Kỹ năng và khả năng là gì năm 2024

Con người cần một loạt các kỹ năng để đóng góp cho nền kinh tế hiện đại. Một điểm chung giữa Hiệp hội phát triển tài năng (ASTD) và nghiên cứu của Bộ Lao động Hoa Kỳ cho thấy thông qua công nghệ, nơi làm việc đang thay đổi và xác định 16 kỹ năng cơ bản mà nhân viên phải có để có thay đổi theo.

Ba loại kỹ năng được đề xuất và đây là các kỹ thuật, con người và khái niệm. Hai cái đầu tiên có thể được thay thế bằng các kỹ năng cứng và mềm, tương ứng.

Kỹ năng cứng[sửa | sửa mã nguồn]

Kỹ năng cứng, còn được gọi là kỹ năng kỹ thuật, là bất kỳ kỹ năng nào liên quan đến một nhiệm vụ hoặc tình huống cụ thể. Nó liên quan đến cả sự hiểu biết và thành thạo trong hoạt động cụ thể như vậy liên quan đến các phương pháp, quy trình, thủ tục hoặc kỹ thuật. Những kỹ năng này có thể dễ dàng định lượng không giống như kỹ năng mềm, có liên quan đến tính cách của một người. Đây cũng là những kỹ năng có thể hoặc đã được kiểm tra và có thể đòi hỏi một số bằng cấp chuyên môn, kỹ thuật hoặc học thuật.

Kỹ năng lao động[sửa | sửa mã nguồn]

Lao động lành nghề từ lâu đã ảnh hưởng mang tính lịch sử (xem Phân công lao động) là thợ điện, thợ xây, thợ mộc, thợ rèn, thợ làm bánh, nhà sản xuất bia, thợ đúc, máy in và các ngành nghề khác có hiệu quả kinh tế. Những người này thường hoạt động chính trị thông qua các phường hội thủ công nghiệp của mình.

Kỹ năng sống[sửa | sửa mã nguồn]

Một khả năng và năng lực có được thông qua nỗ lực có chủ ý, có hệ thống và bền vững để thực hiện trơn tru và thích ứng các hoạt động phức tạp hoặc các chức năng công việc liên quan đến ý tưởng (kỹ năng nhận thức), mọi thứ (kỹ năng kỹ thuật) và/hoặc con người (kỹ năng giao tiếp).

Kỹ năng con người[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Tạp chí kinh doanh Portland, kỹ năng con người được mô tả là:

  • hiểu bản thân và tiết chế phản hồi của chúng ta
  • giao tiếp hiệu quả và đồng cảm chính xác
  • xây dựng mối quan hệ từ niềm tin, tôn trọng và các tương tác phong phú.

Một định nghĩa của Anh là "khả năng giao tiếp hiệu quả với mọi người một cách thân thiện, đặc biệt là trong kinh doanh". Thuật ngữ này chưa được liệt kê trong các từ điển lớn của Hoa Kỳ.

Thuật ngữ kỹ năng con người được sử dụng để bao gồm cả kỹ năng tâm lý và kỹ năng xã hội nhưng ít bao hàm hơn kỹ năng sống.

Kỹ năng xã hội[sửa | sửa mã nguồn]

Kỹ năng xã hội là bất kỳ kỹ năng nào tạo điều kiện cho sự tương tác và giao tiếp với người khác. Các quy tắc và quan hệ xã hội được tạo ra, giao tiếp và thay đổi theo các cách bằng lời nói và không lời. Quá trình học các kỹ năng như vậy được gọi là xã hội hóa.

Kỹ năng mềm[sửa | sửa mã nguồn]

Kỹ năng mềm là sự kết hợp giữa kỹ năng con người, kỹ năng xã hội, kỹ năng giao tiếp, đặc điểm tính cách, thái độ, thuộc tính nghề nghiệp và chỉ số thông minh cảm xúc (EQ) giữa những người khác.

Kỹ năng và khả năng là gì năm 2024
Hệ thống phân cấp các kỹ năng.

