Thông tin thuật ngữ không có tiếng Nhật
Từ điển Việt Nhật |
[phát âm có thể chưa chuẩn] |
Hình ảnh cho thuật ngữ không có
|
|
Chủ đề | Chủ đề Tiếng Nhật chuyên ngành |
Nhật Việt Việt Nhật
Định nghĩa - Khái niệm
không có tiếng Nhật?
Dưới đây là khái niệm, định nghĩa và giải thích cách dùng từ không có trong tiếng Nhật. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ không có tiếng Nhật nghĩa là gì.
- ありません - いない - いません * n - くうきょ - 「空虚」 - せず - ない - 「無い」 - ないVí dụ cách sử dụng từ "không có" trong tiếng Nhật
- - không có tư tưởng:思考空虚
- - không có học vấn:学問がない
Xem từ điển Nhật Việt
Tóm lại nội dung ý nghĩa của không có trong tiếng Nhật
- ありません - いない - いません * n - くうきょ - 「空虚」 - せず - ない - 「無い」 - ないVí dụ cách sử dụng từ "không có" trong tiếng Nhật- không có tư tưởng:思考空虚, - không có học vấn:学問がない,
Đây là cách dùng không có tiếng Nhật. Đây là một thuật ngữ Tiếng Nhật chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.
Cùng học tiếng Nhật
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ không có trong tiếng Nhật là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Thuật ngữ liên quan tới không có
- sự áp chế tiếng Nhật là gì?
- sự chui bài tiếng Nhật là gì?
- quân y viện tiếng Nhật là gì?
- suất thuế quá cảnh tiếng Nhật là gì?
- bộ đồ nghề tiếng Nhật là gì?
- gương cầm tay tiếng Nhật là gì?
- mái chìa tiếng Nhật là gì?
- chừng mực tiếng Nhật là gì?
- thơ ca tụng tiếng Nhật là gì?
- sự kinh ngạc tiếng Nhật là gì?
- nhân vật cốt cán tiếng Nhật là gì?
- khuyển mã tiếng Nhật là gì?
- núi lửa phun tiếng Nhật là gì?
- biếm họa tiếng Nhật là gì?
- gian dâm tiếng Nhật là gì?
Cách nói không có gì trong tiếng Nhật. Cách đáp lại lời cảm ơn, xin lỗi của đối phương trong tiếng Nhật.
Tưởng chừng như đơn giản nhưng nhiều người mới học tiếng Nhật có thể sẽ không biết nên hôm nay MobileDataBank sẽ hướng dẫn bạn 4 cách nói “không có gì” trong tiếng Nhật để đáp lại lời cảm ơn, xin lỗi của đối phương.
MỤC LỤC
Để nói không có gì trong tiếng Nhật chúng ta sẽ có 4 cách nói như dưới đây.
Cách 1: Cách nói phổ biến nhất
いいえ, どういたしましてCách đọc: iie, dou itashimashiteNghĩa: Không có gì đâu, không sao đâu, không có gì
Là cách nói lịch sự nhất để đáp lại lời cảm ơn và lời xin lỗi
Cách 2: Cách nói rút gọn 1
どういたしましてCách đọc : dou itashimashiteNghĩa: Không có gì đâu, không sao đâu, không có gì
Được dùng để đáp lại lời cảm ơn và lời xin lỗi
Cách 3: Cách nói rút gọn 2
いいえCách đọc : iieNghĩa: Không có gì đâu, không sao đâu, không có gì
Được dùng để đáp lại lời cảm ơn và lời xin lỗi
Cách 4: Cách nói trang trọng
いいえ、たいしたことはないですCách đọc : iie, taishitakotowanaidesuNghĩa : Không có gì to tát đâuĐược dùng để đáp lại lời cảm ơn
Rất đơn giản phải không nào, hi vọng bạn sẽ tìm thấy thông tin bổ ích từ bài viết nhé.
Khi người khác nói ありがとう [cảm ơn] với bạn, bạn sẽ nói “không có gì” trong tiếng Nhật để đáp lại như thế nào? Hãy tham khảo một số mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật cơ bản dưới đây nhé.
Để nói “Không có gì” trong tiếng Nhật, chúng ta có 3 cách nói như sau:
- Cách đọc : Douitashimashite
- Nghĩa : Không có gì, không có chi
- Cách dùng: Được dùng để đáp lại lời cảm ơn và lời xin lỗi, được sử dụng trong trường hợp việc mình giúp là đưa một vật gì, cho một vật gì, mời ăn uống cái gì.
- Cách đọc: Kochirakoso
- Nghĩa: Không có gì, không có chi
- Cách dùng: Dùng để đáp lại lời cảm ơn, được sử dụng trong trường hợp mình giúp là một hành động có vẻ như là mang tính chất về tinh thần hơn.
- Cách đọc : iee
- Nghĩa : Không có gì.
- Cách dùng: Được dùng để đáp lại lời cảm ơn
- Cách đọc : Iietaishitakotowanaidesu
- Nghĩa : Không có gì to tát đâu.
- Cách dùng: Được dùng để đáp lại lời cảm ơn
“Không có gì” là một trong những mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật sử dụng hàng ngày đi kèm với “Cảm ơn” mà bạn nên nắm rõ. Hãy tham gia những khóa học tiếng Nhật giao tiếp cơ bản bắt đầu tại SOFL để có được những kiến thức bổ ích hơn nữa nhé.
