ]

6. Có 38/159 hộ đạt 23,8% chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường, chưa đạt theo yêu cầu tiêu chí

7. Tỷ lệ rác thải sinh hoạt được phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp [không đạt]

8. Chưa có các mô hình bảo vệ môi trường hoạt động thường xuyên, hiệu quả, thu hút được sự tham gia của cộng đồng. [không đạt]

c] Kế hoạch thực hiện tiêu chí :

- Lồng ghép các lớp tập huấn để tuyên truyền về nhân dân trong toàn xã phải có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh , đảm bảo 3 sạch.

- Hiện nay rác thải sinh hoạt của các hộ trên địa bàn xã chưa được phân loại, trong quý 3/ 2019 UBND xã sẽ thực hiện tại 1 thôn sẽ hướng dẫn, tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện và sẽ nhân rộng cho các thôn còn lại .

- Xây dựng kế hoạch mở rộng các tuyến đường, tuyên truyền vận động các hộ dân hiến đất và trong năm 2019 sẽ thực hiện 6 tuyến đường trồng hoa, cây bóng mát tại 6 thôn

- Trong quí 3/ 2019 UBND xã sẽ triển khai xây dựng 1 mô hình bảo vệ môi trường thường xuyên của cộng đồng dân cư tại thôn 1 Đức Thắng, và triển khai đồng loạt cho các thôn.

c] Kinh phí thực hiện : 450 triệu đồng.

d] Thời gian thực hiện tiêu chí : Đến 6/ 2023

14. TIÊU CHÍ SỐ 14 - An ninh trật tự: đã Đạt

a] Yêu cầu tiêu chí: Xã được công nhận đạt tiêu chí An ninh trật tự khi đáp ứng đủ 03 yêu cầu sau:

[1] Tỷ lệ khu dân cư được công nhận đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự” từ 90% trở lên; ANTT được đảm bảo; nhân dân tích cực tham gia phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; có các mô hình tự quản liên kết bảo vệ ANTT hoạt động thường xuyên, hiệu quả; trong 3 năm liền kề năm được xét công nhận, có 01 năm được tặng bằng khen về phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.

[2] Không có người chấp hành xong án phạt tù và đặc xã cư trú tại địa bàn tái phạm tội bị khởi tố; không để xảy ra hoạt động tội phạm có tổ chức, tội phạm về ma túy, kinh tế, môi trường phức tạp kéo dài, chậm bị phát hiện.

[3] Lực lượng công an xã được xây dựng, củng cố trong sạch, vững mạnh, trong 3 năm liền kề năm xét công nhận ít nhất có 01 năm đạt danh hiệu “Đơn vị quyết thắng” trở lên.

b] Kế hoạch nâng cao tiêu chí :

- Không để xảy ra các hoạt động chống đối Đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân, không để xảy ra các hoạt động tuyên truyền, phát triển đạo trái phép, gây rối an ninh trật tự.

- Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội và không phát sinh thêm người mắc tệ nạn xã hội trên địa bàn.

- 6/6 thôn và 3/3 trường học được công nhận đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh trật tự;

- Hàng năm Công an xã đạt danh hiệu đơn vị tiên tiến trở lên. Lực lượng Công an xã được xây dựng, củng cố ngày càng trong sạch, vững mạnh theo quy định của Pháp lệnh Công an xã và hướng dẫn của ngành.

- Hàng năm Đảng ủy có Nghị quyết, UBND có kế hoạch về công tác đảm bảo an ninh, trật tự trên địa bàn xã.

15. TIÊU CHÍ SỐ 15 - Hành chính công: đã Đạt

a] Yêu cầu tiêu chí: Xã được công nhận đạt tiêu chí Hành chính công khi đáp ứng yêu cầu: Thực hiện tốt yêu cầu cải cách, đơn giản hóa các thủ tục hành chính; giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, công dân đảm bảo đúng quy định của pháp luật.

b] Kế hoạch thực hiện nâng cao tiêu chí :

Thực hiện theo quy định Luật Tiếp Công dân, UBND xã đã ban hành Quy chế Tiếp công dân, công tác Tiếp công dân được Lãnh đạo UBND xã duy trì thường xuyên vào ngày thứ 3 hàng tuần và bố trí hộp thư góp ý tại trụ sở UBND xã .Công tác tiếp nhận, xử lý những phản ánh kiến nghị của Tổ chức, cá nhân đối với những quy định về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính cấp xã theo Nghị định số 20/2008/NĐ - CP ngày 14/02/2008 và Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 được Lãnh đạo UBND xã duy trì thực hiện tốt.