Hệ thống phân cấp các kỹ năng[sửa | sửa mã nguồn]

Các kỹ năng có thể được phân loại dựa trên mức độ chuyên môn và động lực. Mức độ gắn kết cao nhất tương ứng với người thợ. Khoảng 2% số người đạt mức cao nhất.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • “Ấn phẩm và nghiên cứu Kết quả tìm kiếm, Việc làm và Quản trị đào tạo (ETA)”. wdr.doleta.gov. Bộ Lao động Hoa Kỳ. Bản gốc lưu trữ 28 tháng 4 năm 2018. Truy cập 28 tháng 4 năm 2018.
  • Sommerville, Kerry (2007). Hospitality Employee Management and Supervision: Concepts and Practical Applications. Hoboken, NJ: John Wiley & Sons, Inc. tr. 328. ISBN 9780471745228.
  • Rao, M.S. (2010). Soft Skills - Enhancing Employability: Connecting Campus with Corporate. New Delhi: I. K. International Publishing House Pvt Ltd. tr. 225. ISBN 9789380578385.
  • DuBrin, Andrew (2008). Essentials of Management. Mason, OH: South-Western Cengage Learning. tr. 16. ISBN 9780324353891.
  • Staff (15 tháng 5 năm 2010). “Hard Skills”. Investopedia. Bản gốc lưu trữ 5 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2018.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  • Carter, Jenny; O'Grady, Michael; Rosen, Clive (2018). Higher Education Computer Science. Cham: Springer. tr. 223. ISBN 9783319985893.
  • Cowan, Ruth Schwartz (1997). A Social History of American Technology. New York: Oxford University Press. tr. 179. ISBN 0-19-504605-6.
  • Rifkin, H. (18 tháng 7 năm 2008). “Đầu tư vào kỹ năng con người để thúc đẩy lợi nhuận”. Tạp chí kinh doanh Portland. Bản gốc lưu trữ 18 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2009.
  • "Macmillan Dictionary" Lưu trữ 2009-11-05 tại Wayback Machine Khôi phục vào ngày 18 tháng 8 năm 2009
  • Dictionary.com definition. Khôi phục vào ngày 18 tháng 8 năm 2009
  • Robles, Marcel M. (12 tháng 8 năm 2016). “Nhận thức điều hành về 10 kỹ năng mềm hàng đầu cần có tại nơi làm việc ngày nay”. Business Communication Quarterly. 75 (4): 453–465. doi:10.1177/1080569912460400. ^ Igor Kokcharov, Hierarchy of Skills http://www.slideshare.net/igorkokcharov/kokcharov-skillpyramid2015

Khái niệm khả năng là gì?

Khả năng. Khả năng có thể được định nghĩa là tiềm năng, năng lực, hay khả năng thực hiện một hành động hoặc nhiệm vụ nào đó. Khả năng có thể là bẩm sinh hoặc được phát triển thông qua học tập và rèn luyện. Các yếu tố này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.

Khái niệm kỹ năng là gì?

Kỹ năng (skill) là những khả năng, kiến thức và năng lực mà một người sử dụng để thực hiện một công việc, giải quyết một vấn đề nào đó. Kỹ năng có thể bao gồm cả khả năng vận dụng kiến thức và kinh nghiệm vào thực tế, cũng như khả năng thích nghi và học hỏi trong các tình huống mới.

Năng lực và kỹ năng có gì khác nhau?

Sự khác biệt chính giữa năng lực và kỹ năng là kỹ năng là tài năng và khả năng bạn cần để hoàn thành một nhiệm vụ cụ thể trong khi năng lực đề cập đến khả năng thực hiện một nhiệm vụ hiệu quả và thành công. Tóm lại, năng lực đề cập đến sự kết hợp của các kỹ năng, khả năng và kiến ​​thức.

Năng lực và khả năng là gì?

Năng lực (tiếng Anh: Ability hay Competency) là khả năng và thực lực mà một tác nhân phải thực hiện các hành động khác nhau để đạt được kết quả. Năng lực là tổng hợp các đặc điểm và thuộc tính tâm lý cá nhân, phù hợp với những yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất định nhằm đảm bảo hoạt động đó đạt hiệu quả.