Chúng tôi biết rằng trong tiếng Nhật có một số cách cảm ơn như bạn đã nói. Nhưng bạn đã bao giờ nghĩ cách trả lời cảm ơn bằng tiếng Nhật chưa? Trong bài viết này, chúng ta sẽ thấy các cách nói khác nhau "không có gì" bằng tiếng Nhật.
Khi nghe một arigatou [ありがとう] câu trả lời phổ biến nhất, lịch sự và trang trọng nhất là nói douitashimashite [どう致しまして] là từ gần nhất mà chúng tôi có với tiếng BồĐào Nha "không có gì". Những cách khác để nói lời cảm ơn trong tiếng Nhật là gì?
Ghi nhớ nếu! Đừng bao giờ học tiếng Nhật bằng cách nghiên cứu các từ bị cô lập. Nếu bạn đang nhầm lẫn về thứ tự đúng hay cách để nghiên cứu ngôn ngữ Nhật Bản. Chúng tôi khuyên bạn nên đọc Hướng dẫn học tập cho Học tiếng Nhật.
Nguồn gốc từ của Douitashimashite
Từ douitashimashite theo nghĩa đen có nghĩa là "Tôi thực sự đã không làm bất cứ điều gì dù sao, do đó, không quan tâm". Nguồn gốc của từ douitashimashite có thể được giải thích như sau:
- Tôi cho [どう] đến từ biểu thức donoyouni [どの様に] có nghĩa là dù sao đi nữa;
- Itashimashite [致しまして] xuất phát từđộng từ itasu [致す] là dạng keigo và lịch sự của động từ suru [する] có nghĩa là làm;
Thành ngữ douitashimashite cũng đưa ra ý tưởng “Bất cứ lúc nào”, “Tất nhiên”, “Đừng lo lắng”, “Không sao”, “Không có gì”, “Rất vui”, tôi rất vui khi được giúp đỡ ”. &Nbsp; mọi người trong một số tình huống nhất định chỉ cần nuốt Tôi cho và chỉ nói itashimashite [いたしまして].
- Được người Nhật đào tạo hay sai?
- Những dịp bạn nên cúi chào ở Nhật Bản
Các cách khác để nói “không có chi” bằng tiếng Nhật
mặc dù douitashimashite là cách trang trọng và lịch sự nhất để nói "không có gì“Bằng tiếng Nhật. Có một số cách diễn đạt thân mật hoặc bình thường khác để sử dụng với bạn bè và thậm chí cả người quen. Hãy xem danh sách ngắn dưới đây:
Bảng đáp ứng: Dùng ngón tay cuộn bàn sang một bên >>Người Bồ Đào Nha | tiếng Nhật | Romaji |
Tôi cảm ơn bạn [chính thức với các đồng nghiệp] | こちらこそ | Kochirakoso |
Không, không / không sao, yên lặng [thân mật / đồng nghiệp] | いえいえ | tuyệt |
Không có gì, bất cứ điều gì chỉ nói | ううん、いつでも声かけて | uun, itsudemokoekakete |
Đừng khách sáo với tôi | 遠慮しないで | enryoshinaide |
Tôi rất sẵn lòng giúp đỡ [trong số bạn bè] | 助けになれて良かった | tasukeninarete yokatta |
Đó là nghĩa vụ của tôi [khi trả lời một ông chủ] | 恐縮です | kyoushukudesu |
Không sao, đừng lo lắng | 大丈夫 | daijoubu |
Đó là không có gì, hoàn toàn không có vấn đề | 全然 | zenzen |
Nó không có gì [đặc biệt] [kiểu thân mật và thô lỗ] | 別に | betsuni |
Nó không là gì [giữa bạn bè, có thể là thô lỗ] | いいよ | iiyo |
Dưới đây là một đoạn video cho thấy những cách khác nhau để nói bất cứ điều gì bằng tiếng Nhật:
những tình huống khác cảm ơn
Nếu là bạn thân của nhau, bạn có thể chỉ cần nói đồng ý bằng cách sử dụng ha-i [は ー い] hoặc un [う ん] và đôi khi bạn có thể pha trò như takaiyo hàn quốc [これ高いよ] có nghĩa là nó sẽ có giáđắt!
Chúng tôi khuyên bạn nên phân tích tình hình tốt trước khi cảm ơn bạn trong bất kỳ cách nào, vì tùy thuộc vào tình hình hoặc người mà bạn sẽ nói “Không có gì”, bạn có thể có vẻ thô lỗ theo biểu thức sử dụng. Bạn có thể thực hiện kết hợp như IIE, kochirakoso [không, tôi cảm ơn bạn].
Bạn cũng có thể không nói gì bằng cách nói lời cảm ơn [arigatou] tùy thuộc vào tình huống như mua sắm trong cửa hàng cả hai người đều cảm ơn bạn. Đôi khi bạn cũng không cần phải trả lời bất cứ điều gì, chỉ cần cúi đầu và bước đi.
Luôn nhớ nở nụ cười trên môi để lời nói của bạn nghe thân thiện hơn. &Nbsp; Tôi hy vọng bạn thích các mẹo trong bài viết này! Nếu bạn thích nó, chia sẻ nó với bạn bè vàđể lại ý kiến của bạn! どういたしまして!