III. Xây dựng xã NTM kiểu mẫu. Gồm 4 tiêu chí 20 chỉ tiêu

Đến nay xã đã hoàn thành 01/4 tiêu chí gồm 13/20chỉ tiêu , còn 7 chỉ tiêu chưa đạt là: Chỉ tiêu 1.1: có ít nhất 02 HTX kiểu mới liên kết làm ăn có hiệu quả; Chỉ tiêu 1.2: Thu nhập bình quân đầu người; Chỉ tiêu 2.7 tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt trên 95%, chỉ tiêu 3.2 tỷ lệ rác thải sinh hoạt được phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp, chỉ tiêu 3.3 Có 60% trở lên các tuyến đường xã, thôn có rãnh thoát nước và được trồng cây bóng mát, hoa toàn tuyến; Chỉ tiêu 3.5: có 90% trở lên hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường. , chỉ tiêu 3.6. Cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn thực hiện xử lý rác thải, nước thải đạt tiêu chuẩn và đảm bảo bền vững.

* Về tổ chức sản xuất: Duy trì 01 cánh đồng mẫu lớn sản xuất chuỗi giá trị hàng hóa đối với sản phẩm chủ lực của xã, cánh đồng mẫu lớn sản xuất và bao tiêu sản phẩm lúa thương phẩm với tổng diện tích thực hiện là: 30ha, đảm bảo chất lượng, ATTP, kinh doanh hiệu quả và được công nhận chuỗi giá trị hàng hóa ATTP, HTX đã liên kết bao tiêu sản phẩm lúa, gạo với công ty Sao Khuê đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm.

Lựa chọn xây dựng 01 HTX DVNN kiểu mới liên kết làm ăn có hiệu quả: Khái toán kinh phí: 100 triệu đồng; Thời gian thực hiện: Tháng 03/2023 và hoàn thành tháng 9/2020; Nguồn vốn: Doanh nghiệp đóng góp.

* Vê thu nhập:

Tiếp tục chỉ đạo đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi, chuyển dịch mạnh từ nông nghiệp sang phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ, đẩy mạnh xuất khẩu lao động, tạo việc làm ổn định, nâng cao thu nhập cho người dân. Thu nhập bình quân đầu người năm 2020 phấn đấu đạt 70 triệu đồng..

Thời gian thực hiện: Thời gian hoàn thành tháng 9/2020;

* Về Môi trường :

Qua rà soát theo Chỉ thị 37, toàn xã có 160 hộ chăn nuôi, tuy nhiên do tình hình dịch bệnh nên hiện nay một số không còn chăn nuôi nữa nên số hộ chăn nuôi hiện nay còn 96 hộ trong đó đã có 58 hộ có chuồng nuôi cơ bản đảm bảo, năm 2020, UBND xã chỉ đạo các thôn vận động các hộ cải tạo chuồng nuôi cụ thể 22 hộ tại 06 thôn đảm bảo đúng quy cách kỹ thuật, có sử dụng bể biogas hoặc chế phẩm sinh học, đảm bảo vệ sinh môi trường.

* Về Y tế:

Tuyên truyền, vận động người dân để nâng tỷ lệ người dân tham gia BHYT đạt trên 95% đối với xã NTM kiểu mẫu. Tuyên truyền, vận động người dân thường xuyên tham gia khám, theo dõi sức khỏe tại trạm y tế.

Thời gian thực hiện: Tháng 9/2020 hoàn thành.

* Về giáo dục và Đào tạo:

- Xây dựng nhà hiệu bộ, khuôn viên và trang thiết bị trường Tiểu học với tổng kinh phí 5 tỷ đồng, nguồn vốn từ nguồn ngân sách cấp trên. Thời gian thực hiện từ tháng 4/2020: Tháng 09/2020 hoàn thành.

- Tu sữa lại công trình nhà vệ sinh,

Thời gian thực hiện: Tháng 9/2020 hoàn thành.

- Xây dựng trường THCS công nhận lại chuẩn Quốc gia vào tháng 9/2020.

* Nhà ở dân cư:

Vận động nhân dân xây mới và tu sửa 50 nhà, kinh phí dự kiến tỷ đồng

Nguồn vốn; Nhân dân đóng góp.

Xây dựng tường rào các hộ dân: 15km: Khái toán kinh phí 7,9 tỷ đồng trong đó ngân sách huyện hỗ trợ 1,8 tỷ đồng, ngân sách xã 3 tỷ đồng và nhân dân góp 3,1 tỷ đồng.

Thời gian thực hiện: Tháng 9/2020 hoàn thành.

IV.GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Giải pháp về nguồn vốn:

Dự kiến kinh phí thực hiện kế hoạch hoàn thành 15/15 tiêu chí: 46,67 tỷ đồng

Trong đó:

Dự kiến nguồn ngân sách xã là : 17,5 tỷ đồng

Dự kiến nhân dân tự đóng góp là : 13,47 tỷ đồng

Dự kiến kinh phí của cấp trên hỗ trợ là : 15.7 tỷ đồng

Nguồn ngân sách xã được lấy từ nguồn đấu giá quyền sử dụng đất

IV.CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH.

