Ký hiệu đất trồng lúa 1 vụ là gì năm 2024
(TN&MT) – Tôi thấy trên bản đồ địa chính thường có các ký hiệu là loại đất ví dụ như: ODT, CLN, LMU…Tôi có thể tìm hiểu cụ thể về những ký hiệu đó ở đâu? Trả lời Câu hỏi của bạn Báo Tài nguyên & Môi trường xin tư vấn như sau: Theo quy định của Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn liên quan, hiện tại, Việt Nam đang có 3 nhóm đất chính là: đất nông nghiệp; đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng. Trong mỗi nhóm đất này lại có những loại đất khác nhau. Trên bản đồ, loại đất được thể hiện bằng kí hiệu chữ theo quy phạm. Cụ thể, ký hiệu đất thể hiện trên bản đồ địa chính được ban hành kèm theo Thông tư 25/2015/TT-BTNMT). Bạn có thể tìm hiểu những ký hiệu đó ở bảng sau: Tại bản đồ địa chính sẽ có các ký hiệu như: LUC, LUK, LUN… nhưng nhiều người không biết đó là loại đất gì? Tuy nhiên, người dân có thể dễ dàng biết được loại đất theo bảng ký hiệu các loại đất dưới đây. Bảng ký hiệu mục đích sử dụng đất Theo Điều 10 Luật Đất đai năm 2013, căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân thành 03 nhóm: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng. Đối với từng loại đất cụ thể thì thông tin về mục đích sử dụng đất được ghi rõ trong Giấy chứng nhận, bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo địa chính đối với nơi chưa có bản đồ địa chính. Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, ký hiệu các loại đất được thể hiện trong bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính như sau: TT Loại đất Mã TT Loại đất Mã I NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP 15 Đất khu công nghiệp SKK 1 Đất chuyên trồng lúa nước LUC 16 Đất khu chế xuất SKT 2 Đất trồng lúa nước còn lại LUK 17 Đất cụm công nghiệp SKN 3 Đất lúa nương LUN 18 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 4 Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK 19 Đất thương mại, dịch vụ TMD 5 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK 20 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS 6 Đất trồng cây lâu năm CLN 21 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX 7 Đất rừng sản xuất RSX 22 Đất giao thông DGT 8 Đất rừng phòng hộ RPH 23 Đất thủy lợi DTL 9 Đất rừng đặc dụng RDD 24 Đất công trình năng lượng DNL 10 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 25 Đất công trình bưu chính, viễn thông DBV 11 Đất làm muối LMU 26 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 12 Đất nông nghiệp khác NKH 27 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV II NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP 28 Đất chợ DCH 1 Đất ở tại nông thôn ONT 29 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 2 Đất ở tại đô thị ODT 30 Đất danh lam thắng cảnh DDL 3 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 31 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 4 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 32 Đất công trình công cộng khác DCK 5 Đất xây dựng cơ sở văn hóa DVH 33 Đất cơ sở tôn giáo TON 6 Đất xây dựng cơ sở y tế DYT 34 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 7 Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo DGD 35 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD 8 Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao DTT 36 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 9 Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ DKH 37 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 10 Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội DXH 38 Đất phi nông nghiệp khác PNK 11 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG III NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG 12 Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác DSK 1 Đất bằng chưa sử dụng BCS 13 Đất quốc phòng CQP 2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 14 Đất an ninh CAN 3 Núi đá không có rừng cây NCS 15 Đất khu công nghiệp SKK Trên đây là bảng ký hiệu các loại đất được thể hiện trong bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính. Căn cứ vào ký hiệu này thì người dân dễ dàng biết được mục đích sử dụng của thửa đất. Đất lúa 1 vụ ký hiệu là gì?Cũng theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT, đất trồng lúa được ký hiệu là LUA. Đất lún là gì?++ Đất trồng lúa nương – LUN: Đất trồng lúa nương là đất chuyên trồng lúa trên sườn đồi, núi dốc từ một vụ trở lên, kể cả trường hợp trồng lúa không thường xuyên theo chu kỳ và trường hợp có luân canh, xen canh với cây hàng năm khác. Đất CTS là gì?Như vậy, loại đất TSC là đất xây dựng trụ sở cơ quan. Cũng tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 28/2014/TT-BTNMT quy định đất xây dựng trụ sở cơ quan là đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở hoặc văn phòng làm việc của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội. RTP là loại đất gì?2 Mục đích sử dụng R.T.P (đây là đất rừng trồng phòng hộ. |