1. Cơ chế huyện: [ Chỉ áp dụng đối với các thôn có quyết định của huyện công nhân thôn NTM kiểu mẫu]

- Hỗ trợ Vườn mẫu: 10 triệu đồng/vườn quy mô 300-500m2

15 triệu đồng/vườn quy mô 500m2 trở lên

- Hỗ thôn NTM kiểu mẫu:

+ Thôn hoàn thành NTM kiểu mẫu 100 triệu đồng/thôn

+ Đường giao thông nông thôn: 250 triệu đồng/km

+ Rãnh thoát nước 50 triệu đồng/km

+ Xây dựng tường rào 120 triệu đồng/km

- Hỗ trợ xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu: 500 triệu đồng /xã

2. Cơ chế xã

- Các thôn hoàn thành các tiêu chí thôn NTM kiểu mẫu, có quyết định công nhận của huyện . xã hỗ trợ 200 triệu đồng/ thôn.

- Hỗ trợ chỉnh trang khuôn viên nhà văn hóa, phi nhép, khu vui chơi, khu công trình vệ sinh… kinh phí hỗ trợ 50% giá trị công trình theo dự toán được xã phê duyệt.

- Hỗ trợ 50% giá trị công trình, kinh phí rãnh thoát nước có nắp đậy, kích thước bề rộng x bề cao là 0.4x0.4m trở lên

Theo Nghị Quyết số 36/NQ-HĐND, ngày 30/12/2019 của hội đồng nhân dân xã.

- Hỗ trợ 200 triệu đồng/km đường bê tông theo nghị quyết số 34/NQ-HĐND, ngày 30/12/2019 của hội đồng nhân dân xã.

- Hỗ trợ đối với “Đường sáng-xanh-sạch- đẹp” là 30 triệu đồng/thôn và vườn mẫu 5 triều đồng/vườn/hộ theo nghị quyết số 35/NQ-HĐND, ngày 30/12/2019 của hội đồng nhân dân xã Đông Quang

* Hỗ trợ 100% tấm thoáng xi măng tường rào Điều kiện để được hỗ trợ: Chỉ áp dụng đối với tường rào tiếp giáp đường giao thông.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Công chức phụ trách nông nghiệp:

- Rà soát, đánh giá kết quả từng tiêu chí, xây dựng kế hoạch cụ thể của từng tiêu chí sát với điều kiện thực tế, trên cơ sở xác định thứ tự ưu tiên đối với từng tiêu chí để có biện pháp thực hiện mang tính khả thi.

- Tham mưu cho cấp ủy, HĐND xã ban hành Nghị quyết chuyên đề để tập trung lãnh đạo xây dựng “ Thôn NTM kiểu mẫu, vườn mẫu”.

- Phối hợp với công chức địa chính xây dựng, hội phụ nữ kế hoạch trồng hoa, cây cảnh dọc các tuyến đường trục xã và trục thôn đảm bảo tiêu chí.

2. Công chức kế toán:

Tham mưu cho UBND xã về ngân sách hỗ trợ các thôn xây dựng thôn NTM kiểu mẫu; bố trí và hướng dẫn thôn sử dụng, quản lý, thanh quyết toán nguồn vốn hỗ trợ để xây dựng nông thôn mới.

3. Công chức địa chính xây dựng:

Quy hoạch sử dụng đất và hoàn thiện kết cấu hạ tầng của xã, chỉ đạo nội dung liên quan đến lĩnh vực: xây dựng kế hoạch chỉ đạo các thôn xây dựng tường rào thoáng, hệ thống rãnh thoát nước khu dân cư được đậy nắp; hướng dẫn, đôn đốc các thôn xây dựng kế hoạch triển khai thi công các công trình xây dựng bảo đảm tiến độ, kịp thời xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.

4.Công chức văn hóa: Phối hợp với các ngành có liên quan, chỉ đạo làm tốt công tác tuyên truyền thực hiện kế hoạch xây dựng xã NTM kiểu mẫu năm 2019-2020; theo dõi và chỉ đạo: nâng cấp cơ sở vật chất văn hoá, thể thao, thực hiện hương ước, quy ước và thiết chế văn hoá cơ sở. Chỉ đạo các thôn tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao để thu hút và nâng tỷ lệ người dân tham gia hoạt động văn hóa, thể thao đảm bảo ít nhất là 65% người dân thường trú trên địa bàn.

5. Công chức chính sách: xây dựng kế hoạch tuyên truyền, vận động người dân tham gia BHYT đạt tỷ lệ theo kế hoạch đề ra.

6. Trưởng Công an phối hợp chặt chẽ với thôn, chỉ đạo công an viên, tổ trật tự xã làm tốt công tác đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn.

7. Công chức văn phòng - Thống kê: Phối hợp với công chức nông nghiệp tổ chức hội nghị của BCĐ, ban quản lý NTM, hoàn thiện hồ sơ thôn NTM KM.

8. Các nhà trường: Thực hiện các tiêu chí về giáo dục, xây dựng trường học đạt chuẩn trên địa bàn xã theo đúng kế hoạch đề ra. Chỉ đạo học sinh thường xuyên tham gia dọn vệ sinh môi trường vào chiều chủ nhật hàng tuần.

9. Trưởng trạm y tế: Chỉ đạo các thôn, y tế thôn thực hiện công tác vệ sinh môi trường vào chiều chủ nhật hàng tuần, vận động các hộ xây dựng nhà tiêu, nhà tắm, bể chưa nước đảm bảo quy chuẩn; triển khai tốt công tác phòng chống dịch bệnh; triển khai thực hiện có hiệu quả công tác đảm bảo ATTP, không để xảy ra các vụ ngộ độc thực phẩm lớn trên địa bàn, phối hợp công chức chính sách chỉ đạo các thôn đảm bảo tỷ lệ BHYT.

10. Đề nghị MTTQ và các đoàn thể chính trị:

MTTQ xã: Tăng cường công tác dân vận, trong xây dựng NTM; xây dựng kế hoạch phối hợp với cấp ủy, chính quyền, công chức, đơn vị có liên quan tổ chức tuyên truyền, vận động hội viên và nhân dân thực hiện thành công kế hoạch xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu.

Hội Nông dân: Chủ trì cuộc vận động tổ chức lại sản xuất, cải tạo ao vườn; chuồng nuôi, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi gắn với bảo vệ môi trường nông thôn, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, hỗ trợ vốn, Liên kết tổ chức dạy nghề nâng cao năng lực và trợ giúp pháp lý cho người nông dân tăng tỷ lệ lao động được đào tạo trong nghành nông nghiệp, tiến hành vận động xây dựng người nông dân văn hoá, người nông dân khá giả. Tham gia vận động hội viên mua thẻ bảo hiểm y tế tự nguyện. Xây dựng mô hình vườn mẫu;

Hội Phụ nữ: Chủ trì nội dung tổ chức sản xuất các loại sản phẩm nông nghiệp chủ lực theo định hướng; quy hoạch của xã; Thực hiện tốt phong trào 5 không 3 sạch, sắp xếp đồ đạc ngăn nắp, gọn gàng; Xây dựng mô hình phân loại rác thải sinh hoạt; vườn mẫu; Trồng hoa thay cỏ dại trên các trục đường; chủ đạo trong công tác tổng dọn vệ sinh môi trường đường làng ngõ xóm ... Tham gia vận động hội viên mua thẻ bảo hiểm y tế tự nguyện.

Hội cựu chiến binh: Chủ trì nội dung vân động đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng và giám sát cuộc vận động nâng cao chất lượng dân chủ trong việc lựa chọn quyết định các nội dung xây dựng nông thôn mới ở xóm, xã, chủ chốt trong công tác vận động các hộ xây dựng tường rào thoáng, tường rào xanh.

Đòan thanh niên: Chủ đạo trong công tác vệ sinh môi trường; tham gia phát triển kinh tế, xây dựng các mô hình sản xuất kinh doanh giỏi; vận động lao động trẻ tham gia đào tạo nghề, chú trọng đến xuất khẩu lao động.

11. Ban Phát triển thôn: Chủ trì, trực tiếptổ chức triển khai, thực hiện các nội dung, khối lượng công việc theo Phương án được duyệt để xây dựng hoàn thành mô hình thôn Nông thôn mới kiểu mẫu. Với vai trò trách nhiệm là chủ thể tổ chức thực hiện và là đối tượng trực tiếp hưởng lợi từ mô hình thôn Nông thôn mới kiểu mẫu, cần làm tốt công tác tuyên truyền, vận động, hướng dẫn để nhân dân hưởng ứng, chủ động thực hiện các nội dung liên quan đến thôn NTM kiểu mẫu, như: Chỉnh trang khu dân cư; đường thôn, rãnh, trồng hàng rào xanh, cải tạo vườn tạp, di dời các công trình vệ sinh bất hợp lý, vệ sinh môi trường nông thôn...; đồng thời thực hiện tốt quy chế dân chủ để huy động nhân dân tự nguyện đóng góp tiền của, công sức trong xây dựng cơ sở hạ tầng và các nội dung khác.

Nơi nhận: TM.BAN CHỈ ĐẠO

-TT BCĐ huyện [b/c]; P. TRƯỞNG BAN

-BCĐ, BQL xã;

-Trưởng đoàn thể xã;

-BT chi bộ-trưởng thôn;

-Lưu VP.UB

CHỦ TỊCH UBND

Lê Doãn Kính

Video liên quan

Chủ